Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

Giáo án ngữ văn 8 học kì 1 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.99 KB, 205 trang )

Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

Tuần 1
Lớp 8 Tiết (TKB)......ngày dạy......./......./2016. sĩ số...........vắng............
Tiết1,2 – Bài 1, văn bản:
TÔI ĐI HỌC
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật tôi ở
lần tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yêu tố
miêu tả và biểu cảm .
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Cốt truyên , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học .
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh .
2 Kĩ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản
thân.
3. Thái độ:
- Có thái độ trân trọng những cảm xúc rụt rè, bỡ ngỡ của các em nhỏ lần đầu đến
trường .
III. KÜ n¨ng sèng cÇn gi¸o dôc trong bµi.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính
trong ngày đầu đi học.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỷ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân .
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn bản .
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC


- Vấn đáp,bình ,giảng, gợi mở,tìm tòi,kĩ thuật “khăn phủ bàn”…
V. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: SGK- SGV- Soạn giáo án- Tư liệu tham khảo- Thiết bị dạy học.
2. Trò: SGK - Chuẩn bị bài - Tìm đọc thêm một vài tác phẩm của Thanh Tịnh.
VI. TIẾN TRÌNH
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
2. Giới thiệu bài mới:
Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trường
Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu thương
Đó là cảm xúc của trẻ thơ lần đầu tới trường đã được nhà thơ Viễn Phương ghi
lại bằng lời thơ trong sáng mượt mà và ta cũng sẽ bắt gặp nhiều bài thơ viết về
buổi học đầu tiên đầy cảm động như thế... song nói đến những cảm xúc chân thành

Giáo án Ngữ Văn 8

1

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

của tuổi thơ trong buổi tựu trường chúng ta không thể không nói tới áng văn xuôi
trữ tình dung dị mà man mác chất thơ của Thanh Tịnh qua văn bản “ Tôi đi học”...
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc- chú thích.
GV yêu cầu HS trình bày
HS đã đọc và tìm
I. Tìm hiểu chung
những hiểu biết của mình về
hiểu phần chú thích
tác giả và tác phẩm.
để nắm sơ lược về
1. Tác giả:
tác giả và tác phẩm.
H: Giới thiệu vài nét về nhà
HS dựa vào phần chú
văn Thanh Tịnh và những tác thích * để trả lời:
- Thanh Tịnh tên khai sinh
phẩm tiêu biểu của ông?
SGK ngữ văn lớp 8
là Trần văn Ninh(19119tập I trang 8.
1988)...
- Quê xóm Gia Lạc ngoại
ô thành phố Huế.
- 1933 bắt đầu nghề dạy
học và sáng tác văn thơ.
- Là nhà văn có sáng tác
từ trước CMT8 ở các thể
H: Truyện ngắn Tôi đi học ra - Trả lời
loại thơ, truyện.
đời vào thời điểm nào?nội
2. Tác phẩm:
dung chính của truyện?

- Tôi đi học in trong tập
GV : Dựa vào SGV bổ sung
Quê Mẹ, xuất bản năm
thêm cho HS vài nét về tác
1941.
giả và tác phẩm.
=> Sáng của Thanh Tịnh
toát nên vẻ đẹp đằm thắm,
tình cảm êm dịu, trong
trẻo.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản.
II. Đọc –hiểu văn bản.
GV đọc mẫu và hướng dẫn
HS nghe GV đọc
1. Đọc văn bản:
HS đọc văn bản.
mẫu.
- 2 em HS đọc tiếp .
H.Y/c Học sinh giải thích từ
- HS: Khi đọc cần
2. Giải thích từ khó(sgk)
khó1,2,3,7.
chú ý các chi tiết
miêu tả diễn biến
GV đọc đoạn 1: Từ đầu -rộn
tâm trạng nhân vật

Tôi vì đó là cảm xúc
2 HS đọc tiếp đến hết.
chân thành của nhân

H: Khi đọc văn bản , cần chú vật chính trong
ý những chi tiết nào? vì sao?
truyện ngắn mà tác
giả muốn gửi gắm
đến người đọc.
H: Văn bản được viết theo
- Kết hợp 3 phương
Giáo án Ngữ Văn 8

2

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

phương thức biểu đạt nào?
H; Phương thức biểu đạt
chính? ( biểu cảm)
H: Truyện ngắn kể về ai? Về
sự việc gì? nhân vật chính?
H: Truyện có bố cục gồm mấy
phần?
H: Nội dung tương ứng với
từng phần?
GV yêu cầu HS đọc lại phần
đầu văn bản.
GV dùng câu hỏi gợi mở để
tạo tâm thế cho HS cảm thụ
tác phẩm .

H: Nhân vật chính của truyện
ngắn là ai? Sự việc nào xoay
quanh nhân vật?
H: Kỉ niệm ngày tựu trường
của nhân vật tôi được kể theo
trình tự nào? Những sự việc
nào khiến nhân vật tôi liên
tưởng tới ngày tựu trường đầu
tiên?
H: Bạn A cho rằng: Tác phẩm
làm xao động tâm hồn người
đọc không chỉ bằng lòi kể nhẹ
nhàng mà bởi mỗi trang viết
đều man mác chất thơ, theo
em yếu tố nào góp phần làm
nên chất thơ của văn bản này?
H: Trình bày cảm nhận của
em
nhân vật tôi ?
GV liên hệ: Gợi ý cho HS đọc
hoặc hát một số bài diễn tả
niềm hạnh phúc của các em
khi lần đầu đi học..

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

thức biểu đạt: Tự sự,
miêu tả, biểu cảm.
- Kể về những cảm
xúc chân thành của

nhân vật tôi trong
buổi tựu trường đầu
tiên.
* HS trình bày đoạn
của văn bản và nội
dung của các đoạn.
HS đọc phần đầu của
văn bản.

3. Bố cục văn bản.
- Đ1: Từ đầu - trên ngọn
núi.
- Đ2: Tiếp - nghỉcả ngày
nữa.
- Đ3 Còn lại

Truyện kể về nhân
vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên.
- Truyện kể theo
dòng hồi tưởng của
nhân vật tôi; qua
dòng hồi tưởng ấy,
tác giả diễn tả cảm
giác, tâm trạng theo
trình tự thời
gian( trên đường tới
trường-> lúc ở sân
trường-> lúc vào lớp
học)


a. Sự việc khiến nhân
vật tôi có những liên
tưởng về ngày đầu tiên
đi học của mình.

4. Nội dung.

- Biến chuyển của cảnh
vật sang thu,hình ảnh
những em bé núp dưới
nón mẹ lần đầu tiên đi đến
trường.

Thảo luận

3. Củng cố
- Khái quát nội dung của tác phẩm
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
Giáo án Ngữ Văn 8

3

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán


Lớp 8 Tiết (TKB)......ngày dạy......./......./2016. sĩ số...........vắng............
Tiết 2 - Văn bản:
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật tôi ở
lần tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yêu tố
miêu tả và biểu cảm .
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Cốt truyên , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học .
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh .
2 Kĩ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản
thân.
3. Thái độ:
- Có thái độ trân trọng những cảm xúc rụt rè, bỡ ngỡ của các em nhỏ lần đầu đến
trường .
III. KÜ n¨ng sèng cÇn gi¸o dôc trong bµi.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính
trong ngày đầu đi học.
- Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỷ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân .
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn bản .
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp,bình ,giảng, gợi mở,tìm tòi,kĩ thuật “khăn phủ bàn”…
V. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: SGK- SGV- Soạn giáo án- Tư liệu tham khảo- Thiết bị dạy học.
2. Trò: SGK - Chuẩn bị bài - Tìm đọc thêm một vài tác phẩm của Thanh Tịnh.
VI. TIẾN TRÌNH
1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Giáo Viên
Học Sinh
Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích văn bản.
4. Nội dung
H: Những chi tiết nào
*HS liệt kê các chi tiết
b. Những hồi tưởng của
diễn tả tâm trạng của
diễn tả tâm trạng nhân vật nhân vật tôi:
nhân vật tôi trên đường
tôi trên đường đến trường - Không khí của ngày hội
cùng mẹ đến trường?
cùng mẹ:
tựu trường: Náo nức, vui
vẻ nhưng cũng rất trang
Giáo án Ngữ Văn 8

4

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam


?(GV: Cách diễn đạt gợi
sự suy tưởng sâu sắc đối
với người đọc: Sự thay
đổi về thời quan sát sự
vật, qua trang phục,
trong tâm trạng...)

H: Ngoài các yếu tố trên,
tác giả còn dùng biện
pháp nghệ thuật nào giúp
em cảm nhận được tâm
trạng của nhân vật tôi khi
đến trường?
H: Qua các yếu tố nghệ
thuật đó tác giả giúp cho
người đọc điều gì hiểu gì
về diễn biến tâm lý nhân
vật tôi khi lần đầu đến
trường
GV: Hình ảnh con đường
và cách so sánh còn giúp
ta hiểu thêm về nhân vật
tôi là người ...và ta cùng
tìm hiểu tiếp tâm trạng
nhân vật tôi cùng bạn
khi ở trên sân trường.

*GV yêu cầu HS đọc
tiếp đoạn 2.


Giáo án Ngữ Văn 8

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

- Con đường này tôi đã
trọng.
quen đi lại lắm lần, nhưng
lần này tự nhiên thấy lạ...
- Tôi không lội qua sông...
- Trong chiếc áo vải dù
đen dài tôi cảm thấy mình
trang trọng và đứng
đắn...khó khăn gì hết.
- Tôi muốn thử sức..
- Tôi có ngay cái ý nghĩ...
- ý nghĩ ấy thoáng qua
trong trí tôi nhẹ nhàng
như một làn mây lướt
ngang trên ngọn núi.
*HS nhận xét:
- Kết hợp 3 phương thức
biểu đạt: TS, MT, BC và
đan xén các hình ảnh miêu
tả các sự vật trong các
thời điểm khác nhau...
-> Đan xen các chi tiết,
cảm xúc của nhân vật tôi
trong các thời điểm khác
nhau để làm nổi bật cảm
xúc của nhân vật tôi khi

lần đầu tới truờng....
* Lần đầu đi học nhân vật
tôi cảm thấy một sự thay
đổi lớn :
- Hình ảnh con đường
khác lạ, bản thân mình
cũng thay đổi, mong
muốn trưởng thành...->
Tác giả lí giải sự thay đổi
đó là vì “hôm nay tôi đi
học”-> một điều có vẻ
giản đơn nhưng lại là một
bước ngoặt trong cuộc đời
của tác giả cũng như của
bao người khác- điều đó
thật thiêng liêng...
H/s đọc đ2

5

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

H: Hình ảnh ngôi trường
qua cảm nhận của nhân
vật tôi? Trong buổi tựu
trường? Những ngày
trước đó?


H: Nhận xét gì về cách
kể, tả và bộc lộ cảm xúc
của nhà văn Thanh Tịnh
khi nói về ngôi trường
Mĩ lí ?

H: Em cảm nhận điều gì
về thái độ và tình cảm
của nhân vật tôi đối với
ngôi trường Mĩ Lí?
H: Cảm xúc của nhân vật
tôi và các bạn trước khi
vào lớp?
H : Những cảm xúc của
nhân vật tôi và các bạn
nhỏ gợi cho em suy nghĩ
gì?
H: Cảm xúc của em lần
đầu đi học hoặc đến
trường THCS?
H: Hình ảnh cánh chim
và kỉ niệm tuổi thơ khiến
em liên tưởng tới điều
gì?

? Để miêu tả sinh động

Giáo án Ngữ Văn 8


Trường PTDTBT THCS Túng Sán

*Hình ảnh ngôi trường:
- Sân trường dày đặc cả
người...
+ Trước đó: nhà trường
cao ráo và sạch sẽ hơn các
nhà trong làng và thấy nó
thật xa lạ ...
+ Trong buổi tựu trường:
Trường mĩ lí vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm như cái
đình làng Hoà ấp và cảm
thấy lo sợ vẩn vơ.
-> Đan xen lời kể và các
câu bộc lộ cảm xúc trực
tiếp với các so sánh về
ngôi trường trong hai thời
điểm khác nhau...

-> Tự hào, yêu mến mái
trường quê hương.
*Cũng như tôi, mấy cậu
học trò mới bỡ ngỡ nép
bên người thân...trong
cảnh lạ”
Thật hạnh phúc và cảm
động khi ta đựợc đến
trường...
HS tự trình bày.


- Ngôi trường vừa xinh
xắn vừa oai nghiêm ->
yêu mến và tự hào về
ngôi trường của mình.

-> Tâm trạng bồi hồi, lo
lắng của trẻ thơ trước giờ
vào lớp...
=> Thanh Tịnh diễn tả
tình cảm sâu nặng đối
với mái trường và khơi
dậy lòng ham mê học tập
của trẻ thơ...
-.Tâm trạng của nhân vật
tôi khi vào lớp học.
-> Yêu thầy, yêu bạn,
trân trọng kỉ niệm trong
sáng và khát vọng đẹp đẽ
của tuổi thơ...

-> Tình yêu thiên nhiên,
yêu ngôi trường, yêu bè
bạn và khát vọng trưởng
thành( một ngày kia nhân
vật tôi sẽ như con chim
non trưởng thành tung
cánh giữa khoảng trời cao
rộng, làm chủ cuộc sống...
Sự kết hợp các phương

2. Nghệ thuật.
6

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

diễn biến tâm trạng nhân thức biểu đạt và so sánh
vật tôi tác giả đã sử dụng độc đáo...
các biện pháp nghệ thuật
gì?
? Ngôn ngữ giọng điệu
trong bài có gì đáng lưu
ý.

- Miêu tả tinh tế, chân
thực diễn biến tâm trạng
của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu
yếu tố biểu cảm, hình
ảnh so sánh độc đáo ghi
lại dòng hồi tưởng, liên
tưởng của nhân vật tôi.
- Giọng điệu trữ tình
trong sáng.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết tác phẩm.

III. Tổng kết –Luyện
? ý nghĩa của văn bản?
Trả lời
tập.
3. Ý nghĩa.
H: Có ý kiến cho rằng:
Trình bày
- Buổi tựu trường đầu
văn bản “Tôi đi học” là
Nhận xét
tiên sẽ mãi mẫi không
bức thông điệp xanh gửi
bao giờ quên trong kí ức
gắm đến bao thế hệ bạn
nhà văn Thanh Tịnh.
đọc và có sức cuốn hút
*. Ghi nhớ: SGK trang
diệu kì với trẻ thơ...bằng
9.
sự cảm nhận của em về
*Bài tập về nhà: Bài 2.
tâm trạng của nhân vật
tôi trong buổi tựu trường
đầu tiên, em hãy làm
sáng tỏ ý kiến trên?
3. Củng cố
- Khái quát nội dung, nghệ thuật của tác phẩm
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Về nhà chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.


Lớp 8 Tiết (TKB)......ngày dạy......./......./2016. sĩ số...........vắng............
Giáo án Ngữ Văn 8

7

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

Tiết 3:
Tự học có hương dẫn: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ vào đọc - hiểu
và tạo lập văn bản
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2 . Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về
nghĩa của từ.
3.Thái độ:
- Rèn kỹ năng sử dụng từ trong mối QH của nó..
III. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI
- Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao

tiếp cụ thể.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp, gợi mở, qui nạp.
V. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: SGK- SGV- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu( Từ vựng ngữ
nghĩa).
2. Trò: SGK- - Ôn lại kiến thức phần: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
VI. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
2. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội Dung cần đạt
HĐ I: HDHS tìm hiểu khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
GV dùng thiết bị dạy học
Qsátvd
I/ Tìm hiểu chung.
đưa ngữ kiệu lên bảng cho
HS quan sát.
1. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
H: So sánh nghĩa của từ
Nghĩa từ động vật nghĩa hẹp.
động vật và nghĩa của các từ rộng hơn nghĩa
VD:
thú, chim, cá ? Vì sao?
của các từ: thú ,
chim , cá
H: Nghĩa của các từ: thú,
chim, cá rộng hơn hay hẹp

hơn nghĩa của các từ: voi,
hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá
Động vật
Giáo án Ngữ Văn 8

8

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

thu ?

Thú

Chim



H: Quan sát sơ đồ trên , em Trả lời
Hươu,Vo sáo,Tú cá
cho biết nghĩa của những từ
i

thu,rô
ngữ nào hẹp hơn nghĩa của
*Nhận xét 1:

này nhưng lại rộng hơn
- Nghĩa của từ động vật có
nghĩa của các từ khác?
nghĩa rộng hơn nghĩa của từ
GV cho HS làm bài tập
thú, chim, cá.
nhanh để khắc sâu kiến thức
- Phạm vi nghĩa của từ động vật
của bài giảng.
bao hàm nghĩa của 3 từ kia.
BTnhanh: Tìm các từ ngữ
Trả lời
* Nhận xét 2:
có nghĩa rộng và từ ngữ có
- Nghĩa của từ thú, chim, cá hẹp
nghĩa hẹp hơn các từ sau:
hơn nghĩa của từ động vật
cây cỏ, hoa.
nhưng lại có nghĩa rộng hơn
H: Thế nào là một từ có
Trả lời
nghĩa của các từ như: voi,
nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu
H: Một từ ngữ có thể vừa có Trả lời
BT nhanh:
nghĩa rộng, vừa có nghĩa
Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây
hẹp không? Vì sao?
cam, cây dừa; cỏ sữa, cỏ gà;

H: Qua phân tích các ví dụ
Trả lời
hoa cúc, hoa huệ.
trên, em có nhận xét chung
gì khả năng khái quát của
nghĩa từ ngữ?
*. Ghi nhớ : SGK- 10.
HS đọc lại nội dung phần
Đọc
ghi nhớ.
HĐ II: Hướng dẫn HS luyện tập.
Gv hướng dẫn HS tự làm
Thực hiện
II. Luyện tập:
bài tập 1.
Bài tập 1:
VD: Y phục > quần áo> quần
đùi, quần dài; áo dài, áo sơ mi.
Hoặc cụ thể hơn:
Y phục
Quần
Áo
Gv hướng dẫn HS tự làm
bài tập 2

Thực hiện

Quần đùi, quần dài
Áo dài, Áo sơ mi
Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa

rộng hơn so với nghĩa của các
từ trong các nhóm.

Giáo án Ngữ Văn 8

9

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Gv hướng dẫn HS tự làm
bài tập 3

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

a. Chất đốt > xăng, dầu hoả, ga,
ma mút, củi, than.
b. Nghệ thuật > hội hoạ, âm
nhạc, vănhọc, điêu khắc.
c. Thức ăn > canh, nem, rau
xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d. Nhìn > liếc, ngắm, nhòm,
ngó.
e. Đánh > đấm, đá, thụi, bịch,
tát.
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có
nghĩa được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ

khác.
a. Xe cộ bao hàm các từ xe đạp,
xe máy, xe hơi.
b. Kim loại ( sắt, đồng, nhôm)
c. Hoa quả ( chanh, cam, chuối)
d. Họ hàng ( họ nội, họ ngoại,
bác, chú, cô, dì)
e. Mang ( khiêng, xách, gánh)

Thực hiện

3. Củng cố:
- Thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
4. Dặn dò
- Bài tập về nhà: bài 5 - 11.
- Tìm các từ nhữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK
sinh học hoặc vật lí vẽ sơ đồ.
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
_______________________________________________

Lớp 8 Tiết (TKB)......ngày dạy......./......./2016. sĩ số...........vắng............
Tiết 4 - TLV:

Giáo án Ngữ Văn 8

10

Năm học :2016 - 2017



Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Thấy đựơc tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề
của một văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- HS nắm được chủ đề của văn bản trên cả hai phương diện hình thức và nội
dung.
-. Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Rèn kĩ năng:
- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản( nói ,viết) thống nhất về chủ đề.
3.Thái độ:
- H/s biết trình bày văn bản một cách thống nhất.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: SGK- SGV- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu tham khảo.
2. Trò: SGK- BTN8
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS nhắc lại khái niệm về văn bản , tính mạch lạc trong văn bản...
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nắm vững khái niệm về chủ đề của văn bản
I. Chủ đề của văn bản:

GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc Đọc
thầm lại văn bản Tôi đi học.
- Văn bản Tôi đi học:
.H: Văn bản miêu tả những sự Trả lời
Miêu tả lại những việc đã
việc đang hãy đã xảy ra?( đã
xảy ra, đó là hồi tưởng của
xảy ra)
tác giả về ngày đầu tiên đi
học.
- Trình bày ý kiến và
H: Tác giả viết văn bản nhằm Trả lời
những cảm xúc chân thật
mục đích gì?( phát biểu ý kiến
của mình về một kỉ niệm
và bộc lộ cảm xúc của mình
của tuổi thơ.
về một kỉ niệm ...)
-> là chủ đề của văn bản
GV: Gọi những nội dung câu nghe
Tôi đi học
trả lời của các em là chủ đề
của văn bản Tôi đi học.
=> Chủ đề là đối tượng và
Em hiểu thế nào là chủ đề của Trả lời
vấn đề chính mà văn bản
văn bản?
biểu đạt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vững khái niệm tính thống nhất về chủ đề
Giáo án Ngữ Văn 8


11

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

H: Dựa trên cơ sở nào em xác
định được văn bản Tôi đi học
diễn tả những kỉ niệm về buổi
tựu trường đầu tiên của tác
giả?
HS: Dựa vào các yếu tố sau:
- Nhan đề của văn bản.
- Các từ ngữ nói về việc đi
học và cảm xúc của người
viết về chuyện đi học.
- Các câu văn dùng trong văn
bản nói về cảm xúc và kỉ
niệm đi học.
H: Em có nhận xét gì về cách
trình bày các ý của tác giả
trong văn bản Tôi đi học?
GV: Một văn bản được trình
bày như vậy gọi là văn bản có
tính thống nhất.

Trường PTDTBT THCS Túng Sán


của văn bản.
Trả lời
nghe
Trả lời

II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản :
*Bài tập:
- Nhan đề ( tôi đi học giúp
ta hiểu được nội dung văn
bản nói về chuyện đi học)

- Các từ ngữ nói về nhà
trường, sách vở( những kỉ
niệm mơn man của buỏi
Trả lời
tựu trường, lần đầu tiên
đến trường, đi học, hai
quyển vở mới...)
- Các câu văn: Hôm nay
tôi đi học. Hằng năm cứ
Trả lời
vào cuối thu, lòng tôi lại
HS đọc văn
nao nức những kỉ niệm
mơn man của buổi tựu
trường. Tôi quên thế anò
được những cảm giác
trong sáng ấy. Hai quyển
vở mới đang ở trên tay tôi

đã bắt đầu thấy nặng...
*Cách trình bày theo trật
tự thơì gian:
- Trên đường đi học....
H: Em hiểu thế nào là tính
Trả lời các câu hỏi - Trên sân trường...
thống nhất về chủ đề của văn
- Trong lớp học...
bản?
=> Tính thống nhất về chủ
H: Tính thống nhất được thể
đề của văn bản là sự nhất
hiện trên những phương diện
quán về mục đích, ý kiến,
nào?
cảm xúc của tác giả được
thể hiện trong văn bản.
GV có thể đặt câu hỏi củng
=> Tính thống nhất được
cố khái niệm cho HS:
thể hiện trên hai phương
H: Để viết hoặc hiểu một văn Đọc
diện hình thức và nội dung
bản ta cần xác định những gì?
của văn bản.
HS đọc ghi nhớ: SGK- 12
*. Ghi nhớ: SGK -12.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: Phân tích tính thống Nghe, thực hiện
III. Luyện tập:

nhất về chủ đề của văn bản “
Bài tập1.
Rừng cọ quê tôi”
VD: Văn bản trên viết về
rừng cọ ở quê hương tác
Giáo án Ngữ Văn 8

12

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

Thực hiện
Bài tập 2: GV chia nhóm cho
HS thảo luận.
GV gợi ý: Những ý nào
không hướng vào chủ đề thì
sẽ làm cho người viết lạc đề
và văn bản thiếu tính thống
nhất.

giả.
- Nhan đề của văn bản:
Rừng cọ quê tôi( đối tượng
phản ánh)
- Các đoạn văn đều nhằm

mục đích làm hiện lên
hình ảnh rừng cọ : giới
thiệu rừng
* cọ, lá cây cọ, tác dụng
của cây cọ, tình cảm gắn
bó với cây cọ.
- Không nên thay đổi trật
tự sắp xếp của văn bản vì:
các ý lớn của phần thân
bài đã được sắp xếp hợp lí.
*Bài tập 2.
VD: Văn chương lấy ngôn
từ làm phương tiện biểu
hiện

3. Củng cố:
Về nhà học bài: Ghi nhớ, nội dung bài học.
4. Dặn dò:
- Hướng dẫn: HS phải đọc lai văn bản Tôi đi học.Dựa vào văn bản để giải
quyết các yêu cầu của bài 3.
- Viết một đoạn văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề: Thầy cô
_______________________________________________

Tuần 2
Lớp 8 Tiết (TKB)......ngày dạy......./......./2016. sĩ số...........vắng............
Tiết 5 - Văn bản:
Giáo án Ngữ Văn 8

13


Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

TRONG LÒNG MẸ
( Trích tiểu thuyết tự thuật: “ Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Có những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích: Trong Lòng Mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể
làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thaí độ:
- Giáo dục lòng kính trọng cha mẹ.
III. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về

tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
- Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng cảm nhận của bản thân về
giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện.
- Xác định giá trị của bản thân: Trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử,
biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, phân tích, bình giảng, vấn đáp,gợi mở
V. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Đọc SGK,SGV- Soạn giáo án- Tư liệu “ Những ngày thơ ấu”- Tranh ảnh
2. Trò: Đọc Văn bản và chú thích SGK- Chuẩn bị bài- Đọc tiểu thuyết “ những
ngày thơ ấu”.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra:
Câu1. Văn bản “ Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? (3đ)
Câu2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên
được diễn tả ra sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu? (6đ)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu1: -Truyện ngắn hồi tưởng( 1đ )
- Vì nhân vật tôi kể lại chuyện cũ khi mình đã trưởng thành, hồi tưởng lại những
kỉ niệm trong sáng trong buổi tựu trường đầu tiên của đời mình. ( 3 đ)

Giáo án Ngữ Văn 8

14

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam


Trường PTDTBT THCS Túng Sán

Câu2:. – Trên con đường cùng mẹ đến trường -> Cảm thấy có sự thay đổi lớn
trong lòng mình, hồi hộp, mới mẻ. (2,5đ)
- Khi nhìn thấy ngôi trường và nghe gọi đến tên mình, rời tay mẹ bước vào lớp
-> lo sợ vẩn vỏ, giật mình lúng túng, nức nở khóc.(2,5đ)
- Khi bước vào lớp -> tự tin, nghiêm trang. ( 1 đ)
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm.
Tuổi thơ của em, tuôit thơ của tôi. Ai trong chúng ta mà chẳng có một tuổi thơ,
một thời ấu thơ trôi qua không bao giờ trở lại. “Những ngày thơ ấu “ của nhà văn
Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với những rung động cựu điểm của một linh
hồn trẻ dại( Thạch Lam) mà thấm đẫm tình yêu, tình mẹ...
Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung .
* H: Trình bày những
HS dựa vào chú thích
hiểu biết của em về nhà
* trong SGK trả lời.
1. Tác giả:
văn Nguyên Hồng?
GV dựa vào phần
- Nguyễn Nguyên Hồng
những điều cần lưu ý (1918- 1982). Quê ở Nam
trong SGV để bổ sung Định, là nhà văn của những
thêm vài nét về tác giả người cùng khổ, có nhièu

và tác phẩm.
sáng tác ở các thể loại tiểu
thuyết, kí thơ.
H. Thế nào là hồi kí?
Trả lời
- Được tặng Giải thưởng Hồ
Chí Minh 1996.
- Hồi Kí: Thể văn ghi chép
kể lại những biến cố đã xảy
ra trong quá khứ, mà tác giả
đồng thời là người kể, người
H: Những tác phẩm tiêu Trả lời
tham gia họăc chứng kiến.
biểu của ông?
H: Tiểu thuyết tự truyện HS nêu vị trí của đoạn 2. Tác phẩm:
“ Những ngày thơ ấu” ra trích trong tiểu thuyết - Bỉ vỏ, Những ngày thơ ấu,
đời trong hoàn cảnh nào? “ Những ngày thơ ấu” Trời xanh..
nội dung của tác phẩm?
H: Vị trí của chương
truyện ?
H: Theo em cần đọc văn - Đọc với giọng nhẹ
- Đoạn trích thuộc chương
bản với giọng đọc như
nhàng truyền cảm.
IV trong tác phẩm....
thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích
II. Đọc -hiểu văn bản.
Gọi 3 em HS đọc văn
- 3 em đọc văn bản

1. Đọc văn bản:
bản
HS nhận xét và rút ra
Giáo án Ngữ Văn 8

15

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

GV nhận xét và nhắc lại
yêu cầu đọc văn bản...

những điều cần chú ý
khi đọc văn bản tự sự
kết hợp miêu tả và
GV yêu cầu HS nhắc lại biểu cảm.
các chú thích
HS trình bày nội dung
5,8,12,13,14,17.
các chú thích GV yêu
H: Văn bản được viết
cầu.
theo thể loại gì? nêu hiểu - Văn bản tự sự: Hồi
biết của em về thể loại
kí tự truyện của nhà

đó?
văn Nguyên Hồng...
H: Văn bản được viết
theo những phương thức - Miêu tả, biểu cảm
biểu đạt nào?Phương
thức biểu đạt chính?
H: Theo em văn bản có
bố cục gồm mấy phần?
HS nêu bố cục của
Tương ứng với đoạn văn văn bản: dựa vào 2 sự
bản nào? Nêu nội dung
việc chính của câu
chính của các phần?
chuyện HS nêu các
*GV định hướng phân
đoạn văn tương ứng
tích: Tâm địa độc ác của và nội dung chính của
bà cô và tình yêu mẹ
từng phần
mãnh liệt của chú bé
Hồng.
Gv cho HS đọc thầm lại
đoạn 1 của văn bản.
H: Mở đầu đoạn trích,
tác giả đã giới thiệu về
cảnh ngộ bé Hồng như
thế nào?
H: Nhân vật bà cô xuất
hiện trong câu chuyện
của chú vào thời điểm

nào?
Vậy ta cùng lắng nghe
lời tâm tình của 2 cô
cháu ...
GV yêu cầu HS đọc lại
lời của bà cô nói với
cháu( chú ý diễn tả bằng
giọng điệu của lời nói )
H: Mở đầu câu chuyện,
bà cô bắt đầu bằng giọng

Giáo án Ngữ Văn 8

HS đọc thầm lại đoạn
1.
- Chú bé côi cút vì
sớm mồ côi cha.
- Chú sống xa mẹ và ở
với bà cô ruột.
- Bà cô trò chuyện với
cháu vào thời điểm
sắp đến ngày giỗ cha
của cậu bé.
HS tìm những chi tiết
diễn tả lại câu nói, thái
độ, cử chỉ của bà cô
khi nói chuyện với
cháu:
* Lời nói 1: Hồng!
Mày có muốn vào

Thanh Hoá...->
16

2. Chú thích:
3. Thể loại:

4. Bố cục văn bản:
*Phần 1: Từ đầu đến “người
ta hỏi đến chứ”: Cuộc đối
thoại giữa bà cô và bé Hồng;
ý nghĩ, cảm xúc của bé Hồng
về người mẹ bất hạnh.
*Phần 2: Còn lại: Cuộc gặp
lại bất ngờ và cảm giác vui
sướng cực điểm của chú bé
Hồng...
5. Nội dung:
*Cảnh ngộ đáng thương và
nỗi buồn của nhân vật bé
Hồng:
- Bé Hồng côi cút vì sớm mồ
côi cha.
- Sống xa mẹ và ở với bà cô
ruột
*Nỗi cô đơn niềm khao khát
tình mẹ của Bé Hồng bất
chấp sự tàn nhẫn vô tình của
người cô:
- Lời nói 1:Khuyến khích
cháu vào thăm mẹ

Cười
cay độc, giọng nói rất kịch.

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

nói và điệu bộ như thế
nào? bà ta nói với cháu
về điều gì?

khuyên cháu vào thăm
mẹ.
- Cử chỉ: cười cay
độc, giọng nói rất
H: Sau khi nhận được
kịch.
những phản ứng của
*Lời nói 2: Sao lại
cháu, bà ta tiếp tục câu
không vào, mợ mày
chuyện bằng những lời lẽ phát tài...-> khuyến
ra sao? Thái độ của bà ta khích cháu vào vì mẹ
khi nói câu ấy như thế
cháu đã phát tài.
nào?
- Hai con mắt long

H: Tại sao thấy cháu
lanh, cười
khóc mà bà ta không
*Lời nói 3: Mày dại
chịu buông tha?
quá, cứ vào đi, tao
Hoặc: mục đích của bà ta chạy cho tiền tàu. vào
khi nói chuyện với cháu? mà bắt mợ mày may
sắm cho sửa cho và
thăm em bé chứ(kể lể
và moi móc, nói xấu
mẹ bé Hồng)-> giúp
cháu tiền, muốn cháu
được mẹ yêu thương
chăm sóc
- Cử chỉ: Cười mà nói,
giọng nói có vẻ như
thông cảm ...
*Lời nói 4: Kể lại lời
của một người họ nội
về cuộc sống của mẹ
Hồng ở Thanh
Hoá( lời nói của mụ
chứa đầy mâu thuẫn
khi nói về mẹ của đứa
cháu tội nghiệp...)
- Cử chỉ: đổi giọng,vỗ
vai, nghiêm nghị...tỏ
sự ngậm ngùi...
H: Tác giả đã dùng biện

pháp nghệ thuật gì khi
> Tác giả dùng lời văn
diễn tả lại lời nói của bà kể xen lẫn với miêu tả
cô bé Hồng?
và biểu cảm diễn tả lại
lời nói, cử chỉ và diễn
biến tâm lí nhân vật
H: Qua cách dùng từ,
bà cô

Giáo án Ngữ Văn 8

17

- Lời nói 2: Khuyến khích
cháu vào vì mẹ cháu phát tài
Giọng nói mỉa mai, cay
độc.

- Lời nói 3: Muốn cháu được
mẹ yêu thương chăm sóc
Cười và nói, giọng nói có vẻ
như cảm thông.

- Lời nói 4: Đổi giọng, vỗ
vai nghiêm nghị, tỏ vẻ ngậm
ngùi.

Năm học :2016 - 2017



Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

miêu tả chân thực, tác
giả giúp cho ta hiểu gì về
thái độ, tình cảm, mục
đích của bà cô trong
cuộc trò chuyện với
cháu?

=> Bà cô đã rắp tâm
chia rẽ tình mẹ con
của đứa cháu tội
nghiệp, nói xấu mẹ
cháu. Không buông
tha khi thấy cháu đau
đớn đến tột cùng=>
H: Bà ta đại diện cho ai
một con người cay
trong xã hội phong kiến? độc, tàn nhẫn, nham
H: Thái độ, tư tưởng,
hiểm, đạo đức
tình cảm của bà ta khiến giả...mụ ta đại diện
em liên tưởng tới điều
cho những hủ tục
gì?
phong kiến lạc hậu đã
trói buộc người phụ

GV liên hệ:câu tục ngữ : nữ và giết chết niềm
“ Giặc bên Ngô không
tin của trẻ thơ...
bằng bà cô bên chồng”... *-> khát khao gặp mẹ
H: Tâm trạng bé Hồng
nhưng nhận ra giọng
trong cuộc trò chuyện
nói rất kịch của cô nên
với Bà cô?
trả lời là không =>
hiểu được rắp tâm của
H: Biện pháp nghệ thuật bà ta.
nào góp phần diễn tả
- Biểu cảm: bộc lộ
tâm trạng của Hồng lúc
trực tiếp và gợi cảm
nghe cô nói chuyện về
giác đau đớn của bé
mẹ?
Hồng.
- Tác giả dùng nghệ
thuật tương phản, so
sánh, kể kết hợp với
miêu tả diễn biến nội
tâm nhân vật...
HS đọc diễn cảm đoạn
GV yêu cầu HS đọc đoạn cuối chương truyện.
cuối.
- Đoạn truyện kể lại
sự việc bé Hồng gặp

H: Hồng gặp lại mẹ
mẹ.
trong hoàn cảnh nào?
- Thấy bóng mẹ, bé
H: Hồng tỏ thái độ như
Hồng đuổi theo, gọi
thế nào khi thoáng thấy
bối rối:
bóng mẹ?
- Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ
ơi!...
H: Em suy nghĩ gì trước
hành động và tiếng gọi
- Cuộc gặp gỡ quá bất
bối dối của Hồng?
ngờ làm cho chú bé

Giáo án Ngữ Văn 8

18

=> Thông qua nhân vật bà cô
bé Hồng, tác giả đã lên án
những hủ tục lạc hậu và bênh
vực những người phụ nữ
( nạn nhân của chế độ phong
kiến xưa...)
- Đớn đau bởi bị bà cô xúc
phạm đến thứ tình cảm
thiêng liêng nhất của đời

mình.

*Cảm nhận của bé Hồng Về
tình mẫu tử thiêng liêng, sâu
năng khi gặp mẹ:

- Thấy bóng mẹ, bé Hồng
đuổi theo, gọi bối rối:
- Cuộc gặp gỡ quá bất ngờ
làm cho chú bé đang khát

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

H: Vì sao khi gặp lại mẹ,
bé Hồng lại ríu cả chân
và oà khóc nức nở?
H: Cảm giác sung sướng
đến cực điểm của bé
Hồng được tác giả diễn
tả như thế nào?
H: GV gợi ý:
- Cử chỉ, hành động, cảm
giác, cảm xúc?
H: Em có nhận xét gì về
sự cảm nhận tình mẹ của
bé Hồng?


Trường PTDTBT THCS Túng Sán

đang khát khao tình
mẹ không kìm nén
được nỗi vui mừng và
xúc động...
-> Gặp lại mẹ là niềm
khao khát và hạnh
phúc lớn lao của chú
bé mồ côi tội nghiệp
ấy.
- Sung sướng và tủi
thân trước hạnh phúc
bất ngờ.
Tự bộc lộ

khao tình mẹ không kìm nén
được nỗi vui mừng và xúc
động...
- Sung sướng và tủi thân
trước hạnh phúc bất ngờ.

- Cảm thông và thiết tha yêu
mẹ đồng thời căm tức những
cổ tục của xã hội phong kiến
xưa.

3. Củng cố:
- GV củng cố lại kiến thức bài giảng.
4. Dặn Dò: Hướng dẫn bài về nhà.

- GV yêu cầu và hướng dẫn HS :
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vật bé Hồng.
_______________________________________________
Lớp 8 Tiết (TKB)......ngày dạy......./......./2014. sĩ số...........vắng............
Tiết 6 - Văn bản:
TRONG LÒNG MẸ
( Trích tiểu thuyết tự thuật: “ Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Có những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích: Trong Lòng Mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể
làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
Giáo án Ngữ Văn 8

19

Năm học :2016 - 2017



Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

3. Thaí độ:
- Giáo dục lòng kính trọng cha mẹ.
III. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về
tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
- Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng cảm nhận của bản thân về
giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện.
- Xác định giá trị của bản thân: Trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử,
biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, phân tích, bình giảng, vấn đáp,gợi mở
V. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Đọc SGK,SGV- Soạn giáo án- Tư liệu “ Những ngày thơ ấu”- Tranh ảnh
2. Trò: Đọc Văn bản và chú thích SGK- Chuẩn bị bài- Đọc tiểu thuyết “ những
ngày thơ ấu”.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Giáo Viên
Học Sinh
Nội Dung
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản
6. Nghệ thuật.
H. Tác giả đã sử dụng biện
Trả lời

pháp nghệ thuật nào trong quá
- Tạo dựng được mạch
trình kể chuyện?
truyện, mạch cảm xúc trong
H. Biện pháp nghệ thuật chủ
đoạn trích tự nhiên chân
yếu
Trả lời
thực.
- Kết hợp lời văn kể chuyện
với miêu tả,biểu cảm tạo nên
rung động trong lòng độc
giả.
- Khắc hoạ hình ảnh nhân
vật bé Hồng với lời nói, hành
động, tâm trạng sinh động,
chân thực.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn HS phần tổng kết-Luyện tập.
H.Ý nghĩa của chuyện?
Trả lời
3. Ý nghĩa của truyện.
- Tình mẫu tử là mạch nguồn
tình cảm không bao giờ vơi
trong tâm hồn con người.
Gọi h/s đọc ghi nhớ
Đọc ghi nhớ
*.Ghi nhớ:
Giáo án Ngữ Văn 8

20


Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

GV đưa bài tập 1 cho HS thảo
luận.
H: Có ý kiến cho rằng: Đoạn
trích là bài ca về tình mẫu tử?
H: Yếu tố nào tạo nên chất trữ
tình trong chương truyện?

*Hoạt động tập
thể: nhóm
HS thảo luận
nhóm:
- Mỗi tổ một
nhóm thảo luận
và trình bày ý
kiến trước tập
thể.

GV cho HS tự nhận xét và đánh
giá.

*Bài ca về tình mẫu tử:
- Bé Hồng bị hắt hủi nhưng

vẫn yêu thương mẹ.
- Khát khao gặp mẹ và
sương sướng cực điểm khi ở
bên mẹ.
* Giàu chất Trứ tình: Những
câu văn biểu cảm trực tiếp
lay động tâm hồn người đọc,
đem đến cho người đọc
những rung cảm đồng điệu
với người viết.

3. Củng cố:
- GV củng cố lại kiến thức bài giảng.
4. Dặn Dò: Hướng dẫn bài về nhà.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS :
- Viết đoạn văn ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân về người thân.
_______________________________________________

Lớp 8 Tiết (TKB)......ngày dạy......./......./2014. sĩ số...........vắng............
Tiết 7:
TRƯỜNG TỪ VỰNG.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giáo án Ngữ Văn 8

21

Năm học :2016 - 2017



Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn
giản.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn
đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Khái niệm trường từ vựng.
2. Kĩ năng.
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc –hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái Độ:
- Sử dụng trừơng từ vựng cho đúng.
III. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI
- Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng trường nghĩa theo đúng mục đích
giao tiếp.
IV. TÍCH HỢP GDBV MÔI TRƯỜNG
- Các trường từ vựng liên quan đến môi trường.
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Quy nạp,vấn đáp, đàm thoại, thực hành.
VI. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: SGK- SGV- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học(bảng phụ)
2. Trò: SGK- Đọc ngữ liệu trong sách và tìm hiểu một sô các bài tập đơn giản.
VII. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
H1: Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật bé Hồng trong cuộc nói chuyện
với bà cô? Theo em yếu tố nào góp phần làm nổi bật sự đau khổ và thái độ cứng

cỏi, lòng yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng trong cuộc trò chuyện đó?
H2: Trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ?
Em suy nghĩ gì về cách dùng các so sánh của nhà văn khi miêu tả diễn biến tâm
trạng nhân vật bé Hồng khi ở bên mẹ?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kết quả cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành cho HS khái niệm về trường từ vựng.
GV dùng thiết bị dạy học HS ghi tiêu đề và đề
I. Thế nào là trường từ
bảng phụ đưa ngữ liệu
mục I.
vựng.
cho HS quan sát.
H: Tìm các từ in đậm
HS quan sát ngữ liệu.
VD:
trong đoạn văn trên?
H: Các từ đó thuộc từ
HS xác định các từ in
- Các từ: mặt, da, gò má,
loại gì?
đậm.
đùi, đầu, cánh tay, miệng.
H: Các từ in đậm đó
HS trả lời: Các từ đó
dùng để chỉ ai?Các từ đó đều là danh từ chỉ bộ
có nét chung nào về
phận trên cơ thể người.

Giáo án Ngữ Văn 8

22

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

nghĩa?

- Nét chung về nghĩa là
chỉ người.
GV: Gọi tập hợp từ đó là HS trả lời: Trường từ
trường từ vựng, em hiểu vựng là tập hợp các từ
thế nào là trường từ
có nét chung về nghĩa.
vựng?
HS đọc phần lưu ý
SGK- 21.
GV cho HS nghiên cứu
HS: Từ mắt có 5
các ví dụ trong SGK- 21 trường từ vựng nhỏ
phần Lưu ý.
khác nhau.
H: Từ “Mắt” có những
- Thuộc trường từ mắt
trường từ vựng nào?

chỉ bộ phận của mắt( là
danh từ).
H: Hãy chỉ ra sự khác
- Thuộc trường từ vựng
nhau giữa các trường từ về mắt chỉ hoạt động
vựng của từ mắt?
của mắt( là động từ)
- Chỉ đặc điểm của mắt
( là tính từ)...
- Từ mắt là từ nhiều
nghĩa.
H: Theo em yếu tố nào
- Các từ in đậm thuộc
tạo nên sự đa dạng và
trường từ vựng người.
phong phú về trường từ
- Tác giả đã chuyển các
vựng của từ Mắt?.
từ đó sang trường từ
vựng thú vật để nhân
hoá tạo nên sự hấp dẫn
cho đoạn truyện; góp
phần miêu tả tâm lý
nhân vật Lão Hạc.
GV cho HS đọc ví dụ
Trường từ vựng là một
trong mục d.
tập hợp từ có ít nhất
H: Các từ in đậm thuộc
một nét chung về

trường từ vựng nào?
nghĩa, trong các từ đó
H: Nhận xét gì về cách
có thể khác nhau về từ
chuyển trường từ vựng
loại.
đó? Tác dụng?
- Cấp độ khái quát của
H: Trường từ vựng và
nghĩa từ ngữ là một tập
cấp độ khái quát của
hợp các từ có quan hệ
nghĩa từ ngữ khác nhau ở so sánh về phạm vi
điểm nào?
nghĩa rộng hay hẹp,
trong đó các từ phải
cùng từ loại.
Hướng dẫn phần ghi
HS nhắc lại khái niệm:
nhớ.
Thực hiện

Giáo án Ngữ Văn 8

23

=>Trường từ vựng chỉ bộ
phận trên cơ thể người.
=> Trường từ vựng là tập
hợp các từ có nét chung về

nghĩa.
*Lưu ý: Một từ nhiều nghĩa
có thể thuộc nhiều trường
từ vựng khác nhau.
- Thường có hai bậc trường
từ vựng: lớn và nhỏ.
Các từ trong một trường từ
vựng có thể khác nhau về từ
loại.
- Chuyển trường từ vựng
làm tăng sức gợi cảm.

*Các từ trong vd d thuộc
trường từ vựng người.

*.Ghi nhớ: SGK- trang 21.

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: Tìm các từ
Làm bài tập cá nhân
II. Luyện tập:
thuộc trường từ vựng “
trả lời trước lớp

*Bài tập 1:
người ruột thịt” trong
VD: mẹ, con, cô, cháu, em,
văn bản “Trong lòng mẹ”
cha...
của nhà văn Nguyên
Hồng.
*Bài tập 2.
Bài tập 2: Đặt tên trường Làm bài tập cá nhân
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ
từ vựng cho mỗi dãy từ : trả lời trước lớp
sản( phương tiện đánh bắt
cá dưới nước).
b. Dụng cụ để đựng( đồ
dùng gia đình hoặc cá nhân)
c. Hoạt động của chân
d. Trạng thái tâm lí của con
người.
đ. Tính cách của người.
e. Dụng cụ để viết( đồ dùng
học tập).
Bài tập 3: Các từ in đậm
trong đoạn văn thuộc
GV yêu cầu h/s tự hoàn
Thực hiện
trường từ vựng: Thái độ.
thiện bài tập 3,4.
Bài tập 4: Xếp các từ vào
đúng trường từ vựng:
- Trường từ vựng khứu

giác: mũi, thơm, điếc, thính
- Trường từ vựng thính
giác: tai, nghe, thính, điếc.
3. Củng cố:
- Về nhà học bài, ghi nhớ.
4. Dặn dò:
*Bài tập về nhà: Bài tập 6,7- SGK- 24.
*Tìm một số trường từ vựng về môi trường: Rác thải
- Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản: Đọc trước phần ngữ liệu và xem lại bố
cục của văn bản Tôi đi học.
Lớp 8 Tiết (TKB)......ngày dạy......./......./2014. sĩ số...........vắng............
Tiết 8-Tập làm văn:
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.

Giáo án Ngữ Văn 8

24

Năm học :2016 - 2017


Giáo viên : Anh - Nam

Trường PTDTBT THCS Túng Sán

- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản
ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

Giúp HS
1. Kiến thức:
- Nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng:
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc –hiẻu văn bản.
3. Thái độ:
- Biết xây dựng bố cục 1 cách chính xác.
III. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI
- Ra quyết định:lựa chọn cách bố cục văn bản cho phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Giao tiếp: phản hồi/lắng nghe tích cực /trình bày suy nghĩ /ý tưởng về bố cục bố
cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: SGK-SGV- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
2. Trò: SGK- Chuẩn bị bài( đọc và tìm hiểu ngữ liệu- đọc các bài tập tham khảo).
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thảo luận , gợi mở, vấn đáp, phân tích
VI. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Trường từ vựng là gì? cho ví dụ? Lập các trường từ vựng về người?
2. Bài mới: GV cho HS nhắc lại bố cục của văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận
để từ đó giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV.
Hoạt động của Hs.
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm về bố cục của văn bản.
GV đưa ngữ liệu cho HS ghi đề bài và tiêu
I. Bố cục của văn bản:
HS quan sát.
mục I.

H: Văn bản trên có
HS đọc ngữ liệu: Văn
Văn bản:
thể chia làm mấy
bản “ “Người thầy đạo Người thầy đạo cao đức trọng.
phần?
cao đức trọng”
H: Em hãy chỉ ra các HS trả lời:
*Bố cục:
phần của văn bản?
- Văn bản có thể chia
+P1: Ông Chu Văn...ko màng
H: Hãy cho biết
làm ba phần.
danh lợi.
nhiệm vụ của từng
+P2: Tiếp....vào thăm.
phần đó?
+P3: còn lại.
*Nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ của các
P1:Giới thiệu về Chu Văn An.
phần:
P2: Công lao to lớn và tính
+ Phần 1: Giới thiệu về cách của ông.
ông Chu văn An.
p3: T/c của mọi người đối với
+ Phần 2: Công lao, uy ông.
Giáo án Ngữ Văn 8


25

Năm học :2016 - 2017


×