Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án chi tiết lớp 5 Tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.48 KB, 27 trang )


TIẾT 2: TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 15)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì
tình riêng mà làm sai phép nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đoạn “Trần Thủ Độ có công lớn,...đến hết bài.” vào bảng phụ để giúp học sinh
luyện đọc.
- Tranh minh hoạ bài đọc (trang 15).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Đọc phân vai phần 2 trích đoạn kòch Người
công dân số Một và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Tham khảo nội dung giới thiệu sau:

- Lắng nghe.



- Bài đọc hôm nay giới thiệu với các em tấm gương giữ nghiêm phép nước của thái sư Trần Thủ Độ (1194-1264) - một người
có công lớn trong việc sáng lập nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Nguyên xâm lược nước ta (1258).

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- Giới thiệu 3 đoạn đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu ...đến ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp đến lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lần).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện đọc thêm: vượt
qua, ngồi kiệu, chuyên quyền, qû trách...
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,
xã tắc, thượng phụ. Giải nghóa thêm thềm cấm (khu vực cấm trước cung vua),
khinh nhờn (coi thường), kể rõ ngọn ngành (nói rõ đầu đuôi sự việc), chầu vua
(vào triều nghe lệnh của vua), chuyên quyền (nắm mọi quyền hành và tự ý
quyết đònh mọi việc), hạ thần (từ quan lại ngày xưa dùng để tự xưng khi nói
vơi vua), tâu xằng (tâu sai sự thật).

- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh đọc
Chú ý giọng đọc:

- Lắng nghe.

Đoạn 1- Câu giới thiệu Trần Thủ Độ - đọc với giọng chậm rãi, rõ ràng. Chuyển giọng hấp dẫn khi kể sự kiện Trần Thủ Độ

giải quyết việc một người được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương. Câu nói của Trần Thủ Độ với giọng nghiêm, lạnh
lùng.
Đoạn 2- Lời Linh Từ Quốc Mẫu ấm ức; lời Trần Thủ Độ - ôn tồn, điềm đạm
Đoạn 3- Lời viên quan tâu với vua - tha thiết; lời vua - chân thành, tin cậy; lời Trần Thủ Độ - trầm ngâm, thành thật, gây
ấn tượng bất ngờ về cách ứng xử của Trần Thủ Độ.

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau:
Đoạn 1: Từ đầu ... đến ông mới tha cho.

- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ làm
gì ?

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

- Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người
đó để phân biệt vời những câu đương khác.

trang 1


- Vì sao Trần Thủ Độ yêu cầu như thế ?

- Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý
đònh mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước.

Ý của đoạn 1: Cách xử sự của Trần Thủ Độ khi có người muốn xin chức câu đương.
Đoạn 2: Tiếp đến lấy vàng, lụa thưởng cho.
- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra
sao ?


hiệu.

- Không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.

Ý của đoạn 2: Cách xử trí nghiêm minh của Trần Thủ Độ trước việc làm của người quân
Đoạn 3: Phần còn lại

- Khi biết viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền,
Trần Thủ Độ nói thế nào ?

- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám
nói thẳng.

Ý của đoạn 3: Sự nghiêm khắc với bản thân của Trần Thủ Độ.
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là
người như thế nào ?

- Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm
khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc đúng - Đọc phân vai câu chuyện.
của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn bò) - Thi đọc diễn cảm (phân vai) trước lớp.
đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
Gợi ý luyện đọc diễn cảm như gợi ý ở mục 2a.
3- Củng cố, dặn dò.
- Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý -Nối tiếp nhau trình bày và tự ghi nhớ.

nghóa của bài văn ? (Kết hợp ghi ý chính khi + Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công
bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài ở nhà
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: KĨ THUẬT
Bài 22: CHĂM SÓC GÀ
(Kó thuật 5, trang 64)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình,
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Tìm hiểu mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Gợi ý học sinh thảo luận:
- Dựa vào nội dung SGK để thảo luận theo
+ Thế nào là chăm sóc gà ?
nhóm đôi sau đó trình bày và thảo luận trước
+ Em hãy nêu mục đích và tác dụng của việc chăm lớp để hoàn chỉnh nội dung bài học.
sóc gà ?


Kết luận:

Gà cần ánh sáng, không khí, nhiệt độ, nùc và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc nhằm tạo
các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà phát triển khoẻ
mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng xuất nuôi gà.

* Hoạt động 2 – Tìm hiểu cách chăm sóc

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 2


Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách chăm sóc gà
Hướng dẫn học sinh đọc mục 2 và thảo luận theo nhóm đôi để trình bày các nội dung
gợi ý sau:
a) Sưởi ấm cho gà
-Khi nào thì phải sưởi ấm cho gà ?
- Dựa vào hình 1, em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm
cho gà ?

- Khi trời lạnh, và từ khi gà mới nở đến khi gà được 3 tuần tuổi.
- Chụp sưởi ấm cho gà.(Ngoài ra người ta còn sưởi bằng bóng
đèn điện. Nếu không có điện có thể sưởi ấm không khí quanh
chuồng bằng cách đốt bếp than hoặc bếp củi.

b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà
- Em hãy nêu tóm tắt cách chóng nóng, chóng rét, phòng
ẩm cho gà ?


c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà
- Dựa vào SGK và hình 2, em hãy kể tên những thức ăn
gây ngộ độc cho gà ?

- Làm chùong quay về hướng động – nam. Chuồng phải cao
ráo thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Mùa đông nên
làm rèm chắn gió hướng đông-bắc. Không thả gà vào những
ngày thời tiết xấu, giá rét, có nhiều sương muối. Có thể dùng
bóng đèn hoặc bếp dầu, bếp than, sưởi ấm cho gà.
- Thức ăn bò ôi, mốc và thức ăn nặn.

Kết luận:

Gà không chòu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bò ngộ độc bởi những thức ăn có vò mặn, thức ăn bò ôi,
mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà,
không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, nặm,...

* Hoạt động 2 – Đánh giá kết quả học tập
Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá được kết quả học tập của mình qua việc tiếp thu
bài học.
- Nêu các câu hỏi SGK, trang 60.
- Nối tiếp nhau trả lời.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Đọc nội dung ghi nhớ. Ôn lại bài ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TOÁN
96: LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 99)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
+ Bài tập cần làm: các bài tập 1b, bài tập 1c, bài tập 2 và bài tập 3a;
+ Bài tập 1a, bài tập 3b và bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và trình
bày các bài tập theo gợi ý sau:
Bài tập 1: Cả lớp làm các bài tập 1b, bài tập 1c; học sinh khá, giỏi làm tất cả bài tập.
Học sinh vận dụng trực tiếp công thức để tính chu vi hình tròn:
1
a) C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m); b) C= 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm); c) 2 x 2 x 3,14 = 15,7
2
(cm)
Bài tập 2: Giúp học sinh dựa vào công thức tính chu vi để nêu cách tính đường kính hoặc bán
kính của hình tròn khi biết chu vi (d = C : 3,14 hoặc r = C : 3,14 : 2)

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 3


Vận dụng cách tính vừa nêu để tính:
a) d = 15,7 : 3,14 = 5 (m)

b) r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
Bài tập 3: Cả lớp làm bài tập 3a; học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
a) Tính chu vi của bánh xe: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) Quãng đường bánh xe lăn được 10 vòng : 2,041 x 10 = 20,41 (m)
Quãng đường bánh xe lăn được 100 vòng: 2,041 x 100 = 204,1 (m)
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
Khoanh vào D.
3- Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 9: EM YÊU QUÊ HƯƠNG - TIẾT 2
(Đạo Đức 5, trang 30)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

(Như tiết 1)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(Như tiết 1)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Triển làm nhỏ (bài tập 4, SGK)
* Mục tiêu: Học sinh biết thể hiện tình cảm với quê hương.
- Giáo dục Kó năng sống: Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hoá,

truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; Kó năng trình bày
những hiểu biết của bản thân về quê hương.
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, và nhận - Xác đònh yêu cầu.
xét hoàn chỉnh nội dung bài tập.
- Tham gia trưng bày theo bốn nhóm.
- Một đại diện các nhóm trình bày và thảo luận
trước lớp.
Kết luận: ( Nhận xét về tranh, ảnh của học sinh và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công
việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương).

Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Bài tập 2, SGK.
* Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình yêu
quê hương.
- Giáo dục Kó năng sống: Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan
điểm, hành vi làm việc không phù hợp với quê hương).
- Nêu lần lượt từng ý trong bài tập - Đưa tay phải tán thành với ý kiến được nêu, đưa tay trái
không tán thành với ý kiến được nêu.
2.
- Một số em giải thích lý do bày tỏ ý kiến của mình.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến (a), (d); không tán thành với các ý kiến (b), (c).
Hoạt động 3: Xử lý tình huống - bài tập 3, SGK.
* Mục tiêu: HS biết xử lý một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
- Giáo dục Kó năng sống: Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan
điểm, hành vi làm việc không phù hợp với quê hương).
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 4


- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu

và theo dõi giúp đỡ khi học sinh
gặp khó khăn.
- Nhận xét các ý kiến của học sinh
Kết luận:

- Xác đònh yêu cầu.
- Trao đổi với bạn bên cạnh để xử lí các tình huống của bài
tập.
- Một số em trình bày - các bạn góp ý bổ sung.

- Tình huống (a) Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ
gìn sách,...
- Tình huống (b): Bạn Hằøng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng
xóm.

Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
- Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả sưu tầm theo tổ. Tổ chức cho các bạn tham quan (khi
các bạn tham quan, tổ cần cử một đại diện để giới thiệu các sản phẩm của tổ).
- Nhận xét chung.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy và nhấn mạnh - Chuẩn bò cho tiết 1, bài 10.
Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường là thể hiện tình yêu quê hương.


TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 17)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a.
2. Mục tiêu tích hợp
GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài tập 2a vào 2 bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Viết các tiếng luyện viết đúng của tiết trước giấc,
trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Đọc đoạn viết.
- Theo dõi sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn - Nối tiếp nhau nêu:
* Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè.
viết.

- GDBVMT: Bài văn muốn nhắc các em - Bài văn muốn nhắc các em cần có tình cảm yêu
điều gì ?
quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên và

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 5


nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết. - Đoạn viết là bốn khổ thơ 5 chữ, có một câu dẫn lời
nói trự tiếp.
- Hướng dẫn học sinh viết đúng.
- Viết bảng con lần lượt các chữ dễ viết sai: xô vào,
khản đặc, râm ran,...
- Đọc chính tả (nhắc các yêu cầu cần - Viết chính tả.
thiết trước khi viết: ngồi, cầm viết...).
- Chấm một số bài và nhận xét - chữa lỗi. - Tự chữa lỗi.
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
- Giới thiệu bài tập và giúp học sinh xác - Đọc, xác đònh yêu cầu.
đònh yêu cầu.
- Cử hai đội chơi.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bò chơi tiếp sức - Chơi như đã hướng dẫn
(như đã chơi).
- Thảo luận kết quả làm bài của hai đội và chấm
điểm.
Gợi ý:
Các tiếng lần lượt được điền là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.


- Yêu cầu học sinh Nhận xét tính khôi hài
của mẫu chuyện vui ?
4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền
chìm thì ta cũng rồi đời.
- Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết ở lớp để không
viết sai chính tả và tự chữa lỗi. Kể lại mẫu chuyện vui
cho người thân nghe.

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 18)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Hiểu nghóa của từ công dân (bài tập 1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm
thích hợp theo yêu cầu của bài tập 2; nắm được một số từ đồng nghóa với từ công dân và sử
dụng phù hợp với văn cảnh (bài tập 3, bài tập 4).
+ Bài tập cần làm: các bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3;
+ Học sinh khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Từ điển từ đồng nghóa Tiếng Việt, Từ điển Hán Việt, Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu
học.
- Kẻ nội dung sau vào bảng phụ: Dùng cho bài tập 2.
Công là
“của nhà nước, của chung”


Công là
“không thiên vò”

Công là
“thợ, khéo tay”

Và viết câu nói của nhân vật Thành vào bảng phụ.
- Bảng phụ để học sinh làm bài tập.
* Thao khảo nội dung sau:
công bằng: theo đúng lẽ phải, không thiên vò.
Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội.
Công lí: lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
Công nghiệp: ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên..
Công minh: công bằng và sáng suốt.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 6


Công tâm: lòng ngay thẳng, chỉ vì việc chung, không vì tư lợi hoặc thiên vò.
Nhân dân: đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực đòa lí.
Dân chúng: đông đảo những người dân thường; quần chúng nhân dân.
Dân tộc: cộng đồng người hình thành trong lòch sử có chung lãnh thổ, quan hệ kinh tế, ngôn ngữ, văn hóa và tính cách.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày miệng đọan văn viết lại hòan chỉnh (bài
tập 2) ở tiết trước.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:
- Đọc, xác đònh yêu cầu Chọn nghóa đúng của từ
Công dân.
- Theo dõi, giúp đở khi học sinh gặp khó - Làm VBT sau đó trao đổi nội dung bài làm với
khăn.
bạn bên cạnh.
- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh bài tập - Nối tiếp nhau phát biểu và thảo luận trước lớp về
như gợi ý:
kết quả bài làm.
Gợi ý:
Nghóa đúng của từ Công dân là Người dân của một nước, có quyền lợi và nghóa vụ với đất nước.

Bài tập 2:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu sau đó giới
thiệu bảng phụ.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh bài tập như gợi
ý.

- Đọc, xác đònh yêu cầu: Xếp những từ chứa tiếng

Công vào nhóm nghóa thích hợp.
- Thực hiện yêu cầu vào vở bài tập (hai nhóm làm
bảng phụ)
- Trao đổi về bài làm theo nhóm đôi (đối với các
em làm cá nhân).
- Đại diện nhóm trình bày và thảo luận trước lớp.

Gợi ý:
Công là
“của nhà nước, của chung”
công dân, công cộng, công chúng

Công là
“không thiên vò”
công bằng, công lí, công minh,
công tâm

Công là
“thợ, khéo tay”
công nhân, công nghiệp

Bài tập 3:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:

- Đọc, xác đònh yêu cầu Tìm từ đã cho đồng nghóa
với từ Công dân.
- Giúp học sinh hiểu nghóa một số từ (dựa - Tập giải nghóa một số từ chưa hiểu.
vào mục tham khảo - chẩn bò)
- Giúp học sinh hoàn chỉnh bài tập như gợi - Trao đổi theo nhóm đôi để thực hiện yêu cầu của
ý.

bài tập.
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp.
Gợi ý:
Những từ đồng nghóa với từ công dân là nhân dân, dân chúng, dân.
Những từ không đồng nghóa với từ công dân là đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.

Bài tập 4: Học sinh khá, giỏi làm được bài và giải thích lí do không thay được từ khác.
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:
- Đọc và xác đònh yêu cầu tìm từ thay thế từ công
dân trong câu đã cho.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 7


- Gợi ý Cần thử thay bằng từ đồng nghó với
công dân và đọc lại xem cóphù hợp
không ?
Gợi ý:

- Trao đổi, thảo luận trong nhóm đôi.
- Nối tiếp nhau phát biểu và thảo luận trước lớp.

Trong câu đã nêu, không thể thay từ công dân bằng những từ đồng nghóa (BT3). Vì từ công dân có hàm ý “người dân
một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.


- Ôn lại và tự ghi nhớ những từ được ôn trong bài.

TIẾT 4: TOÁN
97. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
(Toán 5, trang 99)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
+ Bài tập cần làm: các bài tập 1a, bài tập 1b, bài tập 2a, bài tập 2b và bài tập 3;
+ Bài tập 1c, bài tập 2c dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết quy tắc tính diện tích hình tròn vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
- Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình - Đọc và ghi nhớ.
tròn (bảng phụ).
- Yêu cầu học sinh dựa vào quy tắc để - Nêu công thức tính diện tích hình tròn:
nêu công thức tính diện tích hình trònh S = r x r x 3,14
vài học sinh đọc lại và ghi nhớ.
khi biết S là diện tích, r là bán kính.
- Yêu cầu học sinh áp dụng để tính diện - Diện tích hình tròn là:
tích hình tròn có bán kính 2 dm.
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)

* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Rèn kó năng tính diện tích hình tròn thông qua các bài luyện tập.
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và
trình bày các bài tập theo gợi ý sau:
Bài tập 1: Cả lớp làm các bài tập 1a, bài tập 1b; học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
3 3
c) S = x x 3,14 = 1,1304 (m2) (0,36 x 3,14)
5 5
Bài tập 2: Cả lớp làm các bài tập 2a, bài tập 2b; học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
a) r = 12 : 2 = 6 (cm);
S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm);
S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
4
2
2 2
2
c) r = : 2 = (m);
S=
x
x 3,14 = 0,5024 (m ) (0,16 x 3,14)
5
5
5 5
Bài tập 3:
- Diện tích của mặt bàn hình tròn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 8


* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tự ghi nhớ quy tắc, côngthức tính diện tích hình
tròn. Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.


TIẾT 1: TẬP ĐỌC
NHÀ TÀI TR ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 20)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của
của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền
của cho Cách mạng.
+ Câu hỏi cần trả lời: câu 1, câu 2;
+ Học sinh khá, giỏi phát biểu được những suy nghó của mình về trách nhiệm công dân
đối với đất nước (Câu hỏi 3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện (trong SGK).
- Viết đoạn Với lòng nhiệt thành yêu nước ... tín nhiệm giao phụ trách Quỹ. vào bảng phụ
để giúp học sinh luyện đọc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Tham khảo gợi ý giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại bài Thái sư Trần Thủ Độ, trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc.

- Lắng nghe.

Bài học hôm nay giới thiệu với các em về nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện, một công dân gương mẫu, suốt
đời đóng góp cho Cách mạng, cho kháng chiến mà không hề đòi hỏi sự đền đáp nào.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Giới thiệu 5 đoạn đọc (mỗi lần xuống - Đọc nối tiếp 5 đoạn ( 2 lần).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện đọc thêm:
dòng là một đoạn đọc).
sửng sốt,...
+ Dựa vào chú giải (SGK) để gải nghóa các từ: tài trợ, đồn điền, tổ
chức, đồng Đông Dương, tay hòm chìa khóa, Tuần lễ Vàng, Quỹ Độc lập.

- Theo dõi, giúp đỡ và nhận xét việc đọc - Luyện đọc trong nhóm đôi.
trong nhóm đôi.

- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh - Lắng nghe.
đọc
Chú ý giọng đọc diễn cảm:

Giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trọng; nhấn mạnh những con số về số tiền, tài sản mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp
Cách mạng.

b) Tìm hiểu bài

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 9


Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến toàn bộ đồn điền cho Nhà nước.
- Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông
Thiện qua các thời kỳ:
+ Trước Cách mạng
+ Khi Cách mạng thành công

+ Trong kháng chiến
+ Sau khi hòa bình lập lại

+ Trước cách mạng, năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông
Dương.
+ Khi Cách mạng thành công, năm 1945, trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ
chính phủ 64 lạng vàng; góp vào Quỹ độc lập Trung ương 10 vạn đồng
Đông Dương.
+ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp: gia đình ông ủng hộ cán bộ,

bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc.
+ Sau khi hòa bình lập lại, ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà
nước.

Ý của đoạn: Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thới kì.
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất
gì ?
- Từ câu chuyện trên, em suy nghó như thế nào về trách
nhiệm của công dân đối với đất nước ?

Dành cho học sinh khá, giỏi.

-Việc làm của ông Thiện cho thấy ông là một công dân yêu nước, có
tấm lòng vì đại nghóa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình
cho Cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung.
- Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh của đất nước. /
Người công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc./ Người công dân phải biết góp công, góp của vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

Ý của đoạn: Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của ông Đỗ Đình Thiện.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc - Nối tiếp nhau đọc lại 5 đoạn.
đúng của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
bò) đọc mẫu và hướng dẫn đọc như gợi ý
sau:
Gợi ý hướng dẫn đọc diễn cảm:

Giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trọng; nhấn mạnh những con số về số tiền, tài sản mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ
giúp Cách mạng: nhiệt thành, trợ giúp to lớn, 3 vạn động, xúc động, sửng sốt, 24 đồng, lớn hơn nhiều, 64 tạ vàng, 10 vạn đồng.

3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về
ý nghóa của bài đọc ? (Kết hợp ghi ý
chính khi học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nối tiếp nhau trình bày và tự ghi nhớ.

+ Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài

trợ tiền của cho Cách mạng.

- Tiếp tục ôn luyện bài đọc ở nhà.

TIẾT 2: LỊCH SỬ
ÔN TẬP CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(Lòch Sử – Đòa Lý 5, trang 40)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc
đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lòch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp;
+ Chiến dòch Việt Bắc thu-đông 1947;
+ Chiến dòch Biên giới thu-đông 1950;

+ Chiến dòch Điện Biên Phủ;

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 10


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bảng phụ để học sinh hoạt động nhóm.
- Bộ phiếu gồm các tên: Đài tiếng nói Việt Nam; Việt Bắc; Biên giới: Điện Biên Phủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời một trong các câu hỏi bài: Chiến thắng
lòch sử Điện Biên Phủ.

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống những sự kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm
1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo 4 nhóm – - Nhớ lại các kiến thức đã học từ bài 12 đến bài
mỗi nhóm một câu, trang 40.

17 để thảo luận theo theo 4 nhóm dựa vào các
- Dựa vào nội dung các bài đã học để giúp nhiệm vụ được giao.
học sinh hoàn chỉnh nội dung ôn tập.
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận chung
trước lớp.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được các kiến thức về sự kiện, nhân vật lòch sử tiêu biểu
liên quan đến một đòa danh tương ứng.
- Giới thiệu bộ thăm (đã chuẩn bò).
- Nối tiếp nhau bốc thăm nêu được các kiến
thức về sự kiện, nhân vật lòch sử tiêu biểu liên
quan đến một đòa danh tương ứng.
- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh nội dung - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
chơi.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ nội dung đã ôn tập.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 19)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đề bài lên bảng, viết gợi ý 3 vào bảng phụ.
- Sưu tầm các câu chuyện có nội dung như yêu cầu đề bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ - nêu ý nghóa
câu chuyện..

* Dạy bài mới

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 11


1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài
- Giới thiệu đề bài kết hợp gạch dưới các - Đọc đề và xác đònh yêu cầu của đề.
cụm từ đã nghe, đã đọc, những tấm gướng - Nối tiếp nhau đọc phần gợi ý SGK.
sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống
văn minh khi học sinh xác đònh yêu cầu.
- Khuyến khích học sinh tìm câu chuyện đã - Giới thiệu câu chuyện được chọn để kể.
nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- Lập dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
- Giúp học sinh khi kể chuyện (kể tự nhiên - - Kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu chuyện
kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện theo nhóm đôi.

thêm sinh động) và nhận xét để học sinh - Thi kể trước lớp; nêu và đối thoại cùng bạn về nội
bình chọn được câu chuyện hay nhất, có ý dung, ý nghóa câu chuyện.
nghóa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất... - Nhận xét nội dung từng câu chuyện; bình chọn
câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất
(theo gợi ý 3).
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà nghe.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò tốt cho tiết KC tuần 21.
TIẾT 4: TOÁN
98. LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 100)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
+ Bài tập cần làm: các bài tập 1, bài tập 2;
+ Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Vẽ hình của bài tập 3 vào

bảng phụ.

0,7m

0,3m

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Hướng dẫn học sinh luyện tập.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh

trang 12


Mục tiêu: Rèn kó năng tính chu vi, diện tích hình tròn thông qua các bài luyện tập.
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và
trình bày các bài tập theo gợi ý sau:
Bài tập 1:
a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Bài tập 2:
- Bán kính hình tròn là: 6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
- Diện tích hình tròn là : 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Bài tập 3: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Diện tích miệng giếng hình tròn là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
- Bán kính hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m)
- Diện tích hình tròn lớn là : 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
- Diện tích thành giếng là: 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2).
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

TIẾT 5: KHOA HỌC
Bài 39: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
(Khoa học 5, trang 78)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Tiếp tục nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc
của ánh sáng.
2. Mục tiêu tích hợp
a) Kó năng sống:
- Kó năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kó năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành
thí nghiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ; trò chơi.
- Hình và thông tin trang 80, 81 - SGK.
- Giấm, một que tâm, mảnh giấy, diêm và nến.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi của bài Sự biến đổi hóa học,
trang 79.

B- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học”
Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong
biến đổi hóa học.
Giáo dục Kó năng sống: Kó năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
Kó năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 13


nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh chơi.

- Đọc hướng dẫn SGK.
- Thực hiện trò chơi như hướng dẫn.
- Đại diện các nhóm trình bày bức thư của nhóm
mình với các bạn trong nhóm khác.

Kết luận:
Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.

Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học.
- Giúp đỡ học sinh nhận xét, hoàn chỉnh nội - Đọc thông tin, quan sát hình và trả lời các câu
dung câu hỏi.
hỏi trang 80, 81 theo nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày và cả lớp thảo
luận bổ sung.

Kết luận:
Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò cho bài 40.

TIẾT 5: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu luyện đọc tiếng Việt.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc luyện đọc ở nhà của các em.
2. Giúp học sinh luyện đọc.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
b- Hướng dẫn học sinh tập chép một đoạn Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
c- Yêu cầu về nhà
- Luyện đọc lại đoạn văn đã được luyện đọc tại lớp .


TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 21)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài);

đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng (học sinh rự lựa chọn một trong 3 đề phù hợp với khả năng của
mình).
- Nội dung điều chỉnh: Ra đề phù hợp với đòa phương – Đề đã phù hợp (không có đề
xuất mới)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết các đề trong sách giáo khoa vào bảng phụ.
- Sưu tầm tranh ảnh ca só, nghệ só hài...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh
trang 14


1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giới thiệu đề (bảng phụ):
- Đọc đề (cả 3 đề).
- Giúp học sinh chọn đề theo gợi ý sau:
- Suy nghó, chọn đề.
Gợi ý:
+ Nếu chọn tả ca só thì chú ý tả ca só đó đang biểu diễn. Nếu chọn tả một nghệ só hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ
só đó. Nếu chọn tả nhân vật trong chuyện đã đọc thì phải hình dung, tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng, khuôn
mặt,...) khi miêu tả.
+ Sau khi chọn đề, cần suy nghó để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài

văn tả người.

- Theo dõi, giúp đỡ để học sinh khi các em
gặp khó khăn.
- Thu bài.
3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nối tiếp nhau đọc nói đề mình lựa chọn.
- Học sinh làm bài VBT.

- Chuẩn bò cho tiết Tập làm văn Lập chương
trình họat động.

TIẾT 4: TOÁN
99. LUYỆN TẬP CHUNG
(Toán 5, trang 100)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu
vi, diện tích hình tròn.
+ Bài tập cần làm: các bài tập 1, bài tập 2 và bài tập 3;
+ Bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Vẽ hình của các bài tập vào bảng phụ (mỗi hình một bảng phụ).
7cm

15cm


60cm
O

10cm

A

8cm

B

10cm
7cm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Luyện tập.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

O

D

C


Hoạt động của học sinh

trang 15


Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kó năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và
trình bày các bài tập theo gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét và thực hiện cách giải như sau:
- Nhận xét: Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7 cm và 10
cm. Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
Bài tập 2:
Học sinh quan sát hình để ø thực hiện cách giải như sau:
- Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm)
- Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
- Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
- Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm)
Bài tập 3:
Học sinh quan sát hình để thực hiện cách giải như sau:
- Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm)
- Diện tích hình chữ nhật: 14 x 10 = 140 (cm2)
- Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
- Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
Học sinh quan sát hình nhẩm tính để :
Khoanh vào A. 13,73 cm2
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:

- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TƯ
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 21)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (bài tập 1),
biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép (bài tập 2).
+ Học sinh khá, giỏi giải thích được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở
bài tập 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết ba câu ghép – tìm được trong đọan văn (bài tập 1-Nhận xét) vào vào từ giấy (mỗi
câu một tờ).
- Viết bài tập 1 và bài tập 2 (phần luyện tập) vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới

Hoạt động của học sinh
- Trình bày bài tập 2, 4 của tiết trước đã hoàn chỉnh ở
nhà.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 16


1- Giới thiệu bài:
Tham khảo gợi ý giới thiệu sau:
Trong tiết Luyện từ và câu trước, các em đã biết có hai cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối và nối
trực tiếp (không dùng từ nối). Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu cách nối thứ nhất – nối các vế trong câu ghép bằng quan
hệ từ.

2- Phần Nhận xét
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:

- Đọc, xác đònh yêu cầu Tìm câu ghép trong đoạn trích.
- Đọc thầm và tìm câu ghép trong đọan văn.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội - Trình bày câu ghép tìm được – thảo luận hoàn chỉnh
dung bài tập theo gợi ý sau:
nội dung bài tập.
Gợi ý: (giới thiệu bảng phụ)
Câu 1: ...., anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì của phòng lại mở, một người nữa...
Câu 2: Tuy đồng chí không nuốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3:Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.

Bài tập 2:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:

- Đọc, xác đònh yêu cầu Xác đònh vế trong từng câu
ghép..
- Đọc thầm, dùng bút chì để xác đònh các vế trong câu
ghép – khoanh tròn các từ, dấu câu ở ranh giới giữa các

vế (3 học sinh làm trên giấy – của giáo viên).
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội - Trình bày và thảo luận hoàn chỉnh bài trên bảng.
dung bài tập theo gợi ý sau:
Gợi ý: (giới thiệu bảng phụ)
Câu 1 có 3 vế câu ...., anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì của phòng lại mở, / một người nữa...
Câu 2 có 2 vế câu: Tuy đồng chí không nuốn làm mất trật tự, / nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3 có 2 vế câu:Lê-nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.

Bài tập 3
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, - Đọc, xác đònh yêu cầu Nhận xét cách nối các vế trong
gợi ý học sinh nhớ lại hai cách nối các câu ghép trên..
- Đọc thầm lại từng câu văn để xem các về trong câu
câu ghép để nhận xét:
ghép được nối với nhau bằng cách nào, có gì khác nhau ?
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận hoàn chỉnh bài
dung bài tập theo gợi ý sau:
trên bảng.
Gợi ý:
Câu 1: Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang
chờ tới lượt mình / thì của phòng lại mở, / một người nữa...
Câu 2: Tuy đồng chí không nuốn làm mất trật tự, / nhưng
tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí
Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I-va-nốp
và ngồi vào ghế cắt tóc.

- Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng QHT thì
- Vế 2 và vế 3 nối với nhau trực tiếp (giữa hai vế có
dấu phẩy).
- Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng cặp QHT tuy...
nhưng...

- Vế 1 và vế 2 nối trực tiếp (giữa 2 vế có dấu phẩy).

3- Phần Ghi nhớ

- Đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK và tự ghi nhớ.

4- Phần Luyện tập
Bài tập 1:
- Giới thiệu bài tập (bảng phụ), - Đọc và xác đònh yêu cầu tìm câu ghép, xác đònh vế câu,
theo dõi, giúp đỡ khi học sinh làm tìm cặp quan hệ từ.
- Thực hiện yêu cầu trong vở bài tập (1 học sinh làm
bài tập.
bảng phụ).

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 17


- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội - Nối tiếp nhau trình bày trao đổi trước lớp sau đó hoàn
dung bài tập theo gợi ý sau:
chỉnh bài trên bảng phụ.
Gợi ý:
Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu; cặp quan hệ từ trong câu là: nếu... thì...

Bài tập 2: Học sinh khá, giỏi giải thích được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn
văn ở bài tập.
- Giới thiệu bài tập (bảng phụ), - Đọc và xác đònh yêu cầu khôi phục phần lược bớt và
theo dõi, giúp đỡ khi học sinh làm giải thích vì sao tác giả lược các câu đó.
bài tập.

- Thực hiện yêu cầu trong vở bài tập (1 học sinh làm ở
bài tập trên bảng phụ).
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội - Nối tiếp nhau trình bày trao đổi trước lớp sau đó hoàn
dung bài tập theo gợi ý sau:
chỉnh bài trên bảng phụ.
Gợi ý:
(Nếu) Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước ( thì)
thần xin cử Trần Trung Tá. Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn
hiểu đầy đủ, hiểu đúng.

Bài tập 3:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu.

- Đọc, xác đònh yêu cầu điền quan hệ từ thích hợp vào
chỗ trống.
- Thực hiện yêu cầu trong vở bài tập (1 học sinh làm ở
bài tập trên bảng phụ).
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội - Nối tiếp nhau trình bày trao đổi trước lớp sau đó hoàn
dung bài tập theo gợi ý sau:
chỉnh bài trên bảng phụ.
Gợi ý:
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà) vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.

5- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tiếp tục ghi nhớ nội dung bài học ở nhà.


TIẾT 5: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu rèn kó năng nhân và chia số thập phân
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc nắm quy tắc nhân và chia số thập phân.
2. Giúp học sinh tiếp tục rèn kó năng nhân và chia số thập phân.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp tục luyện tập về Nhân và chia số thập phân.
b- Yêu cầu về nhà
- Luyện tập và ghi nhớ cách thực hiện ở lớp.


TIẾT 1: ĐỊA LÍ
CHÂU Á (Tiếp theo)
(Lòch Sử – Đòa Lý, trang 105)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 18


- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
+ Có số dân đông;
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng;

- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
+ Chủ yếu là người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước công nghiệp phát triển.
- Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:
+ Chủ yều có khí hậu gió mùa nóng ẩm;
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt
động sản xuất của người dân châu Á.
Học sinh khá, giỏi:
+ Dựa vào lược đồ xác đònh vò trí khu vực Đông Nam Á;
+ Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ
màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp;
+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí
hậ nóng ẩm.
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT: - Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác
môi trường của châu Á và Đông Nam Á; Khai thác sử dụng tài nguyên hợi lí, xử lí chất thải
công nghiệp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Các bản đồ Đòa lý tự nhiên và bản đồ các nước châu Á.
- Kẻ bảng số liệu bài 17 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Trả lời các câu hỏi của bài 17: Châu Á.
B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
3. Dân cư châu Á
- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu:
Giúp học sinh: Nêu được đặc điểm về dân cư.
Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu bài 17 và mục 3. Dân cư – SGK để thảo luận
và trình bày theo nhóm đôi các gợi ý sau:
- Gợi ý:
- Đọc bảng số liệu bài 17 và mục 3. Dân cư,
SGK để thảo luận và trình bày :
+ Dựa vào bảng số liệu, so sánh dân số châu Á với dân
số của các châu lục khác.
+ Nhận xét về đặc điểm dân cư ở châu Á ?
+ Nhận xét về người dân châu Á của hình 4.

+ Châu Á có số dân đông nhất thế giới.
+ Đa số dân cư châu Á là người da vàng. Họ sống tập trung đông
đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Người dân ở các khu vực khác nhau (khác nhau về khí hậu) có
màu da khách nhau (người dân ở khí hậu ôn hòa có màu da sáng,
người ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm hơn.

Kết luận:
Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người da vàng. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng
đồng bằng châu thổ màu mỡ.

- Nhấn mạnh mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 19


môi trường của Đông Nam Á;
4. Hoạt động kinh têÙ
- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu
Á và ý nghóa (ích lợi) của những hoạt động này; Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự
phân bố một số họat động sản xuất của người dân châu Á.
Yêu cầu học sinh dựa vào hình 5 và mục 4. Hoạt động kinh tế – SGK để thảo luận và
trình bày theo nhóm đôi các gợi ý sau:
- Gợi ý:
- Dựa vào hình 5 và mục 4. Hoạt động kinh tế,
SGK để thảo luận và trình bày :
+ Các hoạt động sản xuất chính của người dân châu Á
là gì ?
+ Dựa vào hình 5, cho biết sự phân bố của một số
ngành sản xuất chính ?

+ Ngoài ra em còn biết hoạt động sản xuất bào khách
của người dân ở châu Á ?

- Nhấn mạnh nội dung GDBVMT: Dân
số đông thì cần chú ý điều gì để bảo vệ
môi trường ?

Kết luận:

+ Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,
sản xuất ô tô,...

+ Lúa gạo trồng nhiều ở Trong Quốc, Đông Nam Á, Ấm Độ; Lúa
mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở
Trung Quốc, Ấn Độ; Khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam
Á; sản xuất ôtô Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
+ Trồng cây công nghiệp: chè, cà phê... chăn nuôi và chế biến
thủy sản.

- Dân số đông, gia tăng dân số là nguyên nhân
tác động đến việc khai thác môi trường của châu
Á và Đông Nam Á; Nó nhắc chúng ta cần khai
thác sử dụng tài nguyên hợi lí, xử lí chất thải
công nghiệp.

Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thòt, trứng, sữa. Một số nước phát
triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...

4. Khu vực Đông Nam Á
- Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu: Giúp học sinh biết được Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió
mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoán sản.
Yêu cầu học sinh dựa vào hình 3 (bài 17), hình 5 (bài 18) và mục 5. Khu vực Đông Nam
Á – SGK để thảo luận và trình bày trước lớp các nội dung gợi ý sau:
- Gợi ý:
- Dựa vào hình 3 (bài 17), hình 5 (bài 18) và mục
5.Khu vực Đông Nam Á, SGK để trình bày :
+ Xác đònh vò trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11 quốc
gia trong khu vực.

+ Khu vực Đông Nam Á có xích đạo chạy qua, bao gồm các nùc
Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; Mi-an-ma, Thái Lan, Ma-lai-xi-a,

Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo.

+ Với vò trí như vậy, Đông Nam Á có đặc điểm khí hậu
như thế nào ?
+ Với khí hậu như vậy, Đông Nam Á chủ yếu có lọai
rừng gì ?
+ Quan sát hình 3 bài 17, nhận xét về đòa hình của
Đông Nam Á ?
+ Hãy liên hệ với Việt Nam để nêu tên một số ngành
sản xuất ở khu vực Đông Nam Á?

+ Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.

Học sinh khá, giỏi: Dựa vào lược đồ xác
đònh vò trí khu vực Đông Nam Á;

+ Rường rậm nhiệt đới.
+ Đòa hình Đông Nam Á có núi là chủ yếu, có độ cao trung bình.
Đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển.
+ Do có đồng bằng màu mỡ nên lúa gạo được trồng nhiều ở các
nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Ngoài ra còn có các hoạt động
sản xuất khác như : trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng
sản,chăn nuôi và chế biến thủy sản. Xin-ga-po là nước có nền
kinh tế phát triển nhất.

Học sinh khá, giỏi:
+ Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ
màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp;
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 20


+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí
hậ nóng ẩm.
Kết luận:
Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác
khoáng sản.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

- Trả lời 3 câu hỏi cuối SGK.
- Đọc nội dung bài học.
- Ôn lại bài ở nhà.

trang 21


TIẾT 2: KHOA HỌC
Bài 40: NĂNG LƯNG
(Khoa học 5, trang 82)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
2. Mục tiêu tích hợp

GDBVMT: (Liên hệ) Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên tiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình và thông tin trang 83 - SGK.
- Chuẩn bò cho 3 nhóm: diêm, nến; ô tô đồ chơi chạy bằng pin có đèn và còi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi của bài Sự biến đổi hóa học,
trang 79 và 80.

B- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Thí nghiệm
Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến
đổi vò trí, hình dạng, nhiệt độ,... nhờ cung cấp năng lượng.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện thí - Đọc hướng dẫn SGK và thực hiện thí nghiệm
nghiệm qua gợi ý sau:
theo 3 nhóm (mỗi nhóm một nội dung theo SGK)
+ Cần nêu:
và rút ra nhận xét như gợi ý.
Hiện tượng quan sát được.
- Thực hiện trò chơi như hướng dẫn.
Vật bò biến đổi như thế nào ?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm,

Nhờ đâu vật đó biến đổi ?
thao luận chung trước lớp.
Kết luận:
nhiệt.

- Khi dùng tay nhấc cặp sách, măng lượng do tay cung cấp đã làm cặp sách dòch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến tỏa nhiệt và phát sáng. Nến bò đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và tỏa

- Khi lắp pin và bật công tắt ô tô đồ chơi, đông cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng
lượng làm cho động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động .

Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Học sinh nêu được các hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy
móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó qua các tranh.
- Giúp đỡ học sinh nhận xét, hoàn chỉnh - Đọc mục Bạn cần biết quan sát tranh và trả lời
nội dung câu hỏi.
các câu hỏi trang 83 theo nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày và cả lớp thảo
luận bổ sung.
Kết luận:
Họat động của người trong các tranh có nguồn năng lượng là thức ăn, thức uống, không khí. Các họat động của máy
cày, xe máy có nguồn năng lượng là xăng. Chim bay có nguôn năng lượng là thức ăn...

Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện,
máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 22


- Hướng dẫn chơi:
+ Một bạn nêu tên họat động của người, động vật,
phương tiện máy móc.
+ Một bạn nêu nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.

- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn.
- Tổ chức phạt vui đối với các bạn không nêu
đúng.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy và nhấn mạnh các hoạt động
biến đổi và các nguồn năng lượng có trong bài học là những
đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên tiên nhiên .

- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò
cho bài 41.

TIẾT 3: TOÁN
100. GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
(Toán 5, trang 101)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Bước đầu biết đọc, phân tích và sử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1;
+ Bài tập 2 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Vẽ phóng to biểu đồ của hai ví dụ vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với biểu đồ hình quạt.
a- Giới thiệu biểu đồ hình quạt của ví dụ - Quan sát kó và nhận xét:
1 (bảng phụ).
- Gợi ý nhận xét:
+ Hãy nêu hình dạng và cách trình bày trên biểu đồ ?
+ Trên mỗi phần được biểu diễn như thế nào?
+ Biểu đồ nói về điều gì ?
+ Tỷ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu ?
b- Giới thiệu biểu đồ hình quạt của ví dụ 2 (bảng phụ).

- Gợi ý nhận xét:

+ Biểu đồ nói về điều gì ?
+ Có bao nhiêu phần trăm học sinh tham gia môn bơi ?
+ Tổng số học sinh của lớp là bao nhiêu ?
+ Tính số học sinh tham gia môn bơi ?

+ Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương
ứng.
+ Biểu đồ cho biết tỷ lệ các loại sách có trong thư viện.
+ Có 50% số sách là truyện thiếu nhi; Có 25% số sách là sách

giáo; Có 25% số sách là các lọai sách khác.
- Quan sát kó và nhận xét:
+ Biểu đồ cho biết tỷ lệ học sinh lớp 5C tham gia các môn thể
thao.
+ Có 12,5% số học sinh tham gia môn bơi.
+ Tổng số học sinh của lớp là 32.
+ Số học sinh tham gia môn bơi là:
32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh)

* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện kó năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên biểu đồ.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày
theo các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh nêu được tỉ lệ phần trăm học sinh thích mỗi màu và tính.
a) Số học sinh thích màu xanh: 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)
b) Số học sinh thích màu đỏ: 120 x 25 : 100 = 30 (học sinh)
c) Số học sinh thích màu trắng: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 23


d) Số học sinh thích màu tím: 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
Bài tập 2: Dành cho học sinh khá, giỏi.
Học sinh nêu Biểu đồ nói về điều gì ? Quan sát biểu đồ và ghi chú của biểu đồ.
Đọc tỉ số phần tram thăm yêu cầu của bài tập: 17,5% học sinh giỏi; 60% học sinh khá;
22,5% học sinh trung bình.
* Hoạt động nối tiếp

- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ các đặc điểm của của biểu đồ hình
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
quạt.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 23)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh họat tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo
nhóm)

2. Mục tiêu tích hợp
Kó năng sống (bài tập 2)
- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin.
- Đảm nhận trách nhiệm
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC – CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ

DỤNG

- Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động (mỗi học sinh tự viết);
- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ có nội dung như sau:
I - Mục đích

II - Phân công chuẩn bò

-Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2 theo 4 nhóm.

- Tham khảo nội dung sau cho bài tập 2.

III- Chương trình cụ thể

Chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
(Lớp 5/4)
5. Dọn lớp sau buổi lễ: cả lớp.
I - Mục đích
Chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
III - Chương trình cụ thể
1- Phát biểu chúc mừng và tặng hoa thầy cô:
II - Phân công chuẩn bò
Hồng Nhi.
1. Bánh kẹo,hoa quả, chén đóa, hoa,...: Quắn,
2- Giới thiệu báo tường: Kiên Giang.
Hương,...
3- Chương trình văn nghệ
2. Trang trí: Tú Em, Đi,...
- Giới thiệu chương trình văn nghệ chào mừng
3. Báo: Quyền và ban biên tập.
thầy cô: Tú Em.
4. Tiết mục văn nghệ
- Biểu diễn:
- Dẫn chương trình: Cẩm Tiên.
+ Kòch câm
- Kòch câm: Xuân.
+ Múa
- Múa: tổ 2.
+ Tam ca nữ
- Tam ca nữ: Hồâng Nhi, Cẩm Tiên, Kiên Giang.

+ Hoạt cảnh kòch
- Hoạt cảnh kòch: Lòng dân (tổ 3).
4- Kết thúc: thầy chủ nhiệm phát biểu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu
Tham khảo gợi ý giới thiệu:

Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe

+ Giáo viên hỏi học sinh đã tham gia họat động tập thể nào ? (cắm trại, liên hoan văn nghệ, kết nạp đội viên,...

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 24


+ Giáo viên: Muốn tổ chức hoạt động liên quan đến nhiều người đạt được kết quả tốt các em phải lập CTHĐ nêu rõ
mục đích, các việc cần làm, thứ tự công việc, phân công việc cho từng người... Làm việc không có chương trình thì họat động
sẽ luộm thuộm, nhớ gì làm đấy, vừa vất vả, vừa không đạt kết quả.
Lập CTHĐ là một kó năng rất cần thiết, rèn luyện cho con người khả năng tổ chức công việc. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em rèn kỹ năng đó.

2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1


- Giúp học sinh
xác đònh yêu
cầu.

- Nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập (mẫu chuyện Một buổi
sinh họat tập thể, các yêu cầu).
- Giải nghóa từ việc bếp núc (việc chuẩn bò thức ăn, thức uống, bát đóa,...)
- Đọc thầm lại mẫu chuyện Một buổi sinh họat tập thể suy nghó trả lời câu
hỏi SGK.
- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh nội - Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh nội dung các
dung các câu hỏi theo gợi ý sau (Sau mỗi câu hỏi.
câu trả lời GV đính tấm bìa đã chuẩn bò
tương ứng với nội dung lên bảng).
a)- Các bạn trong lớp tổ
chức liên hoan văn nghệ
nhằm mục đích gì ?
b)- Để tổ chức buổi liên
hoan, Cần làm những việc gì
? Lớp trưởng đã phân công
như thế nào ?

c)- Hãy thuật lại diễn biến
của buổi liên hoan.

- Chúc mừng các thầy, cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11; bày tỏ lòng biết
ơn với thầy cô.
- Chuẩn bò:
+ Bánh kẹo, hoa quả, chén đóa,...
+ Làm báo tường
+ Chương trình văn nghệ

- Phân công:
+ Bánh kẹo, hoa quả, chén đóa,...- Tâm, phượng và các bạn nữ.
+ Trang trí lớp học - Trung, Nam, Sơn
+ Ra báo - Chủ bút Thủy Minh + ban biên tập. Cả lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
+ Các tiết mục (dẫn chương trình - Thu Hương) Kòch câm - Tuấn Béo
Kéo đàn - Huyền Phương
Các tiết mục khác
- Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẽ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn
chương trình, Tuấn Béo biểu diễn kòch câm, Huyền phương kéo đàn,... Cuối cùng, thầy
chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên,
buổi liên hoan tổ chức chu đáo.

Kết luận: Để đạt được kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc
lớp trưởng Thủy Minh đã cùng đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi
người. Chúng ta sẽ lập lại CTHĐ đó ở bài tập 2.
Bài tập 2:
Giáo dục Kó năng sống: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương
trình hoạt động). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu (gợi ý - Đọc, xác đònh yêu cầu Lập CTHĐ của lớp để tổ
học sinh dựa vào câu chuyện-BT1 và thự chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng Ngày
Nhà giáo Việt Nam 20-11.
tế của lớp để làm bài).
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Thực hiện yêu cầu bài tập trong bảng phụ theo
khăn.
4 nhóm.
- Tham khảo phần chuẩn bò để giúp học - Đại diện các nhóm trình bày trên bảng phụ, cả
sinh hoàn chỉnh bài tập
lớp thảo luận hoàn chỉnh nội dung bài làm của
nhóm bạn.
4- Củng cố, dặn dò

- Yêu cầu học sinh:
- Cần hoàn chỉnh bài tập 2 trong thời gian ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò tốt cho tiết Tập làm văn Lập CTHĐ

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 25


×