Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giáo án lớp 4 tuần 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.78 KB, 28 trang )

Tuần 2
Thứ hai ngày..............tháng.............năm.............
Đạo đức . Tiết 2
Trung thực trong học tập (Tiết 2 )
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực tron học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS .
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân ; Kỹ
năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập ; Kỹ năng làm
chủ bản thân trong học tập
- II.Tài liệu và phương tiện:
- Sgk đạo đức.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra: 5’
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học
- 2 hs nêu.
tập?
2.Bài mới: 28’
a/ Giới thiệu bài.
HĐ1: Thảo luận nhóm.
MT : Nhận biết hành vi trung thực và hành vi
giả dối
- Nhóm 4 hs thảo luận.
- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Gv kết luận cách ứng xử đúng.
HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
- 1 số hs trình bày tư liệu sưu tầm được.
- MT : Hiểu được trung thực trong học
tập là trách nhiệm của HS .
- Hs thảo luận về những tấm gương đó.
- Gv yêu cầu hs trình bày tư liệu .
- Tổ chức cho cả lớp thảo luận về những tư
Biết quý trọng những bạn trung thực và
liệu đó.
không bao che những hành vi thiếu trung
*Gv kết luận: Có rất nhiều tấm gương về tính thực
trung thực, chúng ta cần học tập.
HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (bài 5)
- Tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm
đã chuẩn bị.
- Em có suy nghĩ gì về những tiểu phẩm vừa
- Hs thảo luận lớp về tiểu phẩm đó.
xem?
- Nếu em ở tình huống ấy , em có xử lý như
vậy không? Tại sao ?
- Gv nhận xét chung.
3.Củng cố dặn dò:2’


- Trung thực trong học tập có lợi gì?cho ví
HS :TLCH
dụ ?

- Không trung thực trong học tập có tác hại
HS TLCH
gì ? co ví dụ ?
GDKNS : Biết được trung thực trong học tập Nghe
giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu
mến.Học sinh biết phê phán những hành vi
không trung thực .

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Tập đọc . Tiết 3
Dế Mèn bênh vực kể yếu (Tiếp theo )
I.Mục đích yêu cầu
Đọc rành mạch, trôi chảy ; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.
-Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực
chị Nhà Trò yếu đuối.
-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân .
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi hs đọc thuộc bài" Mẹ ốm" và trả lời câu
hỏi đoạn đọc.

- Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
b.Hướng dẫn luyện đọc.
*.Luyện đọc:
- GV hoặc HS giỏi đọc bài
- GV chia đoạn
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc
từ khó ; lủng củng , phắt lưng , phanh phách
Giải nghĩa từ; chóp bu , nặc nô

Học sinh
- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi
của bài.

- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung
tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
.HS theo dõi

Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
-Hs nghe.
HS đọc theo cặp
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu cả bài và nói cách đọc bài này - 1 hs đọc cả bài.
giọng như thế nào cho HS hiểu .

-Hs nghe.


c.Tìm hiểu bài:
GV gọi HS đọc đoạn 1 và rả lời câu hỏi
- Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường.
- Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ
ntn?
GV gọi hS đọc đoạn tiếp theo và TLCH
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ?
- Dế Mèn đã nói ntn để bọn Nhện nhận ra lẽ
phải?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu
nào trong các danh hiệu sau đây : Võ sĩ ,
Tráng sĩ , Hiệp sĩ , dũng sĩ , anh hùng
GV gọi HS nêu nội dung của bài
- Nêu nội dung chính của bài.

- Chủ động hỏi , lời lẽ oai phong…
Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng,
phóng càng đạp phanh phách…
- Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối.
+Hs thảo luận theo nhóm câu hỏi 4 chọn
danh hiệu cho Dế Mèn.
Danh hiệu : Hiệp sĩ là phù hợp nhất.
- Hs nêu ,Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp-bênh vực kẻ yếu xoá bỏ áp bức bất công.


GDKNS : Giáo dục các em phải biết yêu quý
mọi người và biết giúp đỡ người khác khi
gặp hoạn nạn .
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gv đọc mẫu.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.

- Hs nêu lại nội dung chính.

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 6
Các số có sáu chữ số
I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về:
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết , đọc các số có đến sáu chữ số

- Giáo dục học sinh đọc chính xác các số có sáu chữ số .
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học
Giáo viên

Học sinh


1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gv viết viết bảng:
87 235 , 28 763
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích các hàng thành
tổng.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài.
b.Các số có 6 chữ số.
*.Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn ,
chục nghìn.
*.Hàng trăm nghìn.
*.Viết và đọc các số có sáu chữ số.
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng.
- Gv ghi kết quả xuống dưới.
- HD hs đọc các số và viết các số.
c.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
b.Gv đưa hình vẽ ở sgk.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết theo mẫu.

- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3:Đọc các số tương ứng.
- Gv viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Viết các số sau.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con.
- Gv nhận xét.

- 2 hs đọc 2 số, phân tích số thành tổng, lớp
làm vào bảng con.

- Hs theo dõi.
- Hs nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
VD : 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm.
- Hs nêu :
10 chục nghìn = 100 000
- Hs quan sát bảng các hàng từ đơn vị đến 100
000
- Hs đếm kết quả.
- Hs đọc số vừa phân tích sau đó viết số vào
bảng con.
- Hs lập thêm 1 số các số khác.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu phần a.
- Hs nêu kết quả cần viết
523 453
- Cả lớp đọc số.

- 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
93 315 : Chín mươi ba nghìn ba trăm mười
lăm.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con.
63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372

3.Củng cố dặn dò:2’
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Khoa học :Tiết 3
Trao đổi chất ở người ( tt).
I.Mục tiêu :Sau bài học hs có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.


- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất sảy ra ở bên
trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn,
bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể. Và giữa cơ thể với môi
trường.

- GDBVMT : Liên hệ / Bộ phận
II.Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 8 ; 9 sgk.
- Vở bài tập khoa học .
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Nêu quá trình trao đổi chất ở người?
- 2 hs nêu.
Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:28’
1/a/Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.
HS lắng nghe
b/Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham
gia vào quá trình trao đổi chất ở người
Mục tiêu:
-Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện
quá trình đó.
-Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn
trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên
trong cơ thể.
Cách tiến hành:
* Gv treo tranh.
- Hs quan sát tranh, nói tên các cơ quan có
- yêu cầu hs quan sát , nói tên những cơ quan trong tranh:
được vẽ trong tranh.
Cơ quan tiêu hoá.Cơ quan hô hấp.Cơ quan

* Gv giao nhiệm vụ thảo luận.
tuần hoàn.Cơ quan bài tiết.
- Nêu chức năng của từng cơ quan?
- Hs thảo luận nhóm 2.
+Cơ quan hô hấp trao đổi khí
+Cơ quan tiêu hoá trao đổi thức ăn
+Cơ quan tuần hoàn đem các chất dinh dưỡng
trong máu đi nuôi cơ thể và đem các chất thải
độc đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
- Nêu những cơ quan trực tiếp tham gia vào
- Tiêu hoá, hô hấp , bài tiết.
quá trình trao đổi chất với bên ngoài?
- Gv giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn.
* Gv nêu kết luận : Trong quá trình trao đổi - Hs theo dõi.
chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để
tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm
phiếu bài tập.
2.HĐ2:
Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu
hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực
hiện quá trình trao đổi chất.


Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi
chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi
trường.
*Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân.

- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ trang 9 tìm ra
những từ còn thiếu cần bổ sung.
B2: Chữa bài tập.
B3:Thảo luận cả lớp:
- Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình
trao đổi chất?
- Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan?

- Hs quan sát sơ đồ và nêu:
- Hs nêu các từ còn thiếu.
- Nhóm 2 hs đổi kết quả chữa bài.
- Bài tiết thải chất độc ra ngoài
Tiêu hoá trao đổi thức ăn…
- Các cơ quan hỗ trợ , bổ sung cho nhau.
Cơ quan nào cũng có nhiệm vụ quan trọng
như nhau.

3.Củng cố dặn dò:2’
Dặn học sinh vè nhà học bai
Nhận xét tiết học

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày ...............tháng................năm..................
THỂ DỤC .Tiết 3
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.

Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu
dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải quay trái đúng kĩ thuật, đều đẹp.
Đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh.-Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh
nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
A.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy

Thời lượng
1 - 2’
1 - 2;
1 - 2’
2 - 3’

Cách tổ chức
×××××
××××××


B. Phần cơ bản.

1)Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng và dồn
hàng.
- Lần 1: Gv điều khiển nhận xét sửa sai cho HS.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển
Quan sát sửa sai cho HS.
- Tập hợp lớp phổ tổ chức các tổ thi đua nhau.
- Quan sát – đánh giá và biểu dương.
- Cho Cả lớp tập lại.
2)Trò chơi vận động
Thi xếp hàng nhanh.
- Nêu tên trò chơi: Giải thích cách chơi.
- Cho 1 tổ chơi thử 1-2 lần rồi lớp chơi thử 1-2
lần.
- Lớp chơi chính thức có thi đua.
C.Phần kết thúc.
- Làm một số động tác thả lỏng.
Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài
tập về nhà.

10 - 12’
2 - 3’

×××××
××××××

×××××

6 - 8’


2 - 3 lần
2 - 3’
1 - 2’
1 - 2’

××××××

×××××
××××××

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Chính tả ( Nghe - viết ). Tiết 2
Mười năm cõng bạn đi học.
I.Mục đích yêu cầu :
-Nghe - viết đúng và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, đúng quy định; không mắc quá
năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2 và BT(3b)
II.Đồ dùng dạy học :
-Vở bài tập tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có vần an / ang và

- 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp.
tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:28’
a/ Giới thiệu bài.
- Hs theo dõi.
b/Hướng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
+Đoạn văn kể về điều gì?
-Hs trả lời
- GV hỏi HS trong bài này từ nào mà các em
HS trả lời ; khúc khủy , gập ghềnh , cõng ,
còn viết hay sai ?
quản
GV viết lên bảng 1 số từ HS trả lời
Hs lên viết


- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc
từng từ cho hs viết.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết và cách cầm
bút .
- GV đọc bài trước khi hs viết
- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết bài
vào vở.
- Gv đọc cho hs do bài
- GV đọc cho Hs soát bài.
- GV cho HS nhìn bảng phụ trên bảng soát bài
- Thu chấm 5 - 7 bài.

c/Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:Chọn cách viết đúng tiếng có âm đầu
s/x và vần ăng / ăn.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào
bảng nhóm.

HS đọc 2,3 em
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.

- Gọi hs đọc câu chuyện vui đã điền hoàn
chỉnh.
+Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
- Chữa bài, nhận xét.

- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.

Bài 3b.
- Tổ chức cho hs đọc câu đố.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.

- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.

Các tiếng viết đúng: Sau ; rằng ; chăng ; xin ;
khoăn ; sao ; xem.

- Bà khách xem phim làm sai không xin lỗi
còn có những lới nói thật thiếu văn minh.
ý nghĩa: cần sống có văn hoá ….
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con.
Lời giải:
a.sáo - bỏ dấu sắc thành sao.
b. trăng - thêm dấu sắc thành trắng
- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 7
Luyện tập
I.Mục tiêu : Giúp hs :
Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số
Giáo dục học sinh yêu thích môn học hơn
II. Đồ dùng dạy học : VBT , bảng con , bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên

Học sinh



1.Bài cũ:5’
- Gọi hs lên bảng viết số có sáu chữ số và
đọc , phân tích hàng.
- Gv nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:30’
a/ Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn luyện tập.
*Ôn lại các hàng.
- Cho hs ôn lại các hàng đã học và mối quan
hệ giữa các hàng.
+Gv viết số: 825 713
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích số
*Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đọc các số sau.
- Gọi hs đọc đề bài.
a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng
nào?
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3: Viết các số sau.
- Gv đọc từng số .
- Cho hs viết vào bảng con, 2 hs lên bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 4:Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.

- Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức.
- Chữa bài, nhận xét.

- 3 hs lên bảng viết mỗi em một số và thực
hiện theo yêu cầu.
- Hs theo dõi.
- Hs xác định các hàng và chữ số thuộc hàng
đó là chữ số nào.
- Hs đọc các số:
850 203 ; 820 004 ; 800 007 ; 832 100
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
425 301 ; 728 309
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
2 453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
762543:Bảy trăm sáu hai nghìn năm trăm
bốn ba.
53620:Năm ba nghìn sáu trăm hai mươi.
VD: 2453:Chữ số 5 ở hàng chục
762543:Chữ số 5 ở hàng trăm
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào bảng con.
4300 ; 24316 ; 24301
d) 180715 ; e) 307421 ;g) 999 999
- Hs đọc đề bài.
- Hs lên bảng thi viết tiếp sức.
a.600 000 ; 700 000 ; 800 000
b.38 000 ; 39 000 ; 400 000
c.399 300 ; 399 400 ; 399 500

d.399970 ;399980 ;399990
e.456787,456788,456789

3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Luyện từ và câu . Tiết 3
Mở rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết
I.Mục đích yêu cầu
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ
có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
- Một số tờ giấy trắng khổ to.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi hs lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng
- Hs viết:
con các tiếng chỉ người thân trong gia đình mà VD: bố , mẹ , chú , dì

phần vần chỉ có 1 âm , 2 âm.
- Bác , thím , ông , cậu…
- Gv nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:28’
a/ Giới thiệu bài:
- Hs theo dõi.
b.Hướng dẫn hs làm bài tập.
- Hs đọc đề bài.
Bài 1: Tìm các từ ngữ.
- Hs làm bài cá nhân vào vở.Chữa bài
a.Thể hiện lòng nhân hậu.
a.Nhân đức, bao dung , nhân ái…
b.Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
b.Căm ghét , độc ác, bạc ác…
c.Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng
c.Lá lành đùm lá rách , …
loại.
d.Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
d.Thờ ơ , lạnh nhạt , bàn quan , …
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Tìm nghĩa của từ "Nhân".
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả
trước lớp.
a.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là người?
+Người : công nhân , nhân dân , nhân loại ,
nhân tài.
b.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là lòng thương
+Lòng thương người: nhân hậu , nhân ái ,

người.
nhân đức , nhân từ.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Đặt câu.
- 1 hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Hs đặt câu , nêu miệng kết quả câu vừa đặt
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được.
được.
- Gv nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Lịch sử . Tiết 2
Làm quen với bản đồ ( tt).
I. Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối
tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản ; nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng
trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên ,
đồng bằng , vùng biển .

II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1/Kiểm tra bài cũ :3’
Giáo viên gọi Hs lên KTBC
2,3 HS lên dò bài
GV nhận xét ghi điểm
2/Dạy bài mới :28’
a. Giới thiệu bài.
- Hs theo dõi.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Cách sử dụng bản đồ.
B1: Thảo luận.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Nội dung thể hiện trên bản đồ.
- Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ? - 3 hs nêu.
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt
Nam?
- 2 hs lên chỉ.
B2:Gọi hs trả lời.
B3:Gv kết luận : sgv.
HĐ2:Thực hành theo nhóm.
- Hs làm việc theo nhóm : xác định các
hướng và các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản - Nhóm 6 hs quan sát bản đồ thảo luận và chỉ
đồ hành chính Việt Nam.
bản đồ theo yêu cầu.
- Gọi hs các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Gv nhận xét.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
- Treo bản đồ hành chính, địa lí Việt Nam lên - 4 - 5 hs lên bảng chỉ bản đồ.
bảng , yêu cầu hs lên thực hành chỉ và nêu các
kí hiệu , các hướng.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................


..........................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày.........tháng...............năm...............
Tập đọc . Tiết 4
Truyện cổ nước mình.
I.Mục đích yêu cầu
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự
hào, tình cảm.
-Hiểu ND bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng
thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II.đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng viết câu thơ cần hướng dẫn đọc .

III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:5’
-Gọi hs đọc bài"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu".
- 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.
- Gv nhận xét , cho điểm.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài qua tranh .
- Tranh vẽ gì?
Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung
tranh.
b.Hướng dẫn luyện đọc .
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- HS đánh dấu từng khổ thơ
- GV chia đoạn: bài chia làm 5 khổ thơ.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+ đọc từ khó
sửa cách phát âm cho HS; độ trì , truyện
cổ,giấu , khúc gỗ .
- Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 +
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
nêu giải nghĩa ; độ trì, độ lượng , đa tình, đa
SGK.
mang, nhận mặt
- HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc từ đầu đến ...đa mang + trả
lời câu hỏi:
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý
nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp
của ông cha ta…
+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn
- ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua
mưa” như thế nào?
thời gian để đúc rút những bài học kinh
nghiệm quý báu…
Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra tuyền thống
- Lắng nghe
tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao
đời nay
1.Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn
+ Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước nhà ?


+ Đoạn thơ này nói lên điều gì?

ở hiền lành.
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời
câu hỏi:
+Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm Cám,

+ Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị
Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta…
+ HS tự nêu theo ý mình
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ?
+ Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng
nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý
nghĩa của truyện đó ?
+ Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý nghĩa .
-Yêu cầu HS lần lượt kể và nêu ý nghĩa truyện
mình kể !
+ HS lần lượt kể và nêu ý nghĩa.
- Gọi HS đọc hai câu thơ cuối và trả lời câu
hỏi : Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế
nào ?
+ Truyện cổ là những lời dăn dạy của cha ông
+ Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha
ông muốn dạy con cháu cần sống nhân hậu,
độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin.
2. Những bài học quý của cha ông muốn răn
+ Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng dạy con cháu đời sau.
ta điều gì?
Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất
Gv ghi ý nghĩa lên bảng
nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của
ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng.
HS ghi vào vở – nhắc lại
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc cả bài.


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi
cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay

GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ
trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và cho HS
thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài
thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, thuộc
bài nhất.

HS chú ý nghe

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 8
Hàng và lớp.
I.Mục tiêu : Giúp hs biết :



- Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số .
- Biết viết số thành tổng theo hàng
II.Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng hàng và lớp ở sgk vào bảng phụ( chưa ghi số).
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1/Kiểm tra bài cũ :5’
2/Dạy bài mới :28’
a/ Giới thiệu bài.
- Hs theo dõi.
HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn.
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ
- Đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn,
đến lớn?
trăm nghìn.
*Gv giới thiệu : hàng đơn vị, chục , trăm hợp
thành lớp đơn vị.
- Hs theo dõi.
Hàng nghìn , chục nghìn, trăm nghìn hợp
thành lớp nghìn.
- 3 hs nêu lại.
+Gv viết số 321 vào cột số
- Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột ghi
- 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số 321
hàng.
vào cột ghi hàng.

+Tiến hành tương tự với các số : 654 000 ;
654 321
- Hs đọc thứ tự các hàng.
HĐ2:Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- 1 hs đọc đề bài.
- Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả.
- Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng
- Chữa bài, nhận xét.
số vào các hàng và đọc kết quả.
Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3 và - Hs đọc đề bài.
chữ số 7.
- Hs nối tiếp đọc số và nêu :
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
46307 , 56032,123517
- Chữa bài, nhận xét.
a.Chữ số 3 thuộc các hàng: Trăm ; chục ;
nghìn
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng.
- 1 hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng.
- Gv nhận xét.
503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60…
Bài 4: Viết số.
- Hs đọc đề bài.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng.
- 2Hs viết số vào bảng,lớp viết vào giấy
- Gv chữa bài, nhận xét.

nhỏp. a.500 735
b. 300 402
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 hs đọc đề bài.
- Gọi 1 hs khá giải thích mẫu.
- 3 hs lên bảng giải 3 phần.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả. a.Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số:
- Gv chữa bài , nhận xét.
6 ; 0 ; 3.
b.Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ
3.Củng cố dặn dò:2’
số: 7 ; 8 ; 5…
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Nhận xé tiết học .


Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Tập làm văn: Tiết 3
Kể lại hành động nhân vật.
I.Mục đích yêu cầu
- -Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể
hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).
-Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim
Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu
chuyện.

II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng ghi sẵn phần nhận xét.VBT tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Thế nào là văn kể chuyện?
- 2 hs nêu.
- Tác giả trong kể chuyện là ai?
2.Bài mới.28’
a.Giới thiệu bài.
b.Phần nhận xét.
HĐ1: Đọc chuyện "Bài văn bị điểm không"
- 1 hs đọc đề bài.
và yêu cầu 1.
- Tổ chức cho hs đọc bài cá nhân.
- Hs đọc bài cá nhân, đọc diễn cảm bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm yêu cầu - Nhóm 6 hs làm bài .Đại diện nhóm nêu kết
2 ; 3.
quả.
- Gv nhấn mạnh nội dung .
*Yêu cầu 2: +ý 1: giờ làm bài: Không tả
,không viết, nộp giấy trắng
Giờ trả bài:im lặng, mãi mới nói
Khi ra về: khóc khi bạn hỏi
+ý 2:Hành động thể hiện tính trung thực
*Yêu cầu 3:- Thứ tự kể hành động : hành
động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra
sau kể sau.
c.Ghi nhớ:
- 2 hs nêu ghi nhớ.

d.Luyện tập:
- Điền tên chim sẻ và chim chích vào chỗ
- Hs đọc đề bài.
trống.
- Hs trao đổi theo cặp , điền tên chim sẻ, chim
- Sắp xếp các hành động đã cho thành một
chích; sắp xếp các hành động phù hợp với
nhân vật.
từng nhân vật.
- Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp
- Hs lập dàn ý.
xếp lại theo dàn ý.
- Hs kể chuyện theo dàn ý.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Địa lí: Tiết 2
Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung
lũng thường hẹp và sâu.

+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số
liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- GDMT : Bộ phận .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam.
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan - xi - păng.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.5’
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm ntn?
- 2 hs nêu.
- Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:28’
a.Giới thiệu bài.
- Hs theo dõi.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HĐ1: HLS dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt
Nam.
- Hs nêu tên bản đồ, chỉ bản đồ và đọc tên dãy
- Yêu cầu hs đọc tên lược đồ , chú giải sgk.
núi HLS.
+Hãy chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ? - 3 - 4 hs chỉ.
- Kể tên các dãy núi chính ở phía Bắc của
nước ta? Dãy nào dài nhất?
- Dãy núi HLS ở phía nào của sông Hồng và
sông Đà?
- Dãy núi HLS dài bao nhiêu km ? Rộng bao

nhiêu km?
- Đỉnh núi , sườn và thung lũng ở dãy núi
HLS ntn?
HĐ2: Thảo luận nhóm.
B1: Chỉ đỉnh núi Phan - xi - păng trên H1 và
cho biết độ cao của nó?
- Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng được gọi là
nóc nhà của Tổ Quốc ?
- Mô tả đỉnh Phan - xi - păng?
B2: Gọi các nhóm trình bày.
B3: Gv nhận xét.

- Sông Gâm ; Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông
Triều , HLS .Dãy HLS dài nhất.
- Phía trái của sông Hồng, phía phải của sông
Đà.
- Chiều dài: khoảng 180 km , chiều rộng:gần
30 km.
- Sườn núi: rất dốc; thung lũng : hẹp và sâu.
- Hs chỉ bản đồ và nêu : Độ cao của dãy HLS
là 3143 m.
- Vì Phan - xi - păng là đỉnh núi cao nhất nước
ta.
- Có nhiều đỉnh nhọn , quanh năm mây phủ.


HĐ3:Khí hậu lạnh quanh năm.
B1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu hs đọc thầm mục 2 ở sgk.
+Khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn?

+Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự
nhiên Việt Nam?
- Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào
tháng 1 và tháng 7?
GDMT : Khí hậu ở Sa Pa mát mẻ cho nên
rất thuận tiễn cho khách du lịch đồng thời
là nơi nghỉ mát lý tưởng cho những khách
du lịch nước ngoài , cho nên chúng ta cần
phải chú ý va tận dụng những khung cảnh
như thế này .
B2: Gv kết luận : sgv.
B3: Tổng kết :
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình,
khí hậu của dãy HLS?
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Lạnh quanh năm.
- 3 - 4 hs chỉ bản đồ vị trí Sa Pa.
- Tháng 1: 90C ; tháng 7: 280C
Khí hậu Sa Pa mát mẻ , có nhiều phong cảnh
đẹp, là nơi du lịch , nghỉ mát lý tưởng.

- Hs nêu lại các nội dung vừa học.

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Âm nhạc . Tiết 2
Học hát bài: Em yêu hòa bình
I. Mục tiêu cần đạt:

Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
- Giáo dục HS yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chép sẵn nội dung bài hát lên bảng, nhạc cụ (thanh phách).
- Học sinh: Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên

Học sinh

1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 3 em lên bảng hát lại 1 trong 3 bài - 3 em lên bảng hát
hát đã học ở tiết trước.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài:

- Học sinh lắng nghe


Giờ học hôm nay cô sẽ dạy các em hát 1
bài hát nói về chủ đề hòa bình …
b. Nội dung:
- Giáo viên giới thiệu về nội dung ý nghĩa
của bài hát và giới thiệu tên tác giả.
- Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe.
- Trước khi vào học hát giáo viên cho học - Cả lớp nghe giáo viên hát mẫu
sinh luyện cao độ:
Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Xi - Đô
- Dạy học sinh hát từng câu:

- Học sinh luyện cao độ

Em yêu hòa bình, yêu đất nước Việt Nam

- Học sinh hát từng câu theo lối móc xích

Yêu từng gốc đa bờ tre đường làng

cho đến hến bài.

Em yêu xóm lòng nơi mà em khôn lớn
Yêu những mái trường rộn rã lời ca
Em yêu … có đàn cò trắng bay xa

- Biết bài hát Em yêu hoà bình là do
nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn sáng tác.

- Tổ chức cho học sinh hát cả bài nhiều - Học sinh hát kết hợp cả bài nhiều lần

lần cho thuộc.
cho thuộc.
- Lưu ý: Đảo phách
Dòng sông hai bên bờ xanh thắm
- Giáo viên hướng dẫn và cho học sinh hát
đúng giai điệu chỗ đảo phách này.
- Tổ chức cho học sinh hát dưới nhiều - Bàn - tổ - dãy.
hình thức.
- Cho cả lớp hát kết hợp với gõ đệm theo - Hát kết hợp gõ đệm bằng thanh phách
nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài - Cả lớp hát lại 1 lần.
hát này 1 lần kết hợp với gõ đệm theo
nhịp 2.
- Gọi 2 - 3 em lên hát trước lớp.
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học.

- 2 - 3 cá nhân học sinh hát trước lớp.


- Dặn dò: Về nhà ôn lại nội dung bài hát
và cách gõ đệm.

Thứ năm ngày..............tháng..............năm..............
THỂ DỤC .Tiết 4
Động tác quay sau. Trò chơi :nhảy đúng nhảy nhanh
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đi
đều đúng với khẩu lệnh.

- Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu biết đúng hướng xoay người, làm quen
với động tác quay sau.
-Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào
hứng, trật tự khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Khởi động xoay các khớp tay ,chân…
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B. Phần cơ bản:
1) Đội hình đội ngũ.
- Quay phải quay trái, đi đều: Điều khiển cả lớp
tập 1-2 lần
- Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót
của các tổ và cá nhân.
2)Học động tác quay đằng sau
- Làm mẫu động tác 2 lần.
Lần 1- làm chậm
Lần 2- làm mẫu và giải thích
- Cho HS tập thử
- Nhận xét sửa chữa những sai sót của HS.
3)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Nhảy nhanh – nhảy đúng.
- Tập hợp hs theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi,
giải thích cách chơi và luật chơi.
- Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ

chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng

Thời lượng
1 - 2’
2 - 3’

Cách tổ chức
×××××
××××××

10 - 12’
3 - 4’

7 - 8’
×××××

6 - 8’

2 - 3 lần

××××××


cuộc.
C.Phần kết thúc:
Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập

về nhà.

×××××
××××××

1 - 2’
1 - 2’
1 - 2’

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Toán . Tiết 9
So sánh các số có nhiều chữ số.
I.Mục tiêu : Giúp hs:
- So sánh được các số có nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn
chữ số.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra:5’
GV gọi Hs lên kiểm tra bài cũ 2,3 em
2.Bài mới: 28’
a.Giới thiệu bài.
b.HD So sánh các số có nhiều chữ số:
*.So sánh 99 578 và 100 000
- Gv viết số lên bảng.

- Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích hợp và
giải thích tại sao.
*.So sánh : 693 251 < 693 500
- Vì sao em điền dấu < ?
c.Thực hành:
Bài 1: Điền dấu > , < , =
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.

Bài 2:Tìm số lớn nhất trong các số sau.
+Nêu cách tìm số lớn nhất?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
em phải làm ntn?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 1 hs lên
bảng.

Học sinh
- 1 hs nêu hàng ,lớp
- Hs theo dõi.
- Hs so sánh : 99 578 < 100 000
*Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ số.
- Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé
hơn.
- Hs so sánh: 693 251 < 693 500
*Cách so sánh: Khi so sánh hai số có cùng số
chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng.
- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài cá nhân
- 2 hs lên bảng chữa bài.
9999 < 10 000
653 211 = 653 211
99 999 < 100 000
43 256 < 432 510
726 585 > 557 652
845 713 < 854 713
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách làm.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.Số lớn nhất
trong các số đã cho là số: 902011.
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng, lớp giải vào vở.
Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn :
2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567


- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs nêu miệng kết quả.
- 999,- 100 ,- 999 999,- 100 000

Rút kinh nghiệm:

..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Luyện từ và câu: Tiết 4
Dấu hai chấm.
I.Mục đích yêu cầu
-Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ).
-Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết
văn (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
- VBT tiếng việt t1
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
Giáo viên gọi HS lên KTBC : MRVT nhân
2,3 HS lên thực hiện
hậu , đoàn kết
GV nhận xét ghi điểm
2.Dạy bài mới:30’
a.Giới thiệu bài:
- Hs theo dõi.
b.Phần nhận xét.
Bài 1:
- 1 hs đọc đề bài.
- Gọi hs đọc câu văn.
- 1 hs đọc to các câu văn.
+Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm : Tác

- Nhóm 2 hs phân tích , nêu tác dụng của dấu
dụng của dấu hai chấm?
hai chấm.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả.
- Gv chữa bài, nhận xét.
a. Dấu ( : ) báo hiệu phần sau là lời nói của
.
Bác Hồ.
b.Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn , kết
hợp với dấu gạch ngang.
c.Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời
giải thích rõ những dấu hiệu lạ…
*Ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- 2 hs đọc ghi nhớ.
c.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
+1 hs đọc đề bài.
- Gọi hs đọc từng câu văn.
- Hs làm bài theo cặp, trình bày kết quả.
- Tổ chức cho hs làm bài theo cặp.
a.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói
- Chữa bài, nhận xét.
của cô giáo.


b.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải
thích những cảnh vật dưới tầm bay của chuồn
chuồn.

Bài 2:
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- 1 hs đọc đề bài.
- Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết.
- Hs viết bài vào vở.
- Gv nhận xét.
- 4 - 5 hs đọc đoạn văn vừa viết.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
GDĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương cao
đẹp ,trọn đời phấn đấu , hi sinh vì tương lai
của đất nước , vì hạnh phúc của nhân dân
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Khoa học: Tiết 4
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn,
vai trò của chất bột
I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm
thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò các thức ăn có chứa chất bột đường, nhận ra nguồn gốc các
thức ăn có chứa chất bột đường.
- GDMT : Liên hệ / bộ phận .

II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 10 ; 11 sgk .Vở bài tập khoa học.
III.các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra.5’
- 2 hs nêu ghi nhớ.
2.Bài mới:28’
a- Giới thiệu bài.
b-Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
HĐ1: Tập phân loại thức ăn.
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng
ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động
vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực
vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh
dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Cách tiến hành:
- Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo
- Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
cặp.
- Kể tên những thức ăn đồ uống mà bạn dùng - 1 số hs trình bày trước lớp.
hàng ngày vào bữa sáng, trưa,tối?
- Kể tên các thức ăn, đồ uống có trong hình?
- Rau cải, cơm , thịt gà , sữa…


+HD hs làm bảng phân loại theo nhóm:Phân
loại thức ăn có nguồn gốc động vật ( thực
vật).
Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo
cách nào khác?

- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Có mấy cách phân loại thức ăn?

- Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn thành bảng phân
loại.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Thức ăn có nguồn gốc ĐV gà, cá , cua …
Thức ăn có nguồn gốc TV rau cải , súp lơ ,
đậu phụ …
- Phân loại theo lượng các chất có trong thức
ăn.
- 2 cách ( ở trên ).

- Gv kết luận: Người ta có thể phân loại thức
ăn theo nhiều cách: phân loại theo nguồn gốc
đó là thức ăn động vật hay thực vật.
Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng
chứa trong mỗi loại chia thành 4 nhóm: Nhóm
thức ăn chứa nhiều chất bột đường; Chất đạm;
Chất béo; Vitamin, chất khoáng.
Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa
chất xơ và nước.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức
ăn có chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành:
* Tổ chức cho hs làm việc với sgk.
- Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường trong hình trang 11 và vai trò của chất
bột đường?

* Làm việc cả lớp.
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường mà
em ăn hàng ngày?
+Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
nguồn gốc từ đâu?
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung
cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì
nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều
ở gạo, ngô, bột mì, … ở một số loại củ như
khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.
- Gv chữa phiếu, nhận xét.
GDBVMT : Chất bột đường là nguồn cung
cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs trao đổi theo cặp.
- Gạo , ngô , bánh quy , chuối, bún, khoai
lang, khoai tây.Chất bột đường cung cấp năng
lượng cho cơ thể.
- Hs kể thức ăn hàng ngày bản thân dùng.
- Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành nội dung .
- Hs báo cáo kết quả.
+Các thức ăn chứa nhiều bột đường có nguồn
gốc từ thực vật.
- Hs thi kể thêm các thức ăn chứa nhiều bột
đường.



Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày………tháng………năm……………..
Tập làm văn . Tiết 4
Tả ngoại hình của nhân vật trong
Văn kể chuyện
I.Mục đích yêu cầu
-Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ).
-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III) ; kể
lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng
tiên (BT2).
*HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật
(BT2).
GDKNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo .
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT tiếng việt 4 t1
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:5’
- Khi kể hành động của nhân vật ta cần lưu ý
- 2 hs nêu.
điều gì?

- Tính cách của nhân vật thường thể hiện qua
những phương diện nào?
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài.
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài.
b.Hướng dẫn tim hiểu bài:
HĐ1:Phần nhận xét:
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn thảo luận
nhóm yêu cầu 2 ; 3.
+Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình ntn?
+Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới
- Gọi hs trình bày.
lột.
Cánh : mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn
chùn , rất yếu.
Trang phục :mặc áo thâm dài.
+Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì
về tính cách và thân phận của chị?

- Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính
cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp , đáng
thương, dễ bị bắt nạt.


*.Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
HĐ2.Thực hành:

Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả tính cách chú bé
liên lạc.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn văn,tìm chi tiết
miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
+Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều gì về
chú bé?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả
ngoại hình các nhân vật.
+Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình
bà lão hoặc nàng tiên.
- Tổ chức cho hs quan sát tranh minh hoạ , kể
chuyện theo cặp.
- Đại diện cặp kể thi trước lớp.
GDKNS : tả ngoại hình của nhân vật là cần
thiết để thể hiện tính cách của nhân vật- Tả
hình dáng, vóc người, trang phục, cử chỉ,
khuôn mặt…
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
+Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý gì?

- 2 hs đọc ghi nhớ
- Hs đọc đề bài.
- 1 hs đọc to đoạn văn.
- Hs dùng bút chì gạch vào dưới những chi
tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
- Chú bé là con của một gia đình nông dân
nghèo.
Đôi mắt sáng và xếch cho thấy chú là người

rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh.
- 1 hs đọc đề bài.

- Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , tập kể
theo nhóm 2.
- Hs thi kể trước lớp.

- Tả hình dáng, vóc người, trang phục, cử chỉ,
khuôn mặt…

- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Toán : Tiết 10
Triệu và lớp triệu.
I.Mục tiêu: Giúp hs:
- Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu .
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:3’
- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm - 2 hs nêu và lấy ví dụ.
ntn?

2.Bài mới:30’
a/ Giới thiệu bài.
b.Ôn luyện kiến thức.


×