Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

HCM - LE HONG PHONG - HOA 11 - DE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.44 KB, 2 trang )

Trường : THPT chuyên Lê Hồng Phong
Môn : Hóa - Khối : 11
ĐỀ THI HÓA KHỐI 11
Câu I : (4 điểm)
Xét sự thủy phân của este metyl axetat ở 25
0
C trong các môi trường sau:
Trường hợp 1: Trong môi trường kiềm, khi tăng nồng độ kiềm lên gấp đôi thì tốc độ phản
ứng tăng lên hai lần. Nhận xét này cũng được thấy khi tăng nồng độ của este lên hai lần.
Trường hợp 2: Phản ứng thuỷ phân được thực hiện trong môi trường đệm
Trường hợp 3: Người ta tiến hành phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit HCl 0,05M
dư. Động học của phản ứng được nghiên cứu bằng cách chuẩn độ 25ml hỗn hợp phản ứng
bằng dung dịch NaOH ở từng thời điểm t với kết quả như sau :
t [phút]
0 21 75 119

V
NaOH
[cm
3
]
24,4 25,8 29,3 31,7 47,2
I.1. Hãy viết phương trình động học của phản ứng. Cho biết bậc của phản ứng trong từng
trường hợp.
I.2. Trong TH1: Nếu cho 0,01 mol xút và 0,01 mol este vào 1lit nước (xem như thể tích
thay đổi không đáng kể). Sau 200 phút thì 3/5 lượng este chưa bị phân huỷ. Tính hằng
số tốc độ phản ứng k
1

I.3. Trong TH 3: Hãy tính hằng số tốc độ phản ứng k
3


và thời gian để este phân huỷ hết
50%. Từ đó hãy so sánh giá trị k
1
và k
3

Câu II : (4 điểm)
Tính pH của dung dịch CH
3
COOH 0,1M.
II.1. Phải thêm vào 1 Lít dung dịch trên bao nhiêu gam NaOH để được dung dịch có pH =3.
II.2. Xác định độ tan của AgCN trong dung dịch đệm có pH =3.
II.3. Ion phức Ag(NH
3
)
2
+
bị phân huỷ trong môi trường axit theo phản ứng:
Ag(NH
3
)
2
+
+ 2H
+
Ag
+
+ 2NH
4
+


Để 90% ion phức có trong dung dịch Ag(NH
3
)
2
+
0,1M

bị phân huỷ thì nồng độ H
+
tại
trạng thái cân bằng là bao nhiêu.
Biết :hằng số axit của CH
3
COOH là K
1
= 10
-4,76
; HCN là K
2
= 10
-9,35
;
NH
4
+
là K
3
= 10
-9,24


AgCN Ag
+
+ CN
-
T = 2,2. 10
-16
Ag
+
+ NH
3
Ag(NH
3
)
+
β
1
= 10
3,32
Ag(NH
3
)
+
+ NH
3
Ag(NH
3
)
2
+

β
2
= 10
3,92
Câu III : (4 điểm)
III.1. Hòa tan 8,00g 1 hidroxit kim loại chưa biết có công thức M(OH)
2
vào 1,00dm
3
nước
thì thu được 6,52 g chất rắn không tan còn lại. Thêm tiếp 51,66 gam M(NO
3
)
2
vào dung
dịch thì thấy khối lượng pha rắn tăng đến 7,63g.
Hãy xác định tên kim loại này. Giả thiết rằng thể tích dung dịch không thay đổi và các
chất tan đều tan hoàn toàn.
III. 2. Cho phản ứng : Cu(r) + CuCl
2
(dd) 2 CuCl(r)
III.2.1. Ở 25
0
C phản ứng xảy ra theo chiều nào, nếu người ta trộn một dung dịch chứa
CuSO
4
0,2M; NaCl 0,4M với bột Cu lấy dư ?
Cho T
CuCl
= 10

-7
,
VEVE
CuCuCuCu
335,0;15,0
/
0
/
0
22
==
+++
III.2.2. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng trên ở 25
0
C.
Câu IV : (4 điểm)
1
Trường : THPT chun Lê Hồng Phong
Mơn : Hóa - Khối : 11
Hoàn chỉnh sơ đồ biến hóa sau:
(CH
3
)
2
CH – CH
2
– CH
3

Br

2
, ás
A
NaOH, rượu
B
Br
2
, CCl
4
C
2KOH, rượu
D
E
Câu V : (4 điểm)
V.1.Chất hữu cơ (X) là một rượu no, nhò chức, mạch hở. Dung dòch X 62% trong nước có
nhiệt độ đông đặc là
930
19
-
o
C
V.2.Xác đònh công thức cấu tạo của (X). Biết hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86.
V.3.Trình bày 3 cách khác nhau để điều chế (X) từ etylen.
V.4.Khi có mặt chất xúc tác thích hợp thì chất (X) khử nước tạo ra chất (A). Trong môi
trường kiềm, hai phân tử (A) kết hợp với nhau tạo ra chất (B) không bền. Khi đun
nóng thì (B) tách nước tạo ra chất (D). Từ (D) cho tác dụng với HCl tạo chất (E).
– Thực hiện sự chuyển hóa trên để xác đònh công thức cấu tạo của A, B, D E.
– Dùng cơ chế phản ứng để giải thích quá trình (A) tạo thành (B).
– (E) có đồng phân lập thể hay không ? Hãy xác đònh cấu trúc các đồng phân
lập thể của (E) và gọi tên (nếu có).

- Hết -
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×