Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

bài tập chương 1 vật lí 11 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.6 KB, 29 trang )

1. Điện tích định luật Cu Lông
1.1. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ.
B. điện tích coi như tập trung tại
một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.
D. điểm phát ra điện tích.
1.2. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
1.3. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ
hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy
nhau.

1.4. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 < 0.
q1.q2 < 0.

B. q1< 0 và q2 > 0.

C. q1.q2 > 0.

D.

1.5. Hãy chọn phát biểu đúng : Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình


H.1 là
A. q1>0; q2<0
B. q1<0; q2>0
C. q1<0; q2<0
D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1, q2.

H.1
.

1.6. Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi
dây cách điện OA và AB (hình H.2). Tích điện cho hai quả cầu. Sức căng T của sợi dây OA
sẽ thay đổi như thế nào?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. Trong cả hai trường hợp, T đều tăng, vì ngoài trọng lực của hai quả cầu còn có sức
căng của dây AB.
D. T không đổi.

H.2

1.7. Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O
bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường
thẳng đứng những góc α bằng nhau (Hình H.3). Trạng thái nhiễm điện của hai quả
cầu sẽ là trạng thái nào dưới đây?
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.

H.3


1.8. Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút
cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?


A. M và N nhiễm điện cùng dấu.
dấu.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
nhiễm điện.

B. M và N nhiễm điện trái
D. Cả M và N đều không

1.9. M là một tua giấy nhiễm điện dương; N là một tua giấy nhiễm điện âm. K là một thước
nhựa. Người ta thấy K hút được cả M lẫn N. K nhiễm điện như thế nào?
A. K nhiễm điện dương
B. K nhiễm điện âm
C. K không nhiễm điện
D. Không thể xảy ra hiện
tượng này

1.10. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại
đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu.
D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.
C cùng dấu.

B. Điện tích của vật A và
D. Điện tích của vật A và


1.11. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và
êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N).
9,216.10-8 (N).

B. lực đẩy với F =
D. lực đẩy với F =

1.12. Xét tương tác giữa hai điện tích điểm trong một môi trường có hằng số điện môi có thể
thay đổi được. Lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần khi hằng số điện môi
A. tăng 2 lần.
B. vẫn không đổi.
C. giảm 2 lần.
lần.

D. giảm 4

1.13. Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một
khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
90 (N).

1.14. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn

B. lực đẩy với độ lớn F =

D. lực đẩy với độ lớn F =

10 −4
C đặt cách nhau 1 m trong parafin có
3

hằng số điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N.
B. hút nhau một
lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N.
D. đẩy nhau một
lực 0,5 N.
1.15. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau
1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N.
B. đẩy nhau một lực bằng
10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N.
D. đẩy nhau 1 lực bằng
44,1 N.
1.16. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương
tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương
tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là


A. 3.

B. 1/3.


C. 9.

D.

1/9

1.17. Lực đẩy giữa hai proton lớn gấp mấy lần lực hấp dẫn giữa chúng. Cho m p = 1,6726.1027

kg,
-19

-11

e = 1,6.10 C, hằng số hấp dẫn G = 6,67.10

N .m 2
.
kg 2

A. 1,23.1036 lần.
B. 2,26.10 9lần.
C. 2,652.10 9 lần.
D.
9
3,26.10 lần.
1.18. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn
lực Cu – lông
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.

D.
giảm 4 lần.

1.19. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

1.20. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì
tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì
tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 64 N.
B. 2 N.
C. 8 N.
D. 48 N.
1.21. Có thể sử dụng đồ thị nào ở hình H.4 để biểu diễn sự phụ thuộc giữa độ lớn của lực
tương tác F giữa hai điện tích điểm và khoảng cách r giữa hai điện tích đó?

H.4
A. Đồ thị a)
D. Đồ thị d)

B. Đồ thị b)

C. Đồ thị c)

1.22. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực
có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m.

B. 300 m.
900 m.

C. 90000 m.

D.

1.23 Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N)
trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. 0,6 (cm).
B. 0,6 (m).
(cm).

C. 6 (m).

D. 6

1.24. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 cm. Lực đẩy
giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì
khoảng cách giữa chúng là:


A. 1,6 (m).
D1,28 (cm).

B. 1,6 (cm).

C. 1,28 (m).

1.25. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 (cm). Lực

đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. 2,67.10-9 (μC).
B. 2,67.10-7 (μC).
C. 2,67.10-9 (C).
-7
2,67.10 (C).

D.

1.26. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương
tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của
mỗi điện tích là
A. 9 C.
B. 9.10-8 C.
C. 0,3 mC.
D.
-3
10 C.

1.27. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy
giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (μC).
4,472.10-10 (μC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (μC).
4,025.10-3 (μC).

B. cùng dấu, độ lớn là
D. cùng dấu, độ lớn là

1.28. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi

thì lực tương tác giữa chúng.
A. tăng lên gấp đôi
B. giảm đi một nửa
không thay đổi

C. giảm đi bốn lần

D.

1.29. Hai quả cầu nhỏ giống nhau có cùng khối lượng m = 0,1 g, mang cùng điện tích q = 10 −8
C được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh trong không khí. Khoảng cách giữa hai
quả cầu là 3 cm. Tìm góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. (Cho g = 10 m/s2).
A. α = 34o
B. α = 60o
C. α = 45o
D. α = 30o
1.30. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m=2,5g, điện tích của hai quả cầu là q=
5.10-7C, được treo bởi hai sợi dây vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh
điện hai quả cầu tách xa nhau một khoảng a = 60cm. Góc hợp bởi các sợi dây với phương
thẳng đứng là:
A. 140
B. 300
C. 450
D.600
1.31. Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, cách nhau 1m và mang điện tích q 1, q2. Sau đó các viên bi
được phóng điện sao cho điện tích mỗi viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa
chúng đến khoảng cách 0,25m thì lực đẩy giữa chúng tăng lên.
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 6 lần

D. 8
lần
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q 1; q2 trong không khí cách nhau 2 cm
chúng đẩy nhau lực 2,7.10−4 N. Cho hai quả cầu chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng đẩy
nhau lực 3,6.10−4 N. Điện tích q1; q2 là
A. 2.10−9 C và 6.10−9 C
B. − 3.10−9 C và − 5.10−9 C
−9
−8
C. 2.10 C và 5.10 C
D. − 2.10−9 C và 6.10−9 C
1.32. Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3
là hai điện tích dương, cách nhau 60cm và q1 = 4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0.
Nếu vậy, điện tích q2.
A. cách q1 20cm, cách q3 80cm
B. cách q1 20cm, cách q3
40cm


C. cách q1 40cm, cách q3 20cm
20cm

D. cách q1 80cm, cách q3

1.33. Tại hai điểm A và B (hình H.5) có hai điện tích qA, qB. Tại
điểm M, một electron được thả ra không có vận tốc ban đầu thì
electron di chuyển theo hướng ra xa các điện tích.
Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A. qA>0, qB>0
B. qA<0, qB>0

D. q A = q B

C. qA>0, qB<0

H.5

1.34. Cho hai điện tích –q và -4q lần lượt tại A và B cách nhau một khoảng x. Phải đặt một
điện tích Q ở đâu để nó cân bằng?
A. tại trung điểm O của AB.
B. tại điểm C nằm trên đường
trung trực của AB.
B. tại điểm D cách A một đoạn x/3, cách B 2x/3.
D. tại điểm E cách A một đoạn
x/3, cách B 4x/3.
1.35. Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C, q2 = - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B trong không khí
cách nhau 4cm Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt tại trung điểm O của AB là:
A. 3,6N
B. 0,36N
C. 0,036N
D.
0,0036N
1.36. Hai điện tích điểm q1= 4.10-8C, q2= -4.10-8C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách
nhau 4cm Lực tác dụng lên điện tích q= 2.10-9C đặt tại điểm C cách A 4cm và cách B 8cm là:
A. 0,0135N
B. 0,0225N
C. 3,375.10 - 4N
D.
0,025N
1.37. Hai điện tích q1=q và q2= 4q cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí mà
tại đó lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng không. Điểm M cách q1 một khoảng:

A. 0,5d
B. d/3
C. 0,25d
D.2d
1.38. Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1>0. Hai điện tích q2, q3 nằm ở hai đỉnh
còn lại. Lực điện tác dụng lên q 1 song song với đáy BC của tam giác.Tình huống nào sau đây
không thể xảy ra?
A. q 2 = q 3

B. q2>0, q3<0

C. q2<0, q3>0

D.

q2<0, q3<0

1.39. Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân
không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung
trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng
lên điện tích q3 là:
A. 14,40 (N).
B. 17,28 (N).
C. 20,36 (N).
D. 28,80 (N).

2. Thuyết Electron. Định luật bảo toàn điện tích
2.1. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không
đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.

B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên
tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

2.2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

2.3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.

2.4. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 9.
B. 16.
C. 17.
D. 8.
2.5. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 0.
B. 1.
C. 15.
D. 16.
-19

2.6. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương.
B. vẫn là 1 ion âm.
C. trung hoà về điện.
D. có điện tích không xác định
được.
2.7. Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích
A. + 1,6.10-19 C.
B. – 1,6.10-19 C.
C. + 12,8.10-19 C.
D. 12,8.10-19 C.
2.8. Một vật có mang điện tích dương thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật có thừa êlectron.
B. Vật đó thiếu êlectron.
C. Hạt nhân của các nguyên tử trong vật đó có số proton nhiều hơn số nơtron.
D. Cả B và C.
2.9. Một quả cầu mang điện tớch – 6.10-17C. Số electron thừa trong quả cầu là:
A. 1024 hạt.
B. 37 hạt.
C. 108 hạt.
D.
375 hạt.

2.10. Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Chất dẫn điện là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.

2.11. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là

A. vật phải ở nhiệt độ phòng.
do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.
2.12. Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng :
A. Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do.
B. Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có electron tự do.
D. Trong muối ăn kết tinh không có ion và electron tự do.

B. có chứa các điện tích tự
D. vật phải mang điện tích.

2.13. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken.
B. khối thủy ngân.
C. thanh chì.
thanh gỗ khô
2.14. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự nhiễm điện của hai vật khi cọ xát?

D.


A. Khi cọ xát hai vật bất kì với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng trái dấu
nhau
B. Khi cọ xát hai vật khác loại với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng trái
dấu nhau
C. Khi cọ xát hai vật bất kì với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng cùng dấu
nhau
D. Khi cọ xát hai vật với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng trái dấu nhau
nếu các vật cùng loại, và điện tích của chúng cùng dấu nhau nếu các vật khác loại

2.15. Khẳng định nào sau đây là sai? Khi cọ xát một thanh thủy tinh vào một mảnh lụa thì
A. điện tích dương từ thủy tinh di chuyển sang lụa.
B. electron từ thủy tinh di chuyển
sang lụa.
C. thanh thủy tinh cú thể hút được các mảnh giấy vụn.
D. thanh thủy tinh mang điện tích
âm.
2.16. Khi cọ xát thanh êbonit vào miếng dạ, thanh êbonit tích điện âm là vì:
A. êlectron di chuyển từ dạ sang thanh êbonit.
B. Proton di chuyển từ dạ sang
thanh êbonit.
C. êlectron di chuyển từ thanh êbonit sang dạ.
D. Proton di chuyển từ thanh
êbonit sang dạ.
2.17. Vật bị nhiễm điện do cọ xát là vì
A. eletron di chuyển từ vật này sang vật khác.
B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
D. các điện tích bị
mất đi.
2.18. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do :
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ
xát.
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện
nêu trên.

2.19. Vật A trung hoà về điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng
nhiễm điện dương là do:

A. Điện tích dương đã di chuyển từ vật B sang vật A
B. Iôn âm từ vật A sang vật b
C. Electron di chuyển từ vật A sang vật B
D. Electron di chuyển từ vật B sang vật A
2.20. Cho quả cầu kim loại trung hòa điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu
cũng được nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào?
A. tăng lên rõ rệt
B. giảm đi rõ rệt
C. có thể coi là không đổi
D. lúc đầu tăng rồi
sau đó giảm

2.21. Chọn phát biểu đúng :
A. Một quả cầu bấc treo gần một vật nhiễm điện thì quả cầu bấc được nhiễm điện do tiếp
xúc.
B.Khi một đám mây tích điện bay ở gần mặt đất thì những cột chống sét được nhiễm điện
chủ yếu là do cọ xát.
C. Khi một vật nhiễm điện chạm vào núm kim loại của một điện nghiệm thì hai lá kim loại
của điện nghiệm được nhiễm điện do tiếp xúc.
D. Khi chải đầu, thường thấy một số sợi tóc bám vào lược, hiện tượng đó là do lược được
nhiễm điện do tiếp xúc.


2.22. Vật A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hoà được đặt cô lập thì vật B cũng
nhiễm điện, là do
A. Điện tích trên vật B tăng lên
B. Điện tích của vật B giảm xuống
C. Điện tích trên vật B được phân bố lại
D. Điện tích trên vật A đã truyền
sang vật B

2.23. Khi nào một thanh kim loại trung hòa điện bị nhiễm điện do hưởng ứng?
A. Khi nó chạm vào một vật tích điện rồi dịch chuyển ra xa.
B. Khi đưa nó lại gần một vật nhiễm điện rồi dịch chuyển ra xa.
C. Khi đưa nó lại gần một vật nhiễm điện dương rồi dừng lại.
D. Khi một vật nhiễm điện âm chạm vào nó.
2.24. Một quả cầu kim loại rỗng, nhẹ và không mang điện được treo trên một sợi tơ mảnh. Khi
đưa một chiếc đũa nhiễm điện dương lại gần quả cầu (nhưng không tiếp xúc) thì quả cầu có
biểu hiện gì?
A. bị hút về phía chiếc đũa.
B. bị đẩy ra xa chiếc đũa.
C. quả cầu vẫn nằm yên.
D. Khi ở khoảng cách lớn thì quả cầu bị hút về phía đũa, nhưng khi đưa lại gần thì quả
cầu bị đẩy.
2.25. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông, lược thường dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Xe chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
2.26. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
2.27. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
Đặt một quả cầu mang điện ở gần đầu của một :
A. thanh kim loại không mang điện
B. thanh kim loại mang điện
dương
C. thanh kim loại mang điện âm
D. thanh nhựa mang điện

âm

2.28. Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ
thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì :
A. M tiếp tục bị hút dính vào Q
B. M rời Q và vẫn bị hút
lệch về phía Q
C. M rời Q về vị trí thẳng đứng.
D. M rời Q và bị đẩy lệch
về phía bên kia

2.29. Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN (hình
H.6). Tại M và N sẽ xuất hiện các điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào
điểm I, trung điểm của MN?
A. Điện tích ở M và N không thay đổi
B. Điện tích ở M và N mất hết.
C. Điện tích ở M còn, ở N mất
H.6
D. Điện tích ở N, còn ở M mất.

2.30. Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không
nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật
nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị
nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không

thay đổi.

2.31. Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm 3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu
chuẩn là:
A. 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C).
8,6.103 (C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C).
(C).

B. 8,6.103 (C) và D. 8,6 (C) và - 8,6

2.32. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron
chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích
dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.

2.33. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
cho nhau.

B. hai quả cầu hút nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích

2.34. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

2.35. Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau
thì chúng hút nhau . Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau
D. Không
tương tác
2.36. Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau
thì chúng đẩy nhau . Cho một trong hai quả chạm đất , sau đó đặt gần nhau thì chúng
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau
D. Không
tương tác
2.37. Một thanh thủy tinh cọ xát vào len. Ngay sau đó thanh thủy tinh và len được tách ra, điện
tích tổng cộng của hệ thanh thủy tinh - len sẽ:
A. giảm đi.
B. không đổi.
C. tăng lên.
D. có thể tăng
hoặc giảm.
2.38. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được
tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là
A. – 8 C.
B. – 11 C.
C. + 14 C.
D. +

3 C.


2.39. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại, giống nhau, tích điện q 1 = 5.10 - 6C, q2 = 7.10 - 6C. Cho
chúng tiếp xúc nhau, sau đó cho chúng tách ra xa nhau. Điện tích của quả cầu q1 sẽ là:
A. 6.10 - 5C.
B. 6mC.
C. 10 - 6C.
6µC.

D.

3. Điện trường
3.1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác
đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Tính chất cơ bản của điện trường là
A. hút các điện tích khác đặt trong nó.
B. đẩy các điện tích khác đặt trong nó.
C. tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó. D. chỉ tương tác với các điện tích âm.

3.2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực
điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực

điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

3.3. Cường độ điện trường là
A. Đại lượng vật lý đặt trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực
B. Đo bằng tích số giữa lực điện trường tác dụng lên điện tích thử và độ lớn của điện tích thử
đặt tại điểm đó.
C. Đo bằng thương số giữa lực điện trường tác dụng lên điện tích thử và độ lớn điện tích thử
đặt tại điểm đó.
D. A và C đúng
3.4. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
3.5. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì
độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D.
giảm 4 lần.
3.6. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
3.7. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2.
B. V.m.
C. V/m.

D. V.m2.
3.8. Cường độ điện trường là đại lượng:
A. Véc tơ
B. Vô hướng, có giá trị
luôn dương


C. Vô hướng, có giá trị dương, hoặc âm
D. Véctơ và có chiều
hướng vào điện tích
3.9. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của
của môi trường.
3.10. Chọn phát biểu sai :
A. Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức của điện trường.
B. Đường sức điện có thể là đường cong.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất pháp từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường luôn là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

3.11. Véctơ cường độ điện trường E tại một điểm trong điện trường luôn:
A. Cùng hướng với véc tơ lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
B. Ngược hướng với véc tơ lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
C. Cùng phương với véc tơ lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
D. Khác phương với véc tơ lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
3.12. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường :
A. Về khả năng tác dụng lực
B. Về khả năg thực

hiện công
C. Về tốc độ biến thiên của điện trường
D. Về năng lượng
3.13. Hai điện tích thử q1 và q2 ( q1 = 4q2) theo thứ tự đặt vào hai điểm A và B trong điện
trường. Lực tác dụng lên điện tích q1 là F1, lực tác dụng lên điện tích q2 là F2 (với F1= 3F2).
Cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 với
A. E2= 3 E1/4
B. E2= 4 E1/3
C. E2= E1/2
D. E2= 2E1
ur

3.14. Đặt điện tích thử q1 tại P có thấy có lực điện F1 tác dụng lên q1. Thay điện tích thử q1
uur

uur

ur

bằng điện tích thử q2 thì có lực F2 tác dụng lên q2, nhưng F2 khác F1 về hướng và độ lớn.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Vì khi thay q1 bằng q2 thì điện trường tại P thay đổi.
B. Vì q1, q2 ngược dấu nhau
C. Vì q1, q2 có độ lớn khác nhau
D. Vì q1, q2 có dấu khác nhau và độ lớn khác nhau

3.15. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái
sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải.
trái.

C. 1V/m, từ trái sang phải.

B. 1000 V/m, từ phải sang
D. 1 V/m, từ phải sang trái.

3.16. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện
tích đó bằng
2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. 3,2.10-6 (μC).
B. 12,5.10-6 (μC).
(μC).

C. 8 (μC).

D.

1250

3.17.Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích
sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
điện trường.

B. ngược chiều đường sức


C. vuông góc với đường sức điện trường.
kỳ.

D. theo một quỹ đạo bất


3.18. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ
chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
kỳ.

B. ngược chiều đường sức
D. theo một quỹ đạo bất

3.19. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

3.20. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô
cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

3.21. Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm dương đặt trên đường sức ấy.
3.22. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:

A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường
tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
3.23. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích
điểm + Q?
A. là những tia thẳng.
B. có phương đi qua điện
tích điểm.
C. có chiều hướng về phía điện tích.
D. không cắt nhau.
3.24. Chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Đường sức điện trường là những đường mô tả trực quan điện trường
B. Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng
C. Véctơ cường độ điện trường E có phương trùng với đường sức
D.Các đường sức của điện trường không cắt nhau
3.25. Điện tích q đặt vào trong điện trường,dưới tác dụng của lực điện trường sẽ di chuyển :
A.Theo chiều của điện trường nếu q<0
C.Theo chiều điện trường nếu q>0
B.Ngược chiều điện trường nếu q>0
D.Theo một chiều bất kì
3.26. Điện trường đều là điện trường có:
A. Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
B. Độ lớn cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
C. Chiều của véctơ cường độ điện trường không đổi
D. Độ lớn của lực tác dụng lên một điện tích thử không thay đổi


3.27. Chọn câu đúng trong các câu sau đây:

A. Điện trường đều là điện trường có mật độ đường sức thay đổi đều đặn
B. Điện trường đều là điện trường có véctơ cường độ điện trường không đổi về hướng và độ
lớn ở những điểm khác nhau
C. Điện trường đều là điện trường do 1 điện tích điểm gây ra
D. Điện trường đều là điện trường do hệ 2, 3 điện tích điểm gây ra
3.28. Quả cầu nhỏ có khối lượng m=0,25g, điện tích của hai quả cầu là q= 2,5.10-9C, được treo
bởi một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E nằm ngnag và có độ lớn E= 106 V/m.
Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là:
A. 140
B. 300
C. 450
D.600
3.29. Một quả cầu nhỏ khối lượng m=20g mang điện tích q= 10-7C được treo trong điện
trường có phương nằm ngang bằng một sơị dây mảnh thì dây treo hợp với phương thẳng đứng
một góc α = 300. Độ lớn của cường độ điện trường là:
A. 1,15.106 V/m B. 2,5.106 V/m
C. 3.106 V/m
D. 2,7.105 V/m
3.30.Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi
xung quanh.

3.31. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong
chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
9 Q
9 Q
A. E = 9.10 2

B. E = −9.10 2
r
r
E = −9.10 9

C. E = 9.109

Q
r

D.

Q
r

3.32. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không
cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. 0,450 (V/m).
B. 0,225 (V/m).
(V/m).

C. 4500 (V/m).

D.

2250

3.33. Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m
có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó.

B. 9000 V/m, hướng ra xa
nó.
C. 9.109 V/m, hướng về phía nó.
D. 9.109 V/m, hướng ra xa
nó.
3.34. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện
trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi
bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ
lớn và hướng là
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải.
B. 8000 V/m, hướng từ
phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái.
D. 2000 V/m hướng từ trái sang
phải.
3.35. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện
trường
A. giảm 2 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
B.
tăng 4 lần.
3.36.Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi E A , E B là cường độ điện trường tại A
và B do Q gây ra, r là khoảng cách từ A đến Q. Để E A có phương vuông góc với E B và EA=
EB thì khoảng cách giữa A và B là:


A. r

B. 2r


C. r 2

D. r

3

3.37. Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi E A , E B là cường độ điện trường tại A
và B do Q gây ra, r là khoảng cách từ A đến Q. Để E A có cùng phương, và ngược chiều với
E B và EA= EB thì khoảng cách giữa A và B là:
A. r
B. 2r
C. r 2
D.
3r
3.38. Một điện tích điểm q = 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q gây ra
trong không khí, chịu tác dụng của một lực là F= 3.10- 3N. Cường độ điện trường tại điểm đặt
điện tích q là:
A. 2.104V/m
B. 3. 104V/m
C. 4. 104V/m
D.
4
2,5. 10 V/m
3.39. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện
trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB.
B. trùng với đường trung
trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB.

D. tạo với đường nối AB
0
góc 45 .

3.40. Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong
chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích
và cách đều hai điện tích là:
A. 18000 (V/m).
B. 36000 (V/m).
C. 1,800 (V/m).
D. 0
(V/m).

3.41. Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong
chân không.
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5
(cm), cách q2
15 (cm) là:
A. 16000 (V/m).
B. 20000 (V/m).
C. 1,6 (V/m).
D. 2
(V/m).

3.42. Hai điện tích q1 = -10-6C ; q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A,B cách nhau 40cm trong không
khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là :
A. 4,5 .105V/m
B. 2,25.105V/m
C. 4,5 .106V/m
D. 0

3.43. Hai điện tích điểm q1 = -10-6C và q2 =10-6C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách
nhau 40cm, cường độ điện trường tại N cách A 20cm và cách B 60cm là:
A. 105V/m
B. 0,5. 105V/m
C. 2. 105V/m
D. 2,5. 105V/m

3.44. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC
cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ
lớn là:
A. 1,2178.10-3 (V/m).
B. 0,6089.10-3 (V/m).
C. 0,3515.10-3 (V/m). D.
-3
0,7031.10 (V/m).

3.45. Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác
đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác
ABC có độ lớn là:
A. 1,2178.10-3 (V/m).
B. 0,6089.10-3 (V/m).
C. 0,3515.10-3 (V/m).
-3
D.0,7031.10 (V/m).


3.46. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện
trường tổng hợp bằng 0 là
A. trung điểm của AB.
B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.

C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
3.47. Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một
khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung
trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với
nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
A. 0.
B. E/3.
C. E/2.
D. E.

3.48. Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh
a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
9 Q
9 Q
A. E = 9.10 2
B. E = 3.9.10 2
a
a
D. E = 0.

9
C. E = 9.9.10

Q
a2

3.49.Tại các đỉnh A, C của một hình vuông ABCD đặt hai điện tích q1 = q2 = q. Hỏi phải đặt tại
B một điện tích q3 bằng bao nhiêu để cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng không ?
A. − 3 2 q

B. 2 q
C. − 2 2 q
D. −2 3 q
3.50. Hai điện tích nhỏ q1 = 4q và q2 = - q đặt tại hai điểm A và B trong không khí, cách nhau
18cm. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, M cách B một khoảng:
A. 18cm
B. 9cm
C. 27cm
D.4,5cm
3.51. Ba điện tích q1= q2= q3= q=5.10 - 9C đặt tại ba đỉnh A, B , C của hình vuông ABCD cạnh
a= 30cm trong không khí. Cường độ điện trường tại D là:
A. 9,57.103V/m
B. 9,57. 102V/m
C. 9,57. 104V/m
D.
3
8,57. 10 V/m
3.52. Tại ba đỉnh của một tam giác vuông ABC, AB= 30cm, AC = 40cm đặt ba điện tích q1=
q2= q3=q=
10-9C trong chân không. Cường độ điện trường tại H là chân đường cao hạ từ A trên cạnh
huyền BC là:
A. 350 V/m
B. 245,9 V/m
C. 470 V/m
D. 675,8 V/m

3.53. Hai điện tích điểm q1 = q2 = 10−8 C đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 8 cm.
Một điểm M trên trung trực AB, cách AB một đoạn h. Tìm h để cường độ điện trường tại M
cực đại.
A. h = 2 cm.

B. h = 3 2 cm.
C. h = 4 cm.
D. h = 2 2 cm.

4. Công của lực điện. Hiệu điện thế
4.1. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện
trường đều E là
A = qEd, trong đó d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường
sức, tính theo chiều đường sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.


4.2. Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
B. cường độ của
điện trường.
C. hình dạng của đường đi.
D. độ lớn điện tích
bị dịch chuyển.
4.3. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện
trường
A. chưa đủ dữ kiện để xác định.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không thay đổi.
4.4. Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.

B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
4.5. Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng
đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D.
giảm 2 lần.

4.6. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi
công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
D. A = 0 trong mọi trường hợp.

4.7. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của
lực điện trường
A. âm.
B. dương.
C. bằng không.
D. chưa đủ dữ kiện
để xác định.
4.8. Lực điện trường là lực thế vì:
A.Công của lực điện trường không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển
B. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào đường đi của điện tích dịch chuyển
C. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào đường đi của điện tích dịch chuyển mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của điện tích

D.Công của lực điện trường phụ thuộc vào cường độ điện trường
4.9. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho về
A. khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. phương chiều của cường độ điện
trường.
C. khả năng sinh công của điện trường.
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có
điện trường.
4.10. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
B. phương diện dự trữ năng lượng tại một điểm.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
4.11. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi.B. tăng gấp đôi.
C. giảm một nửa.
D. tăng gấp
4.
4.12. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C.
B. 1 J/C.
C. 1 N/C.
D.
1. J/N.


4.13. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm
trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.

C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.

4.14. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của
điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện
trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng
sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường
tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.

4.15. Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
A. UMN = UNM.

B. UMN = - UNM.

1

C. UMN = U

.

D.

NM

1


UMN = − U
.
NM

4.16. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E,
hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = VM – VN.
B. UMN = E.d
C. AMN = q.UMN
D. E
= UMN.d

4.17. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu
đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d.
B. U = E/d.
C. U = q.E.d.
D. U
= q.E/q.
4.18. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J.
B. 1 J.
C. 1 mJ.
D. 1
μJ.
4.19. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J.
B. – 2000 J.

C. 2 mJ.
D. –
2 mJ.
4.20. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ
150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công
của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J.
B. 40 J.
C. 40 mJ.
D. 80 mJ.
-8
4.21. Cho điện tích q = + 10 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều
thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa
hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ.
B. 20 mJ.
C. 240 mJ.
D.
120 mJ.
4.22. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc
với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
A. 1 J.
B. 1000 J.
C. 1 mJ.
D. 0
J.


4.23. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường
sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó


A. 10000 V/m.
B. 1 V/m.
C. 100 V/m.
D.
1000
V/m.
4.24. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được
một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì
nó nhận được một công là
A. 5 J.
B. 5 3 / 2 J.
C. 5 2 J.
D.
7,5J.

4.25. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn
làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9
(J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường
sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. E = 2 (V/m).
B. E = 40 (V/m).
C. E = 200 (V/m).
D. E
= 400 (V/m).

4.26. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện
trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron
là m = 9,1.10-31 (kg). Từ lúc ban đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì
êlectron chuyển động được quãng đường là:

A. 5,12 (mm).
B. 10,24 (mm).
C. 5,12.10-3 (mm).
D.
-3
2,56.10 (mm).

4.27. Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là
-32.10-19J. Điện tích của electron là – 1,6.10-19C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu?
A. +32V
B. -32V
C. +20V
-20V

D.

4.28. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U =
2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. 2.10-4 (C).
B. 2.10-4 (μC).
-4
5.10 (μC).

C. 5.10-4 (C).

D.

4.29. Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được
một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. 0,2 (V).

B. 0,2 (mV).
C. 200 (kV).
200 (V).

D.

4.30. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch
chuyển điện tích
q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A. - 1 (μJ).
1 (J).

B. + 1 (μJ).

C. - 1 (J).

D. +

4.31. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. Hiệu điện
thế giữa hai điểm A, B là:
A. 2 V.
B. 2000 V.
V.

C. – 8 V.

D. – 2000

4.32. Trong vật lí, người ta hay dùng đơn vị êlectron – Vôn( kí hiệu là eV) Êlectron là năng
lượng mà một êlectron thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế hai đầu là U= 1V.

Một eV bằng:
A. 1,6.10-19J
B. 3,2.10-19J
C. - 1,6.10-19J
D. 2,1.10-19J


4.33. Vận tốc của êlectron có động năng là 0,1 MeV là :
A. 3,2.108m/s

B. 2,5.108 m/s

C. 1,88.108 m/s

D. 0,5.108 m/s

4.34. Hai điểm A, B nằm trong mặt phẳng chứa các đường sức của một
điện trường đều (hình H.7) AB=10cm, E=100V/m. Nếu vậy, hiệu điện
thế giữa hai điểm A, B bằng
A. 10V
B. 5V
C. 5 3 V
D.
20V

4.35. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách
nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa
hai điểm đó là
A. 500 V.
B. 1000 V.

C. 2000 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác
định.

H.7

4.36. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi
200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000 V/m.
B. 50 V/m.
C. 800 V/m.
D. 80 V/m.
4.37. Trong một điện trường đều, trên cùng một đường sức, nếu giữa hai điểm cách nhau 4cm
có hiệu điện thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế là
A. 8 V.
B. 10 V.
C. 15 V.
D. 22,5 V.
4.38. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu U AB = 10 V
thì UAC
A. = 20 V.
B. = 40 V.
C. = 5 V.
D. chưa đủ dữ kiện
để xác định.

4.39. Giữa hai tấm kim loại đặt nằm ngang trong chân không có một hạt bụi tích điện âm nằm
yên. Hai tấm kim loại cách nhau 4,2 mm và hiệu điện thế giữa tấm trên so với tấm dưới là
1000V. Khối lượng của hạt bụi là 10−8 g. Cho g = 10 m/s2. Hỏi hạt bụi thừa bao nhiêu electron ?
A. 22560 electron.

B. 2256 electron.
C. 26250 electron.
D.
2625 electron.

4.40. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng
giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu (bản dưới mang điện dương),
cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là:
A. 255,0 (V).
B. 127,5 (V).
C. 63,75 (V).
D.
734,4 (V).

4.41. Cho ba bản kim loại phẳng A, B,C song song như hình
H.8. Khoảng cách giữa các bản lần lượt là: d1=5cm , d2=8cm.
Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có
chiều như hình vẽ, với độ lớn lần lượt là : E1= 4.104V/m và E2=
5.104V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A. Điện thế tại bản B và
bản C là:
A. – 2.103V; 2.103V
B. 2.103V; - 2.103V
C. 1,5.103V; - 2.103V
D. – 1,5.103V; 2.103V

A

B

C


E1

E2

d1

d1

H.8


5. Bài tập về lực Cu – lông và điện trường
5.1. Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau
một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q 0 = 2.10-9 (C) đặt tại
điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. 4.10-10 (N).
B. 3,464.10-6 (N).
C. 4.10-6 (N).
D.
-6
6,928.10 (N).

5.2. Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm)
trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
A. 0 (V/m).
B. 5000 (V/m).
C. 10000 (V/m).
(V/m).


D.

20000

5.3. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện
trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v 0 vuông góc với các đường sức điện.
Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
C. một phần của
đường hypebol.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
D. một phần của
đường parabol.

5.4. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận
tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ
đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
C. một phần của
đường hypebol.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
D. một phần của
đường parabol.

5.5. Một điện tích q = 10-7 (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu
tác dụng của lực F = 3.10-3 (N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có
độ lớn là:
A. 3.105 (V/m).
B. 3.104 (V/m).
C. 3.103 (V/m).

D.
3.102 (V/m).

5.6. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một
khoảng r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là:
A. 3.10-5 (C).
B. 3.10-6 (C).
C. 3.10-7 (C).
D.
-8
3.10 (C).

5.7. Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau
một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một
khoảng bằng a có độ lớn là:
A. 0,2 (V/m).
B. 1732 (V/m).
C. 3464 (V/m).
D. 2000 (V/m).
Electron di chuyển không vận tốc đầu từ A đến B trong một điện trường đều có U BA = 45,5 V.
Vận tốc electron tại B là
A. 4,5.106 m/s
B. 4.106 m/s
C. 3.106 m/s.
D. 5.106 m/s

5.8. Giữa hai bản kim loại phẳng song song có hiệu điện thế 33,2V. Hạt nhân của nguyên tử
Hêli có khối lượng 6,64.10 – 27kg chuyển động không vận tốc ban đầu từ bản mang điện dương.
Vận tốc của nó khi tới bản âm là:
A. 3,2.10 4m/s.

B. 4.10 4m/s.
C. 5,66.10 4m/s.
D. 16.10
4
m/s.

5.9. Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 106m/s dọc theo một đường sức của một
điện trường đều được một quãng đường 1cm dừng lại .Cường độ điện trường đó sẽ là


A. 2,84V/m

B. 284V/m

C. 284N/m

D. 28,4V

5.10. Giữa hai bản kim loại phẳng song song có hiệu điện thế nhỏ nhất là bao nhiêu để một
êlectron có vận tốc ban đầu 2.10 6m/s từ bản mang điện dương không tới được bản âm?
A.11,375V
B. 16V
C. 18,2V
D. 20V

5.11. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1cm có hiệu điện thế 4,55V. Chiều dài
mỗi bản là 1cm. Một êlectron đi vào giữa 2 bản theo phương song song với 2 bản, với vận tốc
106m/s. Tính độ lệch khỏi phương ban đầu khi nó vừa đi ra khỏi 2 bản kim loại.
A.0.
B. 2,275mm.

C. 4mm.
D. 4,55mm.

5.12. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2cm, được tích điện trái dấu nhau.
Chiều dài mỗi bản là 5cm. Một proton đi vào khoảng giữa 2 bản theo phương song song với 2
bản, với vận tốc 2.104m/s. Để cho proton đó không ra khỏi 2 bản thì hiệu điện thế nhỏ nhất giữa
2 bản là:
A. 0,668V
B. 1,336V
C. 66,8V
D. 133,6V

5.13. Cho hai bản kim loại phẳng hình tròn, đường kính 10cm, đặt đối diện và cách nhau 2cm.
Hiệu điện thế giữa 2 bản là 1,82V. Từ tâm của bản âm, các êlectron được bắn ra theo mọi
hướng với vận tốc 3.105m/s. Bán kính của vùng trên bản dương có êlectron đập vào là:
A. 1,2cm
B. 1,5cm
C.2cm
D. 5cm

6. Vật dẫn và điện môi trong điện trường
6.1. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín ( nhựa đường).

B. nhựa thông.

C. thủy tinh.

D. nhôm.


6.2. Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi
trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
6.3. Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?
A. nước biển
B. nước sông
C. nước mưa
D.
nước cất

6.4. Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu :
A. chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu.
B. chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu.
C. phân bố cả mặt trong và mặt ngoài của quả cầu.
D. phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện âm, phân bố ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm
điện dương.

6.5. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện dương thì điện thế ở một điểm trên mặt quả cầu lớn hơn
điện thế ở tâm quả cầu.
B. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong
quả cầu có chiều hướng về tâm quả cầu.
C. Cường độ điện trường tại điểm bên ngoài vật nhiễm điện có phương vuông góc với mặt
vật đó.
D. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi
điểm.



6.6. Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?
A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.
B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.
C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.
D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.

6.7. Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt đang trung hoà điện di
chuyển sang vật khác. Khi đó
A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện.
điện dương.
C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm.
nhiễm điện dương.

B. bề mặt miếng sắt nhiễm
D. trong lòng miếng sắt

6.8. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc
bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị
hút về phía vật nhiễm điện âm.
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị
đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút
về phía vật nhiễm điện.

6.9. Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu
đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì
A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau.

B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.
C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.
D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.

6.10. Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía
đũa. Sau khi chạm vào đũa thì
A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa.
B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa.
C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra.
D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa.

6.11. Khi ngắt nguồn điện ra khỏi vật dẫn bằng kim loại thì các electron tự do
A. chuyển động theo quán tính rồi từ từ dừng lại.
B. dừng lại ngay lập tức.
C. vẫn tiếp tục chuyển động nhưng hỗn loạn.
D. không thể xác định được là electron có chuyển động nữa hay không.
7. Tụ điện

7.1. Tụ điện là
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.

7.2. Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?


A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.

D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
7.3. Để tích điện cho tụ điện, ta phải
A. mắc vào hai bản tụ một hiệu điện thế.
với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
điện.

B. cọ xát các bản tụ
D. đặt tụ gần nguồn

7.4. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

7.5. Fara là điện dung của một tụ điện mà
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
7.6. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D.
không đổi.
7.7. Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.
B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa

các bản tụ.
C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.

7.8. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
A. Giữa hai bản kim loại sứ;
C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi;

B. Giữa hai bản kim loại không khí;
D. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.

7.9. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó
gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối
diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và
được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện
môi của tụ điện đã bị đánh thủng.

7.10. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ.
giữa hai bản tụ.
C. Bản chất của hai bản tụ.
giữa hai bản tụ.

B.

Khoảng


cách

D. Chất điện môi

7.11. Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai
bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức:


εS
k .2π d
k .ε S
C=
4π d

A. C =

B. C =

εS
k .4π d

C. C =

k .S
ε .4π d

D.

7.12. Một tụ điện phẳng không khí mỗi bản có diện tích 80 cm 2. Khi 2 bản tụ đối diện nhau

hoàn toàn, điện dung của tụ bằng 25 pF. Khoảng cách giữa hai bản là
A. 2,83 m.
B. 1,41 mm.
C. 2,83 mm.

D. 1,41.10−2 m.

7.13. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa
hai bản tụ lên hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.
hai lần.
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
bốn lần.

B. Điện dung của tụ điện tăng lên
D. Điện dung của tụ điện tăng lên

7.14. Nếu tăng phần diện tích đối diện hai bản tụ lên hai lần và giảm khoảng cách giữa chúng
hai lần thì điện dung của tụ điện phẳng sẽ
A. giảm đi 2 lần
B. giảm đi 4 lần

C. tăng lên 2 lần

D. tăng lên 4 lần

7.15. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ
điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. Cb = 4C.
B. Cb = C/4.


C. Cb = 2C.

D. Cb = C/2.

7.16. Ba tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ
điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. Cb = 3C.
B. Cb = C/3.

C. Cb = 1,5C.

D. Cb = 2C/3.

7.17. Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ
điện là:
A. q = 5.104 (μC).
= 5.10-4 (C).

B. q = 5.104 (nC).

C. q = 5.10-2 (μC).

D. q

7.18. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm)
trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là:
A. C = 1,25 (pF).
B. C = 1,25 (nF).
= 1,25 (F).


C. C = 1,25 (μF).

D. C

7.19. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm)
trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.10 5(V/m). Hệu điện thế lớn
nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là:
A. Umax = 3000 (V).
B. Umax = 6000 (V).
C. Umax = 15.103 (V). D.
Umax = 6.105 (V).

7.20. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V).
Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.
B. Điện dung của tụ điện
tăng lên hai lần.
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
D. Điện dung của tụ điện
tăng lên bốn lần.

7.21. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V).
Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi.
B. Điện tích của tụ điện
tăng lên hai lần.


C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.

tăng lên bốn lần.

D. Điện tích của tụ điện

7.22. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V).
Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu
điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
A. U = 50 (V).
B. U = 100 (V).
C. U = 150 (V).
D. U
= 200 (V).

7.23. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường
đều trong lòng tụ là
A. 100 V/m.
0,01 V/m.

B. 1 kV/m.

C. 10 V/m.

D.

7.24. Cho một tụ điện phẳng không khí tích điện tích Q. Sau đó ngắt nó ra khỏi nguồn và lấp
đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ bằng chất điện môi có ε = 5 thì
A. điện tích của tụ tăng 5 lần.
B. hiệu điện thế của tụ tăng
5 lần.
C. điện tích của tụ giảm 5 lần.

D. hiệu điện thế của tụ
giảm 5 lần.

7.25. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ
tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.105
(C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V).
B. U = 50 (V).
C. U = 7,5.10-5 (V).
D. U
-4
= 5.10 (V).

7.26. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc nối tiếp với
nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. Cb = 5 (μF).
B. Cb = 10 (μF).
Cb = 55 (μF).

C. Cb = 15 (μF).

D.

7.27. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc song song với
nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. Cb = 5 (μF).
B. Cb = 10 (μF).
Cb = 55 (μF).

C. Cb = 15 (μF).


D.

7.28. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
A. 3.10-3 (C).
B. 1,2.10-3 (C).
C. 1,8.10-3 (C).
D. 7,2.10-4 (C).

7.29. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A. Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C).
B. Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 =
-3
1,8.10 (C).
C. Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C)
D. Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.104
(C).

7.30. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).
B. U1 = 36 (V) và
U2 = 24 (V).
C. U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V).
D. U1 = 30 (V) và
U2 = 30 (V).



×