Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.39 KB, 19 trang )

1

1

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
*.* NEW *.*













Câu 1. Đất đai là “tư liệu sản xuất đặc biệt”. Đất khác các
TLSX khác ở chỗ nào?
Đặc điểm tạo thành: đất đai xuất hiện, tồn tại ngoài ý chí và nhận
thức của con người; là sp của tự nhiên, có trước LĐ, là DKTN
của LĐ. Chỉ khi tham gia vào hoạt động SX của XH, dưới tác
động của LĐ đất đai ms trỏ thành TLSX
Tính hạn chế về số lượng: diện tích đất bị giới hạn bởi ranh giới
đất liền trên mặt địa cầu. các TLSX khác có thể tăng về số lượng,
chế tạo lại theo nhu cầu của XH.
Tính không đồng nhất: đất đai k đồng nhất về chất lượng, hàm
lượng chất dinh dưỡng, các tính chất lý hóa. Các TLSX khác có
thể đồng nhất về chất lượng, quy cách, tiêu chuẩn.


Tính không thay thế: đất k thể thay thế bằng TLSX khác, những
thay thế do áp dụng KHCN có tính chất nhân tạo chỉ mang tính
tức thời, k ổn như tính vốn có của đất. Các TLSX khác, tùy thuộc
vào mức độ pt của LLSX có thể đc thay thế bằng TLSX khác
hoàn thiện, có hiệu quả kt hơn.
Tính cố định vị trí: đất đai hoàn toàn cố định vị trí trong sử dụng.
Các TLSX khác đc sử dụng ở mọi chỗ, mọi nơi, có thể di chuyển
từ chỗ này sang chỗ khác tùy sự cần thiết.
Tính vĩnh cửu: đất đai là TLSX vĩnh cửu. Nếu biết sd hợp lý nhất
là trong nông lâm nghiệp, đất sẽ k bị hư hỏng ngược lại có thể
tăng tính chất sx và hiệu quả sdd. Các TLSX khác đều bị hư hỏng
dần, hiệu ích sd giảm và cuối cùng bị loại khỏi quá trinh sx.
Câu 2. Khái niệm, đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất.
1

1


2












2

- Khái niệm: là hệ thống các biện pháp của nhà nước về tổ chức
sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu
quả nhất thông qua việc phân bố quỹ đất đai và tổ chức sử dụng
đất như TLSX
- Đặc điểm:
Tính lịch sử xã hội: lịch sử pt của XH chính là lịch sử của QHSD
đất đai. Trong QHSD đất đai luôn nảy sinh quan hệ giữa người vs
đất đai và quan hệ giữa người vs người.
QHSD đất đai thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy pt LLSX vừa
là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ SX. Vì vậy nó luôn là 1 bộ
phận của phương thức sx của XH
Tính tổng hợp:
+ Đối tượng của QHSD đất đai là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo
vệ… toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền
KTQD
+ QHSD đất đai đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, KT&XH
như khoa học tự nhiên, KTXH, dân số và đất đai…
QH có tính chất tổng hợp toàn bộ nhu cầu sdd; điều hòa các mâu
thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định điều phối
phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù hợp vs mục
tiêu KTXH đảm bảo cho nền KTQD luôn pt bền vững, đạt tốc độ
cao và ổn định
Tính dài hạn: QH dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu để pt lâu dài
KTXH. Cơ cấu và phương thức sdd đc điều chỉnh từng bước trog
thời gian dài cho đến khi đạt đc mục tiêu dự kiến. Thời hạn của
QHSD đất đai từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn
Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô:
+ phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sdd

trong vùng
+ cân đối nhu cầu sdd của các ngành
+ điều chỉnh cơ cấu sdd và phân bố đất đai trong vùng
2

2


3



















3


+ đề xuất các biện pháp, chính sách lớn để đạt đc mục tiêu của
phương hướng sdd.
Tính chính sách: QHSD đất đai thể hiện rõ đặc tính chính trị và
chính sách XH. Khi XD p/án phải quán triệt các chính sách và
quy định có liên quan đến đất đai cảu Đảng và nhà nước, đảm bảo
thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai vs mục tiêu pt nền KTQD,
pt ổn định kế hoạch KTXH, tuân thủ các quy định, chỉ tiêu khống
chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái.
Tính khả biến: khi Xh pt, KHKT ngày càng tiến bộ, chính sách và
tình hình KTXH thay đổi, các dự kiến của QHSD đất đai k còn
phù hợp. Việc sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện quy hoach và biện
pháp thực hiện là cần thiết. => tính khả biến của QHSDD luôn là
quy hoạch động, vs chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù
hợp ngày càng cao.
Câu 3. Cơ sở pháp lý của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Hiến pháp nước CHXHCNVN 2013
Luật đất đai 2013
Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ hướng
dẫn thi hành luật đất đai
Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT của Bộ TNMT quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định QH-KHSDD
Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT của bộ TNMT quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng SDD
Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của bộ TNMT
quy định về điều tra, đánh giá đất đai
Thông tư 04/2006/TT-BTNMT ngày 22/5/2006 của bộ TNMT
hướng dẫn phương pháp tính đơn giản dự toán xây dựng, dự toán
kinh phí lập và điều chỉnh QHKHSDD
Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/3/1010 của bộ TNMT
quy định về định mức kinh tế lập và điều chỉnh QHKHSDD

3

3


4












o

o

o

o

o

4


Câu 4. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Phù hợp vs chiến lược QHTT, KHPTKTXH, QPAN
Được lập từ tổng thể đến chi tiết, QHSDD của cấp dưới phải phù
hợp vs qhsdd của cấp trên; KHSDD phải phù hợp vs qhsdd đã đc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Qhsdd cấp quốc gia
phải đảm bảo tính đặc thù, liên kết của các vùng KTXH, qhsdd
cấp huyện phải thể hiện nội dung sdd của cấp xã
Sdd tiết kiệm và có hiệu quả
Khai thác hợp lý TNTN và BVMT, thích ứng vs biến đổi khí hậu
Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh
Dân chủ và công khai
Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích QPAN, phục vụ lợi ích
quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và BVMT
Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sdd phải
đảm bảo phù hợp vs QHKHSDD đã đc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt
Câu 5 : nội dung của quy hoạch-kế hoạch sử dụng đất:
Ngiên cứu, phát triển và tổng hợp hiện trạng sử dụng đất, đánh
giá tiềm năng đất đai,đề xuất phương án ,mục tiêu trọng điểm và
các nhiệm vụ cơ bản về sử dụng đất trong quy hoạch
Xử lí ,điều hoà nhu cầu sử dụng đất giữa các ngành , đưa ra các
chỉ tiêu khống chế để quản lí vĩ mô đối với từng loại đất
Phân phối hợp lý nguồn trong đất đai, điều chỉnh cơ cấu và phân
bố sử dụng đất đai
Tổ chức một cách hợp lý việc khai thác, cải tạo, bảo vệ đất đai
Câu 6: trách nhiệm của chính quyền nhà nước có thẩm quyền
trong quy hoạch, kế hoạch sử đụng đất
Trách nhiệm tổ chức lập :
Chính phủ tổ chức lập quy hoạch-kế hoạch sử dụng đất cấp quốc
gia.Bộ TN-MT chủ trì giúp trong việc lập QH-KH SDđ cấp quốc

gia
4

4


5

o

o

o

o
o

o
o

o
o
o

5

UBND tỉnh tổ chức lập QH-KH SDđ cấp tỉnh, UBND Huyệnhuyện
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, huyện tcchur trì giúp UBND các
cấp lập QH-KHSDđ
Bộ QP tổ chức lập QH-KHSDđ QP, Bộ CA- đất AN

Thẩm định :
Quy hoạch:
Cơ sở pháp lý,kế hoạch của việc lập QH-KH SDđ
Mức độ phù hợp của phương án QH SDđ với QH phát triển
ngành,lĩnh vực, QHTT phát triển KT-XH, QP, AN của QG và địa
phương
Hiệu quả phát triển KT-XH-MT
Tính khả thi của phương án QHSDđ
Kế hoạch :
Mức độ phù hợp của KHSDđ với QHSDđ
Mức độ phù hợp của KHSDđ với KH Phát triển KT-XH
Tính khả thi của KHSDđ

5

5


6

o

o

o

o
o
o





-

-

6

Câu 7 : sự cần thiết lập QH-KH SDđ
Đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao=> tốc độ gia tăng
dân số và tốc độ tăng trưởng kinh tế cao=> gây áp lực mạnh mẽ
đối với đất đai=> rối loạn trong khai thác sử đụng dất,nhất là
những nơi đất chật người đông,kinh tế phát triển
Đặc thù của nền kinh tế nước ta, vấn đề công nghiệp hoá nông
nghiệp và nông thôn có vị trí quan trọng trong quá trình công
nghiệp hoá,hiện đại hoá đất nước
Quy hoạch sử dụng đất nói chung, đặc biệt là cấp huyện,phân bố
đất đai phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với
phân công lại lao động nông thôn chiếm vị trí quan trọng trong
quá trình thực hiện công nghiệp hoá nông nghiệp và nông thôn:
Tăng cường đầu tư vào thuỷ lợi hoá,điện,khí hoá
Ứng dụng công nghệ sinh học,cải thiện môi trường sinh thái
QH sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính các cấp có nhiệm vụ tạo
cơ sở,căn cứ để thực hiện cho trồng mới 5tr ha rừng trong giai
đoạn 1998-2010
Câu 8. Trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu
Bước 1: Điều tra thu thập thông tin tài liệu
Thu thập thông tin tài liệu

Điều tra khảo sát thực địa
Tổng hợp xử lý các thông tin tài liệu
Lập báo cáo kết quả điều tra thu thập thông tin tài liệu
Hội thảo hống nhât kết quả điều tra,thông tin tài liệu thu thập
Đánh giá nghiệm thu
Bước 2: phân tích đánh giá ĐKTN-KTXH trong MT đến việc
sdd
Phân tích đánh giá ĐKTN các nguồn TN và MT
Phân tích đánh giá thực trạng phát triển KTXH
Phân tích đánh giá về biến đổi khí hậu đến việc sdd, xa mạc hóa,
xói mòn…
Lập bản đồ chuyên đề (nếu có)
6

6


7



-



-

-

7


Xd báo cáo chuyên đề
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ chuyên đề sau hội thảo
Đánh giá nghiệm thu
Bước 3 : phân tích đánh giá tình hình QLSDD, KQ thực hiện
QH-KHSDD kỳ trước và tiềm năng đất đai
Phân tích đánh giá biến động sdd, hiện trạng sdd theo từng loại
đất, biến động sdd theo từng loại đất trong kỳ QH trước, phân tích
đánh giá hiệu quả KT, XH, MTtrong việc sdd
Phân tích đánh giá kết quả thực hiện QH,KH sdd kỳ trc
Phân tích đánh giá tiềm năng đất đai
Lập bản đồ hiện trạng sdd phục vụ quy hoạch sdd
Xd báo cáo chuyên đề
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề bản đồ sau hội thảo
Đánh giá và nghiệm thu
Bước 4: xây dựng phương án QHSDD
Xác định hướng sdd
Xác đinh phương án QHSDD
Đánh giá tác động của phương án QHSDD đến KT,XH,MT
Phân kỳ QHSDD
Xác dịnh giải pháp thực hiện QHSDD: cải tạo đất, BVMT….
Xác định hệ thống bảng biểu,số liệu phân tích,sơ đồ, biểu đồ.
Lập bản đồ QHSDD
Lập bản đồ chuyên đề
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề bản đồ sau hội thảo
Đánh giá và nghiệm thu
Bước 5: lập KHSDD kỳ đầu
Khái quát phương hướng,mục tiêu phát triển KTXH trong kỳ kế
hoạch
Xd KHSDD

Xđ giải pháp thực hiện KHSDD
Lập bản đồ KHSDD
Hệ thống bảng biểu số liệu phân tích, sơ đồ biểu đồ
Xd báo cáo chuyên đề
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề bản đồ sau hội thảo
Đánh giá và nghiệm thu
7

7


8


-

-

-

8

Bước 6: xd báo cáo thuyết minh và tổng hợp các tài liệu luận
Xđ báo cáo thuyết minh tổng hơp
Hoàn thiện hệ thống bảng, sơ đồ biểu đồ
Hoàn thiện hệ thống bản đồ QH-KHSDD
Hội thảo
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp,hệ thống bảng biểu số
liệu…
Lấy ý kiến đóng góp của nd về QH-KHSDD kỳ đầu

Dự thảo văn bản trình duyệt QH-KHSDD kỳ đầu
Nhân sao hồ sơ tài liệu phục vụ QH-KHSDD kỳ đầu
Báo cáo UBND tỉnh QH-KHSDD kỳ đầu, chỉnh sửa hoàn thiện
hồ sơ tài liệu sao báo cáo
Đánh giá nghiệm thu

8

8


9


-

-

-


-

-



-

-


-

9

Bước 7: thẩm định phê duyệt và công bố công khai
Tổ chức việc thẩm định QH-KHSDD
Chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ,tài liệu QH-KHSDD kỳ đầu, trình
HDND cấp tỉnh thông qua
Chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ,tài liệu QH-KHSDD kỳ đầu, trình
chính phủ phê duyệt
Công bố công khaimQH-KHSDD kỳ đầu cấp tỉnh
Đánh giá nghiệm thu
Giao nộp sản phẩm dự án
Câu 9. Công tác điều tra cơ bản
Mục tiêu:
Cung cấp những điều kiện cần thiết ban đầu về số lượng chất
lượng các nguồn tài nguyên, thông tin cùng với việc phân loại,
tổng hợp điều kiện và những phân tích đánh giá cụ thể, về dktn
thực trạng phát triển KTXH, gây áp lực đối với đất đai cũng như
quá trình quản lý khai thác và sdd với địa bàn quy hoạch.
Bước này là nền tảng là cơ sở để thực hiện các nghien cứu chuyên
đề nhằm đưa ra định hướng sdd đến năm định hình quy hoạch
cũng như cho lâu dài của vùng quy hoạch.
Công tác nội nghiệp
+ Chuẩn bị hệ thống biểu mẫu điều tra: thiết kế các biểu mẫu
thích hợp để nhập và xử lý các thông tin số liệu phục vụ QHSDD
trong quá trình điều tra.
+ Điều tra thu nhập các tài liệu, số liệu liên quan đến các điều
kiện tự nhiên, TN, KTXH hiện trạng sdd.

Các số liệu về đặc điểm điều kiện tự nhiên các nguồn tài nguyên ,
cảnh quan, môi trường sinh thái trên địa bàn quy hoạch.
Tài liệu về tình hình phát triển kinh tế xã hội trong những năm
qua
Các nghị quyết liên quan đến các chỉ tiêu KH phát triển KTXH
trong nhiều năm sắp tới.
9

9


10

-

-

-

















10

Số liệu về quy hoạch sử dụng đất theo mẫu thống kê do tổ chức
quản lý đất đai quy định.
Định mức sử dụng và giá đất hiện hành của địa phương
Các tài liệu về chất lượng đất đai, đặc tính đất đai , đánh giá phân
hạng đất đai, mức độ rửa trôi,…
Các tài liệu liên quan tới quy hoạch
Các tài liệu bản đồ hiện có phục vụ QHSDDD: bản đồ nền địa
hình, bản đồ đất bản đồ dốc..
Các thông tin tự liệu được phân loại và đánh giá, xác định rõ
nguồn gốc đơn vị, phương pháp, năm xd tài liệu chất luojng tài
liệu… Trên cơ sở khát quát nội nghiệp sẽ xây dựng ngoại nghiệp.
Công tác ngoại nghiệp
+ Khảo sát và thực hiện chỉnh lý bổ sung tài liệu ngoài thực địa
+ Chuẩn hóa các thông tin , sô liệu và tài liệu bản đồ và viết báo
cáo đánh giá về chất lượng và khả năng khai thác và sử dụng các
tài liệu thu nhập để được giải quyết cụ thể từng nội dung QHSDD
Câu 10. Nguyên tắc cơ bản và yêu cầu trong quy hoạch đất ở
nông thôn
Nguyên tắc:
Việc bố trí đất ở nông thôn phải phù hợp với các quy hoạch có
liên quan.
QH phân bố lao động,phân bố mạng lưới dân cư của khu vực.
QH chuyên ngành
Các QH khu dân cư của các địa bàn lân cận

Việc phân bố đất ở nông thôn phải đồng bộ với các quy hoạch các
công trình công cộng, công trình sự nghiệp đảm bảo thuận tiện
cho sản xuất, đời sống của nd, đảm bảo vệ sinh môi trường theo
hướng hiện đại hóa nông thôn
Cần nghiên cứu kĩ các đặc điểm lịch sử, XH , phong tục tập quán,
tôn giáo của từng vùng, từng dân tộc để phân bố đất ở thích hợp
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên từng địa phương để bố trí đất ở cho
phù hợp đảm bảo khai thách hữa hiệu các nguồn tài nguyên
Sử dụng tiết kiệm đất đai
10

10


11































11

Đảm bảo yêu cầu về ANQP, phòng chống thiên tai bảo vệ môi
trường cảnh quan thiên nhiên
Kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo cũ và xây dựng mới…
Yêu cầu
Yêu cầu chung:
Kế thừa sự phân bố dân cư hiện trạng
Phân bố dân cư tập trung, có quy mô thích hợp thuận lợi cho tổ
chức các công trình công cộng cần thiết
Phù hợp với đặc điểm của khu đất
Yêu cầu về mặt bằng:
Đảm bảo thoát nước mưa, giao thông đi lại thuận tiện an toàn
Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế xói mòn sạt lở nề công
trình do nước mưa gây ra

Đảm bảo nền công trình cao hơn mực nước lũ cao nhất và ngoài
vùng có nguy cơ trượt lở đất có thể xảy ra
Câu 11. Nội dung quy hoạch đất ở nông thôn: bao gồm: quy
hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ; quy hoạch sử dụng đất đai
theo ngành và quy hoạch sử dụng đất đai của xí nghiệp.
Quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ gồm các loại sau đây:
Quy hoạch tổng thể sử dụng đất đai trên phạm vi cả nước.
Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh.
Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện.
Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã.
Quy hoạch sử dụng theo ngành bao gồm các loại:
Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp.
Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp.
Quy hoạch sử dụng đất các khu dân cư nông thôn.
Quy hoạch sử dụng đất đô thị.
Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng.
Quy hoạch sử dụng đất đai của xí nghiệp bao gồm:
Quy hoạch ranh giới địa lý.
Quy hoạch khu trung tâm.
11

11


12







12

Quy hoạch đất trồng trọt.
Quy hoạch thuỷ lợi.
Quy hoạch giao thông.
Quy hoạch rừng phòng hộ.
Câu 12: Trình bày yêu cầu về lựa chọn khu đất mở rộng điểm
dân cư và cách quy hoạch mặt bằng điểm dân cư
*Yêu cầu cụ thể trong việc lựa chọn khu đất mở rộng điểm dân
cư:
- Có đủ mặt bằng để xây dựng và phát triển theo quy mô tính toán
- Không bị úng lụt và khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất
- Thuận lợi cho giao thông và đi lại
- Triệt để tận dụng các loại đất kém hiệu quả, hết sức tránh việc
lấy đất canh tác để xây dựng
- Bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật xây dựng và vệ sinh môi
trường
- Bảo đảm các yêu cầu về quốc phòng, an ninh
* Quy hoạch mặt bằng điểm dân cư
- Đối với những hộ đã có đất ở ổn định trong khuôn viên thổ cư
của gia đình có quy mô diện tích phù hợp với mức quy định của
Luật đất đai và những quy định cụ thể của địa phương thì được
giữ nguyên. Song hình dạng của lô đất và cấu trúc công trình có
thể cải tạo cho phù hợp với việc tổ chức lãnh thổ khu dân cư
- Đối với khu vực cấp đất ở mới,hình dạng khu đất cần chọn phù
hợp và thuận tiện cho việc bố trí thiết kế lô đất ở cho mỗi hộ, bảo
đảm thuận tiện cho tổ chức sinh hoạt và sản xuất của gia đình.
Nên chọn hình chữ nhật để dễ bố cục các thành phần trong lô đát ,
đường trong xóm được kết hợp hài hòa với rãnh thoát nước, đảm

bảo khang trang và hợp vệ sinh
- Nên bố trí cạnh ngắn của lô đất tiếp giáp với đường đi trong
xóm để giảm được chiều dài đường đi và đường dây điện
- Cần có hướng dẫn về mẫu thống nhất cho các hộ gia đình khi
12

12


13

13

xây dựng
- Bố cục các thành phần trong lô đất phải đảm bảo thuận tiện cho
sinh hoạt gia đình và sản xuất kinh tế phụ, đồng thời tạo bộ mặt
kiến trúc cảnh quan hiện đại
Mặt bằng khu vực cấp đất ở mới cần được trích lục từ hệ thống
bản đồ địa chinh tỷ lệ 1/1000 hoặc 1/2000 với đầy đủ thông số về
nghiệp vụ địa chính.Bản vẽ thiết kế chi tiết, phân lô đất ở, hệ
thống đường đi, mương rãnh thoát nước và các công trình kỹ
thuật khác cần được thể hiện ở tỷ lệ 1/500 với những kích thước
và hình dạng cụ thể cho từng công trình












Câu 13. Trình bày tóm tắt các bước lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện theo TT 29/2014/ TT – BTNMT ngày 2
tháng 6 năm 2014.
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm trước
Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử
dụng đất hàng năm cấp huyện.
Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm
trước.
Xây dựng báo cáo chuyên đề.
Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
Đánh giá, nghiệm thu.
2. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp
huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính
cấp xã.

13

13


14


-

-

-

-

-

14

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong
năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã
gồm:
Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa
thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn
cấp huyện;
Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên
địa bàn cấp huyện.
3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ
đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định
tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong
năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích
khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và

Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế
hoạch, bao gồm:
Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật
Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;
Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã
được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án
thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các
dự án còn lại;
Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu
đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực
hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong
14

14


15







15

năm kế hoạch đã có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất

để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ
sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất.
9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được
thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 56 của Thông tư này.
12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử
dụng đất hàng năm.
13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng
đất hàng năm.
14. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ,
tài liệu kế hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
15. Đánh giá, nghiệm thu.
3. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
Tổ chức việc thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hàng
năm và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất hàng năm cấp huyện.
Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
Đánh giá, nghiệm thu.
Câu 15: Phân bố đất nông nghiệp trên phạm vi lãnh thổ
* Căn cứ để phân bổ đất nông nghiệp
15

15



16







16

- Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên cửa từng phần lãnh thổ
và khả năng thay đổi,cải tạo các yếu tố đó
- Căn cứ vào quy hoạch phát triển nông nghiệp đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (bao gồm cả dự án bảo vệ môi
trường)
- Căn cứ vào kết quả đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp
- Căn cứ vào yêu cầu của sản xuất và đặc điểm của từng loại cây
*Những yêu cầu bố trí đất trên lãnh thổ
- Phân bổ hợp lý, tập trung các ngành sản xuất nhằm đáp ứng nhu
cầu tiêu dung nội bộ, có sản phẩm hang hóa và xuất khẩu cao
- Sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao toàn bộ diện tích đất phù hợp
với tính chất tự nhiên của chúng
- Cho phép tổ chức, sử dụng hợp lý lao động vào quá trình sản
xuất
- Giảm chi phí đầu tư cho khai hoang, xây dựng các công trình
như đường giao thông, đai rừng, nguồn nước và hoàn vốn nhanh
- Giảm chi phí sản xuất hang năm và tránh thất thu sản phẩm
- Đáp ứng yêu cầu bảo vệ quỹ gen,phòng hộ, bảo vệ đất, môi

trường sinh thái
Các vùng đất hoang có khả năng nông nghiệp trước hết cần ưu
tiên cho nông nghiệp. Trên các khu đất mới khai hoang cần lập
quy hoạch mặt bằng, thể hiện chi tiết ranh giới sử dụng để làm
căn cứ giao đất, giao quyền sử dụng đất cho các nông, lâm
trường, HTX và các hộ gia đình
Câu 16 . Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch
dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. (Theo
nghị định 43/NĐ- CP ngày 15/5/2014).
Quý III hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổ chức thẩm định;
16

16


17










17


Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đến các thành viên của
Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để lấy ý
kiến;
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến góp ý bằng
văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian
lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
họp Hội đồng để thẩm định kế hoạch sử dụng đất; gửi thông báo
kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện để hoàn chỉnh hồ sơ;
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp danh
mục dự án cần thu hồi đất quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật
Đất đai để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh thông qua đồng thời với quyết định mức vốn ngân
sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng tại
kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã
được hoàn thiện và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12.

17

17




×