Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Sông ngòi và các đặc trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.71 KB, 18 trang )

Thủy quyển
Khái niệm chung
Tuần hoàn nước
Sông ngòi
Hồ, đầm
Nước dưới đất
Biển và đại dương

Sông ngòi
a.Khái niệm

b.Các đặc trưng hình thái sông ngòi
c. Các đặc trưng dòng chảy sông ngòi
d.Dòng chảy cát bùn, dòng chảy ion, dòng
chảy nhiệt

1


Khái niệm sông ngòi
• Lượng nước trong sông: 2210 km3, chiếm 0.0003% tổng lượng
thuỷ quyển.
1. Sông: Sông là dòng nước có quy mô lớn, nhận nước mưa từ
các khu thu nước của nó và lòng thể hiện rõ rệt.

2. Hệ thống sông: là tập hợp các sông suối gồm một sông chính
và các phụ lưu, chi lưu lớn nhỏ liên hệ chặt chẽ với nhau về
dòng chảy và lưu lượng nước.
– Dòng chính: Sông có độ dài lớn nhất
– Phụ lưu: Các dòng chảy nhỏ hơn đổ vào dòng chính
– Chi lưu: Ở phía hạ lưu có các dòng chảy chia bớt nước cho


dòng chính gọi là chi lưu.
3. Phân cấp sông
4. Lưu vực sông

Phân loại và phân cấp hệ thống sông


Phân loại:





HT sông hình nan quạt
HT sông hình lông chim
HT sông hình cành cây
HT sông hình song
song

Một hệ thống sông lớn
thường có hình dạng
hỗn hợp.



Phân cấp hệ thống
sông:





Sông chính: là dòng
sông có kích thước dài
nhất và có lượng nước
chảy trong sông là lớn
nhất
Sông phụ:
 Nhập lưu: là dòng
sông phụ cung cấp
nước cho hệ thống
 Phân lưu: là dòng
sông phụ lấy nước
của hệ thống

2


S. Th¬ng

S.
CÇu

S. Lôc nam

Ph¶ l¹i

Hệ thống s«ng hình nan qu¹t

Hệ thống s«ng hình l«ng chim


Ht sông hình cành cây

Ht sông hình song song

3


Cỏc sụng trc tip ra bin hoc vo cỏc h trong ni
a gi l sụng chớnh.
Sụng vo sụng chớnh l sụng nhỏnh cp I.
Sụng vo sụng nhỏnh cp I l sụng nhỏnh cp II
nc ta theo cỏch ny cú ti cp 6.
- Ton b sụng sui nc ta vi di trờn 10 km cú
2864 sụng, c 20km dc b bin thỡ cú mt ca sụng. Cú
134 sụng chớnh, cú 139 sụng nhỏnh cp I, 1039 sụng
nhỏnh cp II, 661 sụng nhỏnh cp III, 196 sụng nhỏnh
cp IV, 33 sụng nhỏnh cp V v 7 nhỏnh cp VI.

- Phân cấp theo Horton (1948).
Theo cách này hệ thống sông đ-ợc phân cấp nh- sau:
+ Sông cấp I: Là sông không có nhánh phụ đổ vào
+ Sông cấp II: Là sông do hai sông cấp một hợp thành,
+ Sông cấp III: Là sông do hai sông cấp hai hợp thành.
Nh- vậy cho tới sông lớn nhất của hệ thống.
Theo cách phân cấp này ta có thể biết đ-ợc diện tích, độ dài trung bình của
từng cấp sông và có thể biểu thị mối quan hệ giữa cấp sông và độ dài cũng nhdiện tích l-u vực của từng cấp.

4



4. Lưu vực sông








Lưu vực của một con sông là phần mặt đất mà nước trên đó sẽ
chảy ra sông (kể cả nước mặt và nước ngầm).
Đường chia nước của lưu vực sông là đường cong giới hạn vùng
cấp nước cho sông. Có hai loại: đường chia nước mặt và đường
chia nước ngầm.
Việc xác định đường chia nước ngầm là rất khó nên thông
thường người ta lấy đường chia nước mặt là đường phân
lưu.
Lưu vực kín: là lưu vực có đường chia nước mặt trùng với đường
chia nước ngầm
Lưu vực hở: là lưu vực có đường chia nước mặt không trùng với
đường chia nước ngầm

§-êng ph©n l-u n-íc mÆt

§-êng ph©n l-u
n-íc ngÇm

S«ng
TÇng kh«ng thÊm


H×nh 2-3: §-êng ph©n n-íc mÆt vµ ®-êng
ph©n n-íc ngÇm cña con s«ng

5


2. Các đặc trưng hình thái của lưu vực sông








Diện tích lưu vực
Chiều dài sông
Chiều dài lưu vực
Chiều rộng bình quân
lưu vực
Độ cao bình quân lưu
vực
Độ dốc lòng sông
Độ dốc bình quân lưu
vực








Mật độ lưới sông
Mặt cắt sông
Hệ số hình dạng lưu
vực
Hệ số uốn khúc
Hệ số không đối xứng

Diện tích lưu vực
Là diện tích khu vực
được khống chế bởi
đường phân lưu. Ký
hiệu: F. Đơn vị: km 2.
 Được xác định bằng
máy đo diện tích hoặc
một số phương pháp
khác.
 Trong thực tế, thường
sử dụng các bản đồ tỉ
lệ 1/10000; 1/25000;
1/50000 và 1/100000


F (km2)

6


Chiều dài sông



Là chiều dài
đường nước
chảy trên sông
chính tính từ
nguồn đến mặt
cắt cửa ra lưu
vực. Ký hiệu: Ls.
Đơn vị: km.

Ls (km)

Chiều dài lưu vực


Là chiều dài
đường gấp khúc
nối từ cửa ra qua
các điểm giữa
của các đoạn
thẳng cắt ngang
lưu vực (vuông
góc với trục sông
chính) cho đến
điểm xa nhất của
lưu vực. Ký hiệu:
Llv. Đơn vị: km

Llv (km)


7


Một số đặc trưng hình học khác


Chiều rộng bình quân lưu vực:




Là tỷ số giữa diện tích lưu vực và chiều dài lưu vực
Blv (km) = F/Llv  F/Ls

Độ cao bình quân lưu vực:

Trong đó:
Hi- cao trình đường đồng mức thứ i
fi- diện tích bộ phận của lưu vực
nằm giữa 2 đường đẳng cao liên tiếp
F- Diện tích lưu vực
n- số mảnh diện tích

H i 1  H i
fi
2
i 1
H tb 
 n


  fi  F 
 i 1

n



Một số đặc trưng hình học khác


Độ dốc lòng sông chính Js (o/oo):



Độ dốc bình quân lưu vực J (o/oo)

Trong đó:
Dhi : chênh lệch cao độ
giữa hai đường đồng mức
li: chiều dài của đường
đẳng cao thứ i
trong phạm vi lưu vực

li 1  li
Dhi
2
i 1

 n


  fi  F 
 i 1

n



J lv

8


Mt s c trng hỡnh hc khỏc


Mt li sụng (km/km2)


L t s gia tng chiu di ca tt c cỏc
sụng sui trờn lu vc chia cho din tớch
lu vc.
n

d

L
i 1

F


e/ Độ dốc bình quân l-u vực.
Độ dốc bình quân l-u vực có thể xác định theo công thức sau:
li
DH
l0+ ln
ITB = D H = ( + l 1 + l 2 + ... + l n - 1 )
F
F
2
D H - Chênh lệch độ cao giữa các đ-ờng đông mức; li - độ dài của các
đ-ờng đồng mức tính bằng km hoặc bằng mét; F - Diện tích l-u vực.
f/ Hệ số hình dạng l-u vực.
Hệ số hình dạng l-u vực xác định nh- sau:
F
L.B
B
kđ = = =
L2
L2
L

.

.

g/ Hệ số không đối xứng.
Tuỳ theo sự phân bố của các sông nhánh đối với sông chính mà phân biệt
l-u vực đối xứng và không đối xứng. Hệ số đối xứng đ-ợc xác định nh- sau:
F1 - F 2

=
(F1 + F 2)

9


3. Đặc trưng dòng chảy sông ngòi
Các đại lượng đặc trưng dòng chảy sông
ngòi
 Chế độ dòng chảy


a. Các đặc trưng dòng chảy








Mực nước
Vận tốc dòng chảy
Lưu lượng
Tổng lượng dòng chảy
Modul dòng chảy
Lớp dòng chảy
Hệ số dòng chảy

10



Mực nước
• Mực nước sông ngòi thường được tính bằng
độ cao tuyệt đối của mặt nước sông H (m,cm).
• Nguyên nhân sự thay đổi mực nước sông
Tên sông

Tên Trạm

Mực nước (m) ở cấp báo động
I

II

III

Thao

Phú Thọ

17,5

18,2

18,9

Đà

Hòa Bình


21

22

23

Hồng

Hà Nội

9,5

10,5

11,5

Hương

Huế

0,5

1,5

3

Hậu

Chấu Đốc


2,5

3

3,5

Vận tốc dòng chảy
• Là quãng đường mà dòng nước chuyển
động trong một đơn vị thời gian. Đơn vị
1
m/s

 vi
n
vtb  k * v0
v0 

11


Lưu lượng
• Là lượng nước chảy qua mặt cắt trong
một đơn vị thời gian.
Q (m3/s)
– Qmax
– Qmin

Tổng lượng dòng chảy
• Tổng lượng dòng chảy năm Wn là lượng

nước chuyển qua mặt cắt trong thời gian 1
năm.
• Wn=Q.T

12


Lớp dòng chảy
• Lớp dòng chảy Yn: là lớp nước mà tổng
lượng dòng chảy sông ngòi trong năm
được rải đều trên bề mặt lưu vực (mm)

Yn 

W

n

F *103

(mm / nam)

Môđun dòng chảy
• Môđun (Module) dòng chảy (Mn) là lượng
nước sản sinh ra từ một đơn vị diện tích
lưu vực (km²) trong một đơn vị thời gian
(s).
3

Mn 


Q *10
(l / s / km2 )
F

13


Hệ số dòng chảy
• Hệ số dòng chảy (α) là tỷ số giữa lớp
dòng chảy và lớp nước mưa trong lưu
vực



Y
X

– Trong đó X là lớp nước mưa trong lưu vực

b. Chế độ dòng chảy
• Chu kỳ của dòng chảy
• Tỷ số đặc trưng chế độ nước
• Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ dòng
chảy

14


Chu kỳ dòng chảy

• Chu kỳ ngày
 Là chu kỳ ngắn nhất, phụ thuộc vào chế độ triều biển
ở địa phương.

• Chu kì năm
 Do quá trình chuyển động của Trái Đất xung quanh
Mặt Trời, đây là chu kỳ cơ bản của thủy văn sông
ngòi. Tính bắt đầu từ đầu mùa lũ, kết thúc cuối mùa
cạn.

• Chu kỳ nhiều năm
 Thập kỉ, thế kỷ: 11-12 năm do ảnh hưởng của vết đen
Mặt Trời. 36-40 năm: chu kỳ ẩm

Tỷ số đặc trưng chế độ nước


Ql
Qk

Trong đó:
Ql và Qk: lưu lượng nước tháng đỉnh lũ và
tháng kiệt

15


Các nhân tố ảnh hưởng tới chế
độ nước sông
• Các yếu tố tự nhiên

• Các hoạt động kinh tế-xã hội của con
người.

Các yếu tố tự nhiên
• Vị trí địa lý của lưu vực (chế độ mưa, nhiệt)
• Địa chất (tính thấm của đất, đá)
• Địa hình (Độ cao, hướng sườn, độ dốc, mật độ
và độ sâu chia cắt)
• Khí tượng (Nhiệt độ không khí, mưa,bốc hơi)
• Thủy văn (hồ, đầm-điều tiết dòng chảy)
• Thảm thực vật (Giữ nước ở thân và lá, Rễ cây
tăng lượng thấm, rừng cây làm giảm nhiệt độ,
điều tiết dòng chảy)

16


Các hoạt động của con người





Hoạt động sinh hoạt
Hoạt động thủy lợi
Hoạt động lâm nghiệp
Hoạt động công nghiệp

Chủ đề 4: Đặc điểm thủy văn của một số
sông, hồ chính trên thế giới và ở Việt

Nam.
Mục đích: Tìm hiểu các thông tin cơ bản về đặc
điểm sông ngòi các lưu vực chính ở VN.
Rèn luyện một số kỹ năng viết báo cáo và
trình bày.
Các thông tin cần tìm:
1. Vị trí địa lý,
2. Địa hình, hệ thống sông

3. Chế độ khí hậu
4. Chế độ thủy văn

17


Các hệ thống sông chính ở VN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Kỳ Cùng-Bằng giang
Hồng – Thái Bình

Cả
Vu Gia – Thu Bồn

Ba
Đồng Nai
Mê công

Bài tập nhóm
• Chia làm 8 nhóm, danh sách lập trước.
• Mỗi nhóm làm 1 báo cáo + 1 bài trình bày
(Powerpoint).
• Nguồn các thông tin: sách, báo, internet...
• Gửi báo cáo + bài trình bày (kèm theo
danh sách nhóm) trước 24.00h thứ 2 ngày
13/10 vào địa chỉ email:
• Trình bày vào 2 tiết buổi sáng thứ 3 ngày
14/12

18



×