TIẾT 38 AN KAN
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
Hs biết được công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, biết viết các CTCT, gọi tên một số
ankan đơn giản.
Hs giải thích được tại sao hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy được tầm
quan trọng và ứng dụng của hiđrocacbon.
Tính chất hóa học đặc trưng của ankan. (phản ứng thế).
2. Về kó năng : viết và nhận biết được sản phẩm thế của ankan. Làm được các dạng bài tập.
II. Chuẩn bò đồ dùng dạy học
HS: ôn lại lý thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết CTCT.
GV: mô hình phân tử butan.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ : Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của CTPT sau: C
6
H
14
.
3. Bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
- Hs nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan.
- Gv từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn Hs dự
đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan
* Hoạt động 2:
- Hs viết ptpư của Cl
2
với CH
4
và rút ra nhận
xét.
- Gv hướng dẫn Hs viết ptpư của C
3
H
8
với Cl
2
theo tỉ lệ 1:1 và rút ra nhận xét.
- Gv thông báo: Flo phản ứng mãnh liệt nên
phân huỷ ankan thành C và HF. Iôt quá yếu
nên không phản ứng.
* Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn Hs viết các phương trình
phản ứng:
C
2
H
6
o
t
→
C
3
H
8
o
t
→
III. Tính chất hóa học
- Ở nhiệt độ thường Ankan tương đối trơ về mặt hoá
học chúng không phản ứng với dd axit, dd bazơ và các
chất oxy hoá mạnh như dd KMnO
4
- Khi chiếu sáng hoạt đun nóng thì ankan trở nên hoạt
động hơn.
1. Phản ứng thế: (halogen hóa)
- Thí dụ 1:
CH
4
+ Cl
2
→
as
CH
3
Cl + HCl
CH
3
Cl + Cl
2
→
as
CH
2
Cl
2
+ HCl
CH
2
Cl
2
+ Cl
2
→
as
CHCl
3
+ HCl
CHCl
3
+ Cl
2
→
as
CHCl
4
+ HCl
- Các đồng đẳng : Từ C
3
H
8
trở đi thì Clo (nhất là
brôm) ưu tiên thế ở trong mạch.
- Thí dụ 2:
CH
3
CH
2
CH
3
CH
3
CH
2
CH
2
Cl
1 - clopropan
as
CH
3
CH
CH
3
Cl
2
clopropan
( 57%)
(
43%)
-
- Nhận xét: Ngtử hiđro liên kết với ngtử cacbon bậc
cao hơn dễ bò thế hơn ngtử hiđro liên kết với ngtử
cacbon bậc thấp hơn.
2. Phản ứng tách
a. Phản ứng phân hủy: CH
4
0
0
800-900 C
500 C
→
¬
C + H
2
b. Phản ứng đehiđrô hoá : (tách hiđro) Dưới tác dụng
của nhiệt và chất xúc tác thích hợp các ankan có phân
- Hs viết ptpư và rút ra nhận xét.
* Hoạt động 4:
- Hs viết phương trình phản ứng đốt cháy
CH
4
.
- Hs viết phương trình phản ứng tổng quát
đốt cháy ankan.
- Hs nhận xét số mol của CO
2
và H
2
O.
* Hoạt động 5:
- Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm điều chế
CH
4
từ Natri axetat với vôi tôi xút.
- GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan
trong công nghiệp.
* Hoạt động 6:
- Hs nghiên cứu sgk cho biết những ứng dụng
của ankan.
tử khối nhỏ bò tách hiđro thành H.C no tương ứng.
- Thí dụ: CH
3
– CH
3
0
500 C, xt
→
CH
2
= CH
2
+ H
2
b. Phản ứng crackinh: Ở nhiệt độ cao và có mặt chất
xúc tác thích hợp, ngoài việc bò tách hiđro các ankan
còn có thể bò phân cắt mạch cacbon tạo thành các
phân tử nhỏ hơn.
- Thí dụ:
CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
xt, t
0
CH
4
+
C
3
H
6
C
2
H
4
+
C
2
H
6
C
4
H
8
+
H
2
3. Phản ứng oxi hóa
a. Oxi hóa hoàn toàn
0
2 2n + 2 2 2 2
3n+1
C H + O nCO + (n+1)H O
2
t
→
- Vd: CH
4
+ 2O
2
0
t
→
CO
2
+ 2H
2
O
b. Oxi hóa không hoàn toàn: sản phẩm cháy ngoài
CO
2
, H
2
O còn có C, CO …
- Vd: CH
4
+ O
2
0
600 - 800 C
NO
→
HCHO + H
2
O
IV. Điều chế
1. Phòng thí nghiệm:
a. Đi từ natri axetat
- CH
3
COONa + NaOH
0
CaO, t
→
CH
4
+ Na
2
CO
3
- TQ: RCOONa + NaOH
0
CaO, t
→
RH + Na
2
CO
3
b. Thủy phân Al
4
C
3
- Al
4
C
3
+ 12H
2
O → 3CH
4
↑ + 4Al(OH)
3
2. Trong công nghiệp: lấy từ khí thiên nhiên, khí mỏ
dầu.
V. Ứng dụng của ankan:
- Từ C
1
đến C
20
được ứng dụng làm nhiên liệu.
- Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi
trơn máy.
- Điều chế chất sinh hàn.
IV. Củng cố – rút kinh nghiệm
4. Củng cố :
Học bài, làm bài tập SGK, SBT.
Chuẩn bò bài: XICLOANKAN.
5. Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………