Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5 TUẦN 19 CHI TIẾT, CỤ THỂ THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.86 KB, 17 trang )

/>
TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5
TUẦN 19 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

NĂM 2015

/>

/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để
đạt được mục tiêu trên địi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu
và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả


năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích khơng gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hồn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về hứng thú
hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ
chức, thiết kế và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo
viên. Việc nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần
thiết. việc đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài,
/>

/>
giảng bài, hướng dẫn các em tìm tịi kiến thức tự nhiên khơng gị ép,
việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5
TUẦN 19 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!

/>


/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5
TUẦN 19 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
TUẦN 19
Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 201...
Tiếng việt: Thực hành
ÔN TẬP VỀ CÁC LOẠI TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ, danh
từ, động từ, tính từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1.Ôn định:

Hoạt động học

2. Kiểm tra: Thế nào là danh - HS trình bày.
từ, động từ, tính từ?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi
đầu bài.
/>
- HS đọc kĩ đề bài.



/>
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- Cho HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và
nhận xét.

Lời giải:

Bài tập 1: Tìm quan hệ từ

a) Giữa vườn lá um tùm,

trong các câu sau:

xanh mướt còn ướt đẫm

a) Giữa vườn lá um tùm, xanh sương đêm, một bơng hoa nở
mướt cịn ướt đẫm sương

rực rỡ.


đêm, một bơng hoa nở rực rỡ. b) Cánh hoa mịn mành úp sát
b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau như còn đang e lệ.
vào nhau như còn đang e lệ.

c) Tuy Lê không đẹp nhưng

c) Tuy Lê không đẹp nhưng

Lê trơng rất ưa nhìn.

Lê trơng rất ưa nhìn.
Bài tập 2: Các từ được gạch
chân trong các câu sau, từ nào Lời giải:
là từ nhiều nghĩa, từ nào là từ
đồng nghĩa, từ nào là từ đồng a)Từ “trong” là từ đồng âm.
âm?
a) Trời trong gió mát.
Buồm căng trong gió.

/>
b) Từ “cha”, “bố” là từ đồng
nghĩa.


/>
b) Bố đang đọc báo.
Hai cha con đi xem phim.

c) Từ “bò” là từ nhiều nghĩa.


c) Con bò đang kéo xe.
Em bé bò dưới sân.

Lời giải:

Bài tập 3: Gạch chân các

Nước xiên xuống, lao xuống,

động từ, tính từ trong đoạn

lao vào

văn sau:

ĐT

Nước xiên xuống, lao xuống, ĐT

ĐT

lao vào bụi cây. Lá đào, lá na, bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói
lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà

vẫy tai

trống ướt lướt thướt, ngật
ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa lao

ĐT


xuống sầm sập, giọt ngã, giọt

run rẩy. Con gà trống ướt lướt

bay.

thướt,
TT
ĐT

4. Củng cố dặn dị.

TT

ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa

- GV nhận xét giờ học và dặn xuống
HS chuẩn bị bài sau.

TT
ĐT

ĐT
ĐT

sầm sập, giọt ngã, giọt bay.
TT

/>

ĐT


/>
ĐT

- HS lắng nghe và thực hiện.

Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
/>
Hoạt động học


/>
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:

- HS trình bày.

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi
đầu bài.
Hoạt động 1 :Ơn cách tính

diện tích hình thang.

- HS nêu cách tính diện tích

- Cho HS nêu cách tính diện hình thang.
tích hình thang
- Cho HS lên bảng viết công - HS lên bảng viết công thức
thức tính diện tích hình

tính diện tích hình thang.

thang.
Hoạt động 2 : Thực hành.

- HS đọc kĩ đề bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- Cho HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

- Gọi HS lần lượt lên chữa
bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và

Lời giải:


nhận xét.

Diện tích của tấm bìa đó là:

Bài tập1: Một tờ bìa hình

( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76

thang có đáy lớn 2,8dm, đáy (dm2)
bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm.

Diện tích tấm bìa cịn lại là:

/>

/>
1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2)

a) Tính diện tích của tấm bìa

Đáp số: 1,32 dm2

đó?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện
tích.
Tính diện tích tấm bìa

Lời giải:


cịn lại?
Theo đầu bài, đáy tam giác
Bài tập 2:

ECD chính là chiều dài hình

Hình chữ nhật ABCD có

chữ nhật, đường cao của tam

chiều dài 27cm, chiều rộng

giác chính là chiều rộng của

20,4cm.

hình chữ nhật.

Tính diện tích tam giác

Vậy diện tích tam giác ECD là:

ECD?

27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2)

E
A

B


Đáp số: 275,4
cm2

20,4 cm
D
C

Lời giải:
27cm

Đáy lớn của thửa ruộng là:
26 + 8 = 34 (m)

Bài tập3: (HSKG)

Chiều cao của thửa ruộng là:

Một thửa ruộng hình thang
/>

/>
có đáy bé 26m, đáy lớn hơn

26 – 6 = 20 (m)

đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều Diện tích của thửa ruộng là:
(34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)

cao 6m. Trung bình cứ

100m2thu hoạch được 70,5

Ruộng đó thu hoạch được số tạ

kg thóc. Hỏi ruộng đó thu

thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423

hoạch được bao nhiêu tạ

(kg)

thóc?

= 4,23 tạ.
Đáp số: 4,23 tạ.

- HS lắng nghe và thực hiện.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và
dặn HS chuẩn bị bài sau.

Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 201.
Tiếng việt: Thực hành
/>

/>
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ

mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ơn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1.Ơn định:
2. Kiểm tra: Thế nào là

Hoạt động học
- HS trình bày.

danh từ, động từ, tính từ?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi
đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa

- HS lần lượt lên chữa bài

bài
- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và
nhận xét.
/>

/>
Bài tập 1: Tìm câu ghép
trong

Lời giải:
Mặt hồ, sóng /chồm dữ dội,

đoạn văn văn sau:

bọt / tung trắng xoá, nước / réo

Ở phía bờ đơng bắc, mặt hồ

ào ào.

phẳng lặng như gương (1).
Những cây gỗ tếch xoè tán
rộng soi bóng xuống mặt
nước(2). Nhưng về phía bờ

- Trong đoạn văn trên câu 4 là

tây, một khung cảnh hùng vĩ câu ghép. Ta không thể tách
hiện ra trước mắt (3). Mặt

mỗi cụm chủ – vị trong câu


hồ, sóng chồm dữ dội, bọt

ghép thành câu đơn được vì

tung trắng xố, nước réo ào

các vế câu diễn tả những ý có

ào(4).

quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu

H: Trong câu ghép em vừa tách ra sẽ tạo thành một chuỗi
tìm được có thể tách mỗi câu rời rạc.
cụm chủ – vị thành một câu Lời giải:
đơn được khơng? Vì sao?

- Do Tú chăm chỉ học tập nên
cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu
học sinh giỏi.
- Sáng nay, bố em đi làm, mẹ

Bài tập 2: Đặt 3 câu ghép?

em đi chợ, em đi học.
- Trời mưa rất to nhưng Lan

/>


/>
vẫn đi học đúng giờ.
Lời giải:
a) Vì trời nắng to nên ruộng
Bài tập 3: Thêm một vế câu đồng nứt nẻ.
vào chỗ trống để tạo thành

b) Mùa hè đã đến nên hoa

câu ghép..

phượng nở đỏ rực.

a) Vì trời nắng to ......

c) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn

b) Mùa hè đã đến ........

Cám lười nhác và độc ác.
d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên

c) .....còn Cám lười nhác và

chuồng.

độc ác.
d) ........, gà rủ nhau lên

- HS lắng nghe và thực hiện.


chuồng.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và
dặn HS chuẩn bị bài sau.

/>

/>
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 201
Toán: Thực hành
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính chu vi, đường kính, bán kính của hình
trịn.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
1.Ôn định:

Hoạt động học

2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi
đầu bài.
Hoạt động 1 :Ơn cơng thức - HS trình bày.
/>


/>
tính chu vi hình trịn.

C = d x 3,14

- Cho HS nêu cách tính chu

= r x 2 x 3,14

vi hình trịn.
- Nêu cách tìm bán kính,

r = C : 2 : 3,14

đường kính khi biết chu vi

d = C : 3,14

hình trịn.
Hoạt động 2 : Thực hành.

- HS đọc kĩ đề bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- Cho HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài


- Gọi HS lần lượt lên chữa

Lời giải:

bài

Chu vi của bánh xe đó là:

- GV giúp đỡ HS chậm.

1,2 x 3,14 = 3,768 (m)

- GV chấm một số bài và

Đáp số: 3,768 m.

nhận xét.

Lời giải:

Bài tập1: Một bánh xe của

Bán kính của hình trịn đó là:

một đầu máy xe lửa có

12,56 : 2 : 3,14 = 2 (dm)

đường kính là 1,2 m. Tính

chu vi của bánh xe đó?

Đáp số: 2 dm.
Lời giải:
Đường kính của hình trịn đó

Bài tập 2: Chu vi của một
hình trịn là 12,56 dm. Tính

là:
188,4 : 3,14 = 60 (cm)

bán kính của hình trịn đó?

/>
Đáp số: 60cm.


/>
Lời giải:
Bài tập3: Chu vi của một

Chu vi của bánh xe đó là:

hình trịn là 188,4 cm. Tính

0,8 x 3,14 = 2,512 (m)

đường kính của hình trịn


Qng đường ơ tơ đi trong 10

đó?

vịng là:
2,512 x 10 = 25,12 (m)

Bài tập4: (HSKG)

Qng đường ơ tơ đi trong 80

Đường kính của một bánh

vịng là:

xe ơ tơ là 0,8m.

2,512 x 80 = 200,96(m)

a) Tính chu vi của bánh xe

Qng đường ơ tơ đi 1200

đó?

vịng là:

b) Ơ tơ đó sẽ đi được bao

2,512 x 10 = 3014,4 (m)


nhiêu m nếu bánh xe lăn
trên mặt đất 10 vòng, 80

Đáp số:

2,512 (m);

25,12 (m)

vòng, 1200 vòng?

200,96(m);
3014,4 (m)
- HS lắng nghe và thực hiện.

4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và
dặn HS chuẩn bị bài sau.

/>

/>
/>


×