Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Lý thuyết + BT countable uncountale nouns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.48 KB, 8 trang )

COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS
I/ Danh từ đếm được (countable - nouns):
+ chỉ những gì đếm được, ví dụ:
a dog (một con chó) Þ three dogs (ba con chó)
a friend (một người bạn) Þ five friends (năm người bạn)
a cup of tea (một tách trà) Þ four cups of tea (bốn tách trà).
+ có thể ở số nhiều, ví dụ: a day (một ngày) , many days (nhiều ngày).
+ có thể theo sau một số đếm: a/an (một)hoặc some (một vài).
Chú ý: sự “đếm được”ở đây mang tính đặc thù ngôn ngữ, có nghĩa là ở ngôn ngữ này thì
nó thuộc loại đếm được, còn ở ngôn ngữ kia thì nó thuộc loại đếm được, hoặc khi ở dạng
đếm được thì nghĩa của nó khác hẳn với nghĩa ở dạng không đếm được.
Ví dụ: danh từ không đếm được Þ paper (giấy) > < Danh từ đếm được Þ papers (giấy tờ:
gồm chứng minh thư, giấy phép lái xe,...)


+ Policeman asks him to show his papers = Cảnh sát yêu cầu anh ta trình giấy tờ.
II/ Danh từ không đếm được (uncountable - nouns) không có dạng số nhiều và luôn
đi với động từ số ít:
1. Danh từ ko đếm được
+ chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, ví dụ:
Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)......
+ Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an (một) hoặc một số đếm.
2. Danh từ không đếm được bao gồm những danh từ chỉ:
a, Vật liệu, vật thể, vật chất:
Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi),
ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), wine (rượu), jam (mứt), soap (xà
bông), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage

(hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ
đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết)...
b, Sự trừu tượng, vật trừu tượng:
Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear
(sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge


(kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội
nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ...
3. Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an
Ví dụ:
+ Those students don't want (any) help. They only want (some) knowledge Þ Các sinh

viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi
+ I have no experience in this field Þ Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này
4/ Danh từ không đếm được thường theo sau some, any, no, a little, little, a few,
few..., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon...
Ví dụ:
A bit of news Þ một mẩu tin
a grain of sand Þ một hạt cát
a pot of jam Þ một hủ mứt
a slice of bread Þ một lát bánh mì
a bowl of soup Þ một bát súp
a cake of soap Þ một bánh xà phòng
a litre of petrol Þ một lít xăng

a sheet of paper Þ một tờ giấy
a glass of beer Þ một ly bia
a drop of oil Þ một giọt dầu
a group of people Þ một nhóm người
a piece of advice Þ một lời khuyên...
5/ Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a/an, nhưng với ý nghĩa đặc biệt và ở
số ít.
Ví dụ:
+ To have a wide knowledge of literature, we need read much Þ Để có một kiến thức
rộng rãi về văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều
+ This book is a great help to our study Þ Cuốn sách này rất có ích cho việc học của
chúng tôi



+ Do you think your students have a love of music and a hatred of dishonesty? Þ Cô có
nghĩ rằng các sinh viên của cô yêu âm nhạc và căm ghét sự bất lương không ?
Chú ý: Có một số ít danh từ vừa đếm được vừa không đếm được, ví dụ
+ She has a long and black hair(Chị ấy có một mái tóc dài và đen), nhưng There are two
hairs in my soup (có hai sợi tóc trong bát súp của tôi)
+ Her house has six rooms (Nhà của cô ấy có sáu phòng) > < nhưng There is no room in
the car for her dog (Xe ô tô không có chỗ nào cho con chó của cô ấy ngồi).
III. Một số từ chỉ số lượng đi kèm với các danh từ đếm đc và không đếm được

1. Cách dùng Some trong ngữ pháp tiếng Anh:

-

Dùng trong câu khẳng định
Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Some cũng được dùng trong câu hỏi
Ex: I have some friends.
2. Cách dùng Any trong ngữ pháp:
-

Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Ex: There aren’t any books in the shelf.

3. Cách dùng Much:
-

Thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
Đi với danh từ ko đếm dc.
Ex: I don’t have much time.
4. Cách dùng Many:
-

Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
Đi với danh từ đếm được số nhiều
Ex: Do you have many cars?

5. Cách dùng A lot of/ lots of:
-

Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
Thường mang nghĩa “informal”
Ex: We spent a lot of money.
6. Cách dùng Few:
-

Dùng với danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
Ex: I have few books, not enough for reference reading

7. Cách dùng A few:
-

Dùng trong câu khẳng định
Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ex: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.


(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất
thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ
không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.

8. Cách dùng Little:
định)

Dùng với danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ

Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
9. Cách dùng A little:
-

Dùng trong câu khẳng định
Đi với danh từ không đếm được
Ex: Have you got any money? – Yes, a little. Do you want to borrow some?

(Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có
không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.
Qua bài học này, Trung tâm Anh ngữ iGIS hi vọng rằng các bạn có thể phân biệt rõ
ràng cách dùng của những cặp từ này, để việc sử dụng tiếng Anh của các bạn được
hiệu quả hơn, giúp các bạn tự tin hơn khi nói và viết Tiếng Anh. Hẹn gặp lại các bạn
trong những bài học sau.

EXERCISES:
I. Choose the correct answer:
1. Do you have ...... minutes? I'd like to ask you ...... questions. I need ...... more
information.
A.


a few / a little / a little

B.

a little / a few / a little

C.

a few / a few / a little

D.


a little / a few / a few

2. Diana's previous employer gave her a good recommendation because she makes ......
mistakes in her work.
A. very few
B. very little
C. very less
D. many
3. After Steve tasted the soup, he added ....... salt to it.



A. a few
B. few
C. little
D. a little
4. Jim is having a lot of trouble adjusting to eighth grade. He seems to be unpopular.
Unfortunately, he has ...... friends.
A. a few
B. few
C. many
D. little
5. Because the family is very poor, the children have ...... toys.
A. a few

B. many
C. few
D. little
6. Many people are multilingual, but ...... people speak more than ten languages.
A. very few
B. very little
C. very much
D. very many
7. January is a cold month in the northern states. There is ...... sunshine during that
month.
A. not many
B. few

C. a little
D. little
8. I think that ...... lemon juice on fish makes it taste better.


A. many
B. a little
C. little
D. Few
II. Điền vào chỗ trống với: a few, few, a little, little.
1. The postman doesn't often come here. We receive __ ____ letters.
2. The snow was getting quite deep. I had ___ ___ hope of getting home that night.

3. A: I'm having ___ ___ trouble fixing this shelf.
B: Oh, dear. Can I help you?
4. I shall be away for ___ ___ days from tomorrow.
5. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has ___ ___ ability.
6. I could speak ___ ___ words of Swedish, but I wasn't very fluent.
7. Could I have ____ __ cream, please?
8. Very ___ ___ people were flying because of terrorist activities.
9. Can you speak English? - Just ____ ____.
10. He gave _____ ____ thought to his future.
11. Would you help me with_____ _____ money?
12. We have to delay this course because he knows ____ _____
III. Chọn đáp án đúng:

1. There are ....................ducks in the park. (many, much)
2. .......................... water is left in the pond. (few, little)
3. ........................ authors are as famous as Shakespeare. (few, little)
4. How ........................... rice do you have? (many, much)
5. There are ...................... books on the subject which she has not read. (few, little)
6. ......................... attention has been paid to the importance of the mass media.
(many, much)
7. ........................ people prefer soccer to football. (many, much)


8. There are ...................... stores downtown than there are in the suburbs. (fewer,
less)

9........................... information was available. (few, little)
10. ......................... sports are as fast-paced as hockey. (few, little)
11. She made the ......................... mistakes of all the children in the class. (fewest,
least)
12. ........................ work remains to be done. (few, little)
13. There is often ...................... wind in the evening than there is at midday. (fewer,
less)
14. He does not have ....................... money. (many, much)
15. He did the ....................... work of all the boys in the class. (fewest, least)
16. She told ........................ stories to amuse the children. (many, much)
IV. Hoàn thành câu với “much, many, few, a few, little, a little”
1. He isn’t very popular. He has ………..friends.

2. Ann is very busy these days. She has ………..free time.
3. Did you take …………….photographs when you were on holiday?
4. The museum was very crowded. There were too………..people.
5. Most of the town is modern. There are …………..old buidings.
6. We must be quick. We have………..time.
7. Listen carefully, I’m going to give you ……….advice.
8. Do you mind if I ask you……….questions?
9. This town is not a very interesting place to visit, so …….tourists come here.
10. I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got …………..patience.
11. “Would you like milk in your coffee?” - “yes, please. ………….”
12. This is a very boring place to live. There’s ………….to do.
VI. Hoàn thành những câu sau với “some” hoặc “any”:

1. We didn’t buy …………flowers.


2. This evening I’m going out with ………….friends of mine.
3. “Have you seen ………..good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema
for ages”.
4. I didn’t have ……………money, so I had to borrow………..
5. Can I have ………..milk in my coffee, please?
6. I was too tired to do………work




×