Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5 TUẦN 20 CHI TIÊT, CỤ THỂ THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.28 KB, 17 trang )

/>
TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5
TUẦN 20 CHI TIÊT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

NĂM 2015

/>

/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để
đạt được mục tiêu trên địi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu
và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả


năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích khơng gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hồn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về hứng thú
hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ
chức, thiết kế và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo
viên. Việc nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần
thiết. việc đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài,
/>

/>
giảng bài, hướng dẫn các em tìm tịi kiến thức tự nhiên khơng gị ép,
việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5
TUẦN 20 CHI TIÊT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!

/>


/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5
TUẦN 20 CHI TIÊT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
TUẦN 20
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 201
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI .
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về
văn tả người..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài

Hoạt động học
- HS trình bày.

chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi

/>


/>
đầu bài.

- HS đọc kĩ đề bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- Cho HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

- Gọi HS lần lượt lên chữa
bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và
nhận xét.
Bài tập 1: Sau đây là hai

Lời giải:

cách mở đầu bài văn tả

- Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực

người. Theo em, cách mở

tiếp (giới thiệu luôn người em


bài ở hai đoạn này có gì

sẽ tả).

khác nhau?
Đề bài 1: Tả một người thân
trong gia đình em.
Gia đình em gồm ơng, bà,

- Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián

cha mẹ và hai chị em em.

tiếp

Em yêu tất cả mọi người

(giới thiệu chung sau mới giới

nhưng em quý nhất là ông

thiệu người em tả.)

nội em.
Đề bài 2 :Tả một chú bé
đang chăn trâu.

/>

/>

Trong những ngày hè vừa
qua, em được bố mẹ cho về
thăm quê ngoại. Quê ngoại Ví dụ: (Đề bài 2)
đẹp lắm, có cánh đồng bát a) “Bé bé bằng bơng, hai má
ngát thẳng cánh cị bay. Em hồng hồng…”. Đó là tiếng hát
gặp những người nhân hậu, ngọng nghịu của bé Hương con
thuần phác, siêng năng cần cô Hạnh cùng dãy nhà tập thể
cù, chịu thương, chịu khó. với gia đình em.
Nhưng em nhớ nhất là hình b) Dường như ngày nào cũng
ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi vậy, sau khi học xong, phụ
em đang chăn trâu trên bờ giúp mẹ bữa cơm chiều thì
đê.

tiếng trẻ bi bơ ở cuối nhà tập

Bài tập 2: Cho các đề bài

thể vọng lại làm cho em nao

sau :

nao trong người. Đó là tiếng

*Đề bài 1 : Tả một người

của bé Hương , cô con gái đầu

bạn cùng lớp hoặc cùng bàn lòng của cô Hạnh cùng cơ quan
với em.


với mẹ em.

*Đề bài 2 : Tả một em bé
đang tuổi chập chững tập đi.
*Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc
thầy giáo đang giảng bài.

- HS lắng nghe và thực hiện.

*Đề bài 4 : Tả ông em đang

/>

/>
tưới cây.
Em hãy chọn một trong 4 đề
và viết đoạn mở bài theo 2
cách sau :
a) Giới thiệu trực tiếp người
được tả.
b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất
hiện của nhân vật.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và
dặn HS chuẩn bị bài sau.

Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.

/>

/>
Hoạt động dạy
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:

Hoạt động học
- HS trình bày.

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi
đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính
diện tích hình thang.

- HS nêu cách tính diện tích

- Cho HS nêu cách tính diện hình thang.
tích hình thang
- Cho HS lên bảng viết công - HS lên bảng viết cơng thức
thức tính diện tích hình

tính diện tích hình thang.

thang.

Hoạt động 2 : Thực hành.

- HS đọc kĩ đề bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- Cho HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

- Gọi HS lần lượt lên chữa
bài
- GV giúp đỡ HS chậm.

Lời giải:

- GV chấm một số bài và

a) Khoanh vào A.

nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào
phương án đúng:
a) Hình trịn có đường kính

b) Khoanh vào B.

/>


/>
7/8 m thì chu vi của hình đó
là:
A. 2,7475cm

B.

27,475cm
C. 2,7475m

Lời giải:
D.

a) Chu vi của bánh xe đó là:

0,27475m

0,52 x 3,14 = 1,6328 (m)

b)Hình trịn có đường kính

b) Qng đường xe đạp đi

8cm thì nửa chu vi của nó

trong 50 vịng là:

là:
A. 25,12cm


1,6328 x 50 = 81,64 (m)
B.

12,56cm
C. 33,12cm

Quãng đường xe đạp đi trong
300 vòng là:

D.

1,6328 x 300 = 489,84(m)

20,56cm

Đáp số:

Bài tập 2: Đường kính của
một bánh xe đạp là 0,52m.

a) 1,6328 m;
b) 81,64m;

489,84m

a) Tính chu vi của bánh xe
đó?

Lời giải:


b) Chiếc xe đó sẽ đi được

Diện tích hình chữ nhật

bao nhiêu m nếu bánh xe lăn ABCD là:
26 x 18 = 468 (cm2)

trên mặt đất 50 vòng, 80
vòng, 300 vòng?

Diện tích hình tam giác APQ
là:

/>

/>
15 x 8 : 2 = 60 (cm2)

Bài tập3: (HSKG)
Tính diện tích hình PQBD

Diện tích hình tam giác BCD

(như hình vẽ)

là:
26 x 18 : 2 = 234 (cm2)

15cm


A

Q

Diện tích hình PQBD là:
468 – ( 234 + 60) = 174 (cm2)

B

Đáp số: 174cm2

8cm
18cm

P

D

- HS lắng nghe và thực hiện.

26cm

C

4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và
dặn HS chuẩn bị bài sau.

/>


/>
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 201
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Công dân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làmbài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài
chung về văn tả người?
/>
Hoạt động học
- HS trình bày.


/>
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi
đầu bài.

- HS đọc kĩ đề bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.


- Cho HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận
xét.

Lời giải:

Bài tập 1 : Nối từ công dân ở

A

cột A với nghĩa tương ứng ở

việc trong cơ

cột B
A

B
1)Người làm

B
1)Người làm việc
trong cơ quan nhà


Côn

nước.
2)Người dân của

g

g

của một nước,

dân

có quyền lợi và

một nước, có

dân

Cơn

quan nhà nước.
2)Người dân

quyền lợi và

nghĩa vụ với đất
nước.
3)Người lao
động chân tay


nghĩa vụ với đất

làm cơng ăn

nước.
3)Người lao động

lương.

chân tay làm cơng
ăn lương.

Ví dụ:
- Bố em là một công dân

/>

/>
Bài tập 2: Đặt 2 câu, trong mỗi gương mẫu.
câu đều có từ cơng dân.

- Mỗi cơng dân đều có
quyền lợi và nghĩa vụ đối
với đất nước.

Bài tập 3 : Tìm những từ đồng Ví dụ:
nghĩa với từ cơng dân.

Những từ đồng nghĩa với từ

công dân là : người dân,

4. Củng cố dặn dò.

dân chúng, nhân dân…

- GV nhận xét giờ học và dặn
HS chuẩn bị bài sau.

/>
- HS lắng nghe và thực hiện.


/>
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 201
Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình trịn; tìm x.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:

Hoạt động học
- HS trình bày.


3.Bài mới: Giới thiệu Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ơn cách tính
chu vi và diện tích hình trịn - HS nêu cách tính chu vi và
- Cho HS nêu cách tínhchu

diện tích hình trịn

vi và diện tích hình trịn

- HS lên bảng viết cơng thức

- Cho HS lên bảng viết

tính chu vi và diện tích hình

/>

/>
cơng thức tínhchu vi và

trịn

diện tích hình trịn
Hoạt động 2 : Thực hành.

- HS đọc kĩ đề bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.


- Cho HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

- Gọi HS lần lượt lên chữa
bài
- GV giúp đỡ HS chậm.

Lời giải:

- GV chấm một số bài và

Bán kình nửa hình trịn là:

nhận xét.

6 : 2 = 3 (cm)

Bài tập1: Hình bên được vẽ Diện tích nửa hình trịn là:
tạo bởi một nửa hình trịn

3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13

và một hình tam giác. Tính

(cm2)

diện tích hình bên.


Diện tích tam giác là:
6 x 6 : 2 = 18(cm2)
Diện tích hình bên là:
14,13 + 18 = 32,13 (cm2)
Đáp số: 32,13 cm2
Lời giải:
Chu vi của bánh xe là:
22,608 : 10 = 2,2608 (m)

Bài tập 2: Bánh xe lăn trên Đường kính của bánh xe đó là:

/>

/>
mặt đất 10 vịng thì được

2,2608 : 3,14 = 0,72 (m)

quãng đường dài 22,608 m.

Đáp số: 0,72m

Tính đường kính của bánh
xe đó?

Lời giải:
Diện tích mảnh đất đó là:
30 x 20 = 600 (m2)

Bài tập3: (HSKG)

Một mảnh đất hình chữ
nhật có chiều dài 30m,

Diện tích cái ao đó là:
8 x 8 x 3,14 = 200,96 (m2)
Diện tích đất cịn lại là :
600 – 200,96 = 399,04 (m2)

chiều rộng 20m, Người ta
đào một cái ao hình trịn có
bán kính 15m. Tính diện

- HS lắng nghe và thực hiện.

tích đất cịn lại là bao
nhiêu?

4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và
dặn HS chuẩn bị bài sau.

/>

/>
/>


×