M ký hiệu ã Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên
Đ02V- 08 - TS10CH Năm học : 2008 - 2009
Môn : Ngữ văn
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm có 6 câu - 01 trang
Câu 1 (1 điểm ) : Chép thuộc lòng khổ thơ đầu của bài thơSang thu của Hữu Thỉnh.
Câu 2 ( 2 điểm) : Trong tác phẩm Làng nhà văn Kim Lâm đã đặt nhân vật vào tình
huống nh thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình.
Câu 3 ( 3 điểm ) : Chỉ ra biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong khổ thơ sau:
... ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng...
( Mùa xuân nho nhỏ- Thanh Hải)
Câu 4 ( 3 điểm ) : Vẻ đẹp của khổ thơ sau:
...Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Đồng chí Chính Hữu)
Câu 5 ( 4 điểm) : Phân tích vẻ đẹp của Vũ Nơng trong truyện Truyện ngời con gái
Nam Xơng của Nguyễn Dữ.
Câu6 ( 7 điểm) : Cảm hứng nhân đạo trong văn học trung đại.
M ký hiệu ã
Hớng dẫn chấm đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên
HD02V- 08 - TS10CH Năm học : 2008 - 2009
Môn : Ngữ văn
Thời gian : 150phút (không kể thời gian giao đề )
Câu 1 : Học sinh chép đúng văn bản khổ đầu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh:
Bỗng nhận ra hơng ổi
Phả vào trong gió se
Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về...
Yêu cầu : - Chép đúng, đầy đủ, không sai lỗi chính tả.
- Thiếu từ, sai văn bản hoặc chính tả dới 2 lỗi trừ 0.5 điểm.
- Từ 3 lỗi trở lên trừ 1 điểm.
- Từ 4 lỗi trở lên không cho điểm.
Câu 2 :
Yêu cầu : Học sinh nêu ra đợc tình huống mà tác giả đã xây dựng để nhân vật tự bộc lộ
tính cách của mình đó là:
- Ông Hai Thu nhận đợc tin làng Chợ Dầu theo Tây từ mấy ngời tản c : ông đau
khổ, dằn vặt xấu hổ không dám nhìn mặt ai...
- Tin làng Chợ Dầu theo Tây đợc cải chính : Ông vui mừng, hớn hở khoe với
các con, với tất cả mọi ngời, hả hê khôn siết...
- Từ hai tình huống trên tác giả đã thể hiện tình yêu làng yêu quê hơng, đất nớc
của ông Hai Thugiản dị, chân thành mà sâu sắc.
Cho điểm
- ý 1, 2 cho 0.5 điểm, các ý còn lại cho 1 điểm.
Câu 3 :
Yêu cầu : Học sinh chỉ ra đợc các biện pháp tu từ trong khổ thơ:
- Biện pháp tu từ ẩn dụ.
- Tác giả đã chuyển đổi cảm giác từ thính giác ( âm thanh của tiếng chim
chiền chiện... ), sang thị giác ( giọt long lanh... ) và cuối cùng chuyển thành
cảm giác của xúc giác ( đa tay hứng...)
- Sự cảm nhận tinh tế âm thanh tiếng chim chiền chiện và thể hiện tình yêu
thiên nhiên, yêu cuộc sống của tác giả Thanh Hải.
Cho điểm : Mỗi ý cho 1 điểm, nêu ý nhng cha đủ trừ đi một nửa số điểm.
Câu 4 :
Học sinh nêu đợc ý nghĩa cả hình ảnh thơ với các nội dung sau :
- Hình ảnh đầu súng trăng treo mang đậm chất hiện thực : Đã khắc hoạ hình ảnh ngời
chiến sĩ trong đêm tuần tra giữa núi rừng hoang lạnh, xa xa là vầng trăng treo trên đầu
súng,tác giả đã miêu tả hình ảnh bằng cả sự cảm thông và trải nghiệm của mình.
- Toát lên trên chất hiện thực đó là vẻ đẹp lãng mạn có tính chất biểu tợng : Với hình
ảnh thơ trên tầm vóc của ngời chiến sĩ dợc nâng lên sánh ngang tầm vũ trụ to lớn, kỳ vĩ,
thể hiện thái độ, t thế của ngời chiến sĩ.
- Với hình ảnh trên Chính Hữu đã khắc hoạ mục đích, lòng quyết tâm chiến đấu, và
khao khát hoà bình, độc lập cho dân tộc. Với ý nghĩa sâu sắc đó hình ảnh thơ Đầu súng
trăng treo đợc tác giả dùng để đặt tên cho tập thơ của mình.
Cho điểm :
- Mỗi ý cho 1 điểm, ý nêu cha đầy đủ trừ 0.5 điểm.
- Cộng điểm cho các bài có ý sáng tạo nếu điểm tổng toàn bài cha đủ điểm tuyệt đối.
Câu 5 :
Học sinh trình bày các ý sau:
- Vũ Nơng là một ngời phụ nữ có vẻ đẹp vẹn toàn, công dung, đức độ.
- Về ngoại hình : Vũ Nơng là ngời có t dung tốt đẹp, thuỳ mị, nết na.
- Về phẩm chất : Thuỷ chung, son sắc, trong ba năm chồng đi lính luôn giữ gìn phẩm
hạnh Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết, tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu t-
ờng hoa cha hề bén gót, phụng dỡng mẹ già nuôi con chờ chồng
- Khi bị chồng nghi oan : Nàng hết lời khuyên giải, thanh minh cho sự trong sáng của
mình, khi chồng không hiểu nàng lấy cái chết để minh oan cho mình, khi chồng hiểu ra
nàng vị tha , độ lợng tha thứ cho chồng nhng không quay trở lại trần gian, đây là cái giá
mà Trơng Sinh phải trả.
Cho điểm : - Mỗi ý cho 1 điểm.
- Nếu sơ sài, thiếu nửa ý trừ nửa số điểm.
Câu 6 :
Yêu cầu :
- Kỹ năng : Biết cách làm bài văn nghị luận, có cái nhìn khái quát về nội dung nhân
đạo trong VHTĐ, lập luận rõ ràng, mạch lạc.
- Nội dung : Học sinh nêu đợc các ý cơ bản sau :
+ Nêu qua khái niệm về cảm hứng nhân đạo : Là mối quan hệ giữa con ngời với con ngời
những gì vì con ngời, cho con ngời, cho sự tốt đẹp của bản thân mỗi con ngời.
+ Cảm hứng nhân đạo thể hiện ở hai phơng diện ca ngợi và phê phán
+ Biểu hiện :
Cảm thông, bênh vực cho con ngời đặc biệt là ngời phụ nữ : Truyện Kiều,
Chinh phụ ngâm, Truyện ngời con gái Nam Xơng, thơ Hồ Xuân Hơng.
Các tác giả ca ngợi vẻ đẹp và phẩm chất của con ngời, trớc khó khăn thử
thách vẫn giữ vững tấm lòng trinh bạch của mình, đòi quyền sống cho con ngời.
... Mặc ngời ma Sở mây Tần
Những mình nào biết có xuân là gì?..
( Truyện Kiều Nguyễn Du )
.... Rắn nát mặc dù tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
( Bánh trôi nớc Hồ Xuân Hơng )
Lên án các thế lực chà đạp lên cuộc sống của con ngời đó là : Những hủ
tục phong kiến ( trọng nam khinh nữ, xã hội đồng tiền bất công vô lí...), lên án chiến tranh
phong kiến đã khiến cho nhân dân điêu đứng lầm than...
Nghệ thuật : Đợc viết bằng tấm lòng và trái tim của tác giả, các hình ảnh cụ
thể, sâu sắc từ nhiều cung bậc tình cảm tạo nên tính chân thực cho tác phẩm.
Có sự kế thừa truyền thống nhân đạo trong VHDT.
Cho điểm :
Điểm 6 - 7 : Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, văn viết rõ ràng mạch lạc, còn có một số
sai sót nhỏ.
Điểm 4 - 5 : Đáp ứng 2/3 số yêu cầu trên, văn viết khá ít sai sót.
Điểm 2 - 3 : Đáp ứng một nửa yêu cầu, còn nhiều sai sót.
Điểm 0 1 : Bài làm sơ sài hoặc không làm.