Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần dịch vụ cơ khí hàng hải (PTSC mc) giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGÔ THỊ HỒNG THU

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI (PTSC M&C) GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
…......................................

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN

Hà Nội – Năm 2012


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý,
Viện sau Đại Học - Đại học Bách Khoa Hà nội, toàn thể các Phòng, Ban chức năng
của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC M&C), bạn bè, đồng nghiệp
đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn
Ngọc Điện – giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà
nội đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn Thạc sỹ này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân, song
do khả năng và kinh nghiệm có hạn, thời gian nghiên cứu không nhiều nên luận


văn không tránh khỏi một số thiếu sót ngoài mong muốn, những hạn chế nhất định;
vì vậy tôi rất mong được quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp góp ý để các nghiên
cứu trong luận văn này được áp dụng vào thực tiễn.

Hà nội,

tháng

năm 2012

Học viên

Ngô Thị Hồng Thu

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 1


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa………………………………………………………………….

0

Lời cảm ơn ……………………………………………………………………

1


Mục lục ……………………………………………………………………….

2

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt …………………………………………..

8

Danh mục các bảng………………. …………………………………………..

9

Danh mục các hình vẽ, đồ thị……. …………………………………………..

11

MỞ ĐẦU……………………………………………………………………..

12

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ XÂY DỰNG
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1

Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược…………….........

15

1.1.1


Khái niệm chiến lược……………………………………………..

15

1.1.2

Quản lý chiến lược ……………………………………………….

16

1.1.3

Hoạch định chiến lược……………………………………………..

18

1.1.3.1

Định nghĩa hoạch định chiến lược…………………………………

18

1.1.3.2

Ý nghĩa của hoạch định chiến lược…………………………………

19

1.1.4


Các cấp quản lý chiến lược………………………………………..

19

1.2

Các bước của quá trình hoạch định chiến lược…………………….

20

1.2.1

Phân tích môi trường………………………………………………

20

1.2.1.1

Phân tích môi trường vĩ mô………………………………………...

21

a

Phân tích môi trường kinh tế ……………………………………..

21

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010


Page 2


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
b

Phân tích môi trường chính trị, pháp luật…………………………

21

c

Phân tích môi trường văn hóa - xã hội…………………………….

22

d

Phân tích môi trường tự nhiên…………………………………….

22

e

Phân tích môi trường khoa học và công nghệ…………………….

22


1.2.1.2

Phân tích môi trường ngành……………………………………….

23

a

Phân tích các đối thủ cạnh tranh…………………………………..

25

b

Phân tích hiểm họa xâm nhập ngành của các đối thủ tiềm ẩn……..

25

c

Phân tích áp lực của khách hàng………………………………….

26

d

Phân tích áp lực của nhà cung cấp………………………………..

26


e

Phân tích áp lực của các sản phẩm mới thay thế……………………

27

1.2.1.3

Phân tích môi trường bên trong……………………………………

27

a

Nguồn nhân lực……………………………………………………

27

b

Khả năng tài chính của doanh nghiệp…………………………….

28

c

Hoạt động Marketing………………………………………………

29


d

Năng lực quản trị………………………………………………….

29

e

Hoạt động nghiên cứu và phát triển……………………………….

29

f

Các hoạt động sản xuất……………………………………………

30

1.2.2

Xác định sứ mệnh và mục tiêu……………………………………..

30

1.2.3

Phân tích và lựa chọn chiến lược…………………………………..

31


1.2.3.1

Chiến lược cấp Công ty…………………………………………….

31

a

Chiến lược tăng trưởng tập trung………………………………….

32

b

Chiến lược phát triển bằng cách hội nhập (liên kết)………………

32

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 3


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
c

Chiến lược tăng trưởng bằng cách đa dạng hóa……………………

32


d

Chiến lược suy giảm……………………………………………….

33

Lựa chọn chiến lược………………………………………………

33

1.2.3.2
a

Nhận biết chiến lược hiện tại của Công ty………………………..

33

b

Phân tích vốn đầu tư………………………………………………

34

c

Lựa chọn chiến lược công ty………………………………………

34


d

Đánh giá chiến lược lựa chọn………………………………………

34

1.3

Các công cụ hoạch định chiến lược………………………………..

35

1.3.1

Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh…………………………….

35

1.3.2

Ma trận cơ hội, ma trận nguy cơ……………………………………

37

1.3.3

Phương pháp lựa chọn chiến lược kinh doanh……………………

39


1.3.3.1

Phương pháp ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài……………….

39

(EFE matrix_ Extenal Factor Evaluation matrix)
1.3.3.2

Phương pháp ma trận đánh giá các yếu tố bên trong………………

40

(IEF matrix_ Internal Evaluation matrix)
1.3.3.3

Phương pháp ma trận SWOT………………………………………

41

1.3.3.4

Mô hình BCG (Boston Consulting Group) ……………………….

43

1.3.3.5

Công cụ để lựa chọn chiến lược: Ma trận QSPM (Ma trận hoạch định
chiến lược định lượng) ………………………………….


1.4

Tóm tắt chương I………………………………………………….

44
46

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI (PTSC M&C)

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 4


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
2.1

Giới thiệu chung về Công ty PTSC M&C…………………………

48

2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty PTSC M&C………..

48


2.1.2

Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận
trực thuộc Công ty…………………………………………………..

49

2.1.3

Các loại hình hoạt động dịch vụ của Công ty PTSC M&C…………

51

2.2

Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty PTSC M&C………….

52

2.2.1

Kết quả kinh doanh………………………………………………..

52

2.2.2

Tình hình tài chính…………………………………………………


55

2.2.3

Thị phần kinh doanh đóng mới công trình dầu khí……………….

58

2.2.4

Những kết quả đạt được trong thời gian qua……………………….

64

2.2.5

Tình hình đầu tư trang thiết bị máy móc của Công ty trong thời gian
qua…………………………………………………………………….

65

2.2.6

Dự báo nhu cầu thị trường giai đoạn 2011-2015……………………

65

2.3

Một số thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện chiến lược hiện tại.


68

2.3.1

Thuận lợi……………………………………………………………

68

2.3.2

Khó khăn……………………………………………………………

69

2.4

Tóm tắt Chương II…………………………………………………

71

CHƯƠNG III: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI GIAI ĐOẠN 20112015
3.1

Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty………………………

72

3.1.1


Phân tích môi trường vĩ mô…………………………………………

72

3.1.1.1

Phân tích môi trường kinh tế………………………………………

72

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 5


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
3.1.1.2

Phân tích môi trường chính trị pháp lý……………………………..

78

3.1.1.3

Phân tích ảnh hưởng của môi trường tự nhiên văn hóa xã hội……..

79


3.1.1.4

Môi trường công nghệ………………………………………………

80

3.1.2

Phân tích môi trường ngành………………………………………..

81

3.1.2.1

Phân tích các đối thủ cạnh tranh hiện tại…………………………….

81

3.1.2.2

Phân tích áp lực từ các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn …………………

92

3.1.2.3

Phân tích quyền lực thương lượng của các Khách hàng……………

92


3.1.2.4

Phân tích áp lực từ các sản phẩm mới thay thế…………………….

93

3.1.2.5

Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) của Công ty CP Dịch vụ Cơ khí
Hàng hải………………………………………………………………

93

3.1.3

Phân tích môi trường bên trong……………………………………..

96

3.1.3.1

Phân tích nguồn nhân lực và các vấn đề về tổ chức………………….

97

3.1.3.2

Nguồn tài chính………………………………………………………

101


3.1.3.3

Công nghệ sản xuất và năng lực máy móc thiết bị…………………..

103

3.1.3.4

Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) …………………………

106

3.1.3.5

Hoạt động Marketing………………………………………………..

107

3.1.3.6

Ma trận đánh giá nội bộ (IFE) của Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng
hải……………………………………………………………………

3.1.4

Cơ sở lựa chọn mô hình SWOT và phân tích ma trận SWOT………

3.2


Chiến lược kinh doanh cho Công ty PTSC M&C giai đoạn 2011 2015…………………………………………………………………

109
112
114

3.2.1

Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2011 – 2015………….

114

3.2.2

Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-

115

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 6


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
2015…………………………………………………………………
3.2.3

Lựa chọn chiến lược bằng ma trận QSPM……………………………


116

3.3

Hoạch định các chiến lược chức năng………………………………..

119

3.4

Tóm tắt chương III……………………………………………………

132

KẾT LUẬN ………………….………………………………………

133

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………..

135

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 7


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. PTSC - Petrovietnam Technical Serivies Corporation – Tổng Công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam.
2. PTSC M&C – PTSC Mechanical & Construction - Công ty CP Dịch vụ Cơ khí
Hàng hải
3. PVN – Petro Viet Nam - Tập đoàn dầu khí Quốc Gia Việt Nam
4. VSP – Vietsovpetro - Liên doanh dầu khí Việt Xô Petro
5. PVC – PetroVietNam Construction Joint Stock Cooporation - Tổng Công ty CP
Xây lắp dầu khí
6. PV Shipyard - PetroVietNam Marine Shipyard - Công ty CP Chế tạo giàn
khoan dầu khí
7. AS - Số điểm hấp dẫn
8. TAS - Tổng số điểm hấp dẫn
9. NPV – Net present Value - Hiện giá ròng
10. IRR – Internal rate of return - Suất sinh lợi nội tại
11. EFE – External Factor Evaluation - Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
12. IFE - Internal Factor Evaluation - Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
13. EPCI - Engineering, Procurement, Construction & Installation
14. GATS - General Agreement on Trade in Services - Hiệp định chung về thương
mại dịch vụ.

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 8


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1


Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh

Bảng 1.2

Ma trận SWOT

Bảng 2.1

Tổng số lao động phân theo phòng ban và các xưởng chức năng

Bảng 2.2

Tổng số lao động phân theo trình độ

Bảng 2.3

Doanh thu và lợi nhuận của PTSC M&C từ năm 2001- 2011

Bảng 2.4

Các chỉ số tài chính từ năm 2008 – 2010

Bảng 2.5

Bảng đánh giá phân chia thị phần xây lắp dầu khí trong nước

Bảng 2.6

Bảng 2.7


Bảng 2.8

Chiến lược phát triển thị phần xây lắp dầu khí của PTSC M&C
trong khu vực
Mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường về các loại hình dịch vụ kỹ
thuật dầu khí của các đơn vị dịch vụ Việt Nam
Thị trường xây lắp dầu khí ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015,
giai đoạn 2016-2020

Bảng 2.9

Nhu cầu đóng mới cấu kiện phục vụ khai thác dầu khí đến 2015

Bảng 3.1

Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011

Bảng 3.2

Lạm phát theo khuynh hướng hiện nay

Bảng 3.3

Lãi suất tiền gửi trong giai đoạn 2004 – 2010

Bảng 3.4

Tổng vốn đầu tư FDI vào Việt Nam qua các năm 2008 – 2010

Bảng 3.5


Dịch vụ dầu khí của các nước châu Á

Bảng 3.6

Dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại một số nước Đông Nam Á

Bảng 3.7

Dịch vụ kỹ thuật dầu khí ở một số nước châu Âu

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 9


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
Bảng 3.8

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Bảng 3.9

Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)

Bảng 3.10

Số liệu về nguồn nhân lực


Bảng 3.11

Số liệu về nguồn tài chính

Bảng 3.12

Số liệu về trang thiết bị chính của Công ty

Bảng 3.13

Số lượng các hợp đồng dịch vụ ký kết và thực hiện trong năm
2010

Bảng 3.14

Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)

Bảng 3.15

Ma trận SWOT của Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải

Bảng 3.16

Ma trận QSPM nhóm SO

Bảng 3.17

Bảng trang thiết bị nâng hạ, tự động hoá

Bảng 3.18


Bảng 3.19

Lộ trình thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty CP Dịch
vụ Cơ khí Hàng hải đến năm 2015
Dự kiến chỉ tiêu tài chính của Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng
hải đến năm 2015

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 10


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1

Mô hình quản trị chiến lược

Hình 1.2

Định nghĩa và mối quan hệ giữa các cấp độ môi trường

Hình 1.3

Các yếu tố môi trường ngành

Hình 1.4


Ma trận cơ hội

Hình 1.5

Ma trận nguy cơ

Hình 1.6

Tiến trình xây dựng ma trận EFE

Hình 1.7

Tiến trình xây dựng ma trận IFE

Hình 1.8

Ma trận BCG

Hình 2.1

Hình 3.1

Sơ đồ tổ chức cung ứng dịch vụ kỹ thuật dầu khí ở Việt
Nam
Biểu đồ Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn
2008 – 2011

Hình 3.2


Biểu đồ lạm phát theo khuynh hướng hiện nay

Hình 3.3

Biểu đồ lãi suất tiền gửi trong giai đoạn 2004-2010

Hình 3.4

Biểu đồ biến đổi tổng vốn đầu tư FDI vào Việt Nam năm
2008 – 2010

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 11


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước, ngành Dầu khí được
coi là ngành kinh tế mũi nhọn quan trọng vì có đóng góp lớn vào ngân sách nhà
nước, góp phần tăng trưởng kinh tế quốc dân và đảm bảo an ninh năng lượng.
Ngày 09/03/2006, Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định 386/QĐ-TTg phê duyệt
“Chiến lược phát triển ngành dầu khí Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2025”, thể hiện sự chú trọng đặc biệt của Nhà nước đối với ngành kinh tế
quan trọng này.
Một trong các nhiệm vụ nêu trong chiến lược phát triển ngành Dầu khí là
đẩy mạnh phát triển lĩnh vực dịch vụ dầu khí, nhằm mục tiêu đáp ứng tối đa nhu
cầu dịch vụ cho công nghiệp dầu khí. Gia tăng tỷ trọng doanh thu dịch vụ trong

tổng doanh thu của Ngành, phấn đấu đến năm 2015 đạt 25-30% tổng doanh thu
toàn ngành Dầu khí và duy trì ổn định cùng mức sau 2025. Cùng với việc phát
triển các hoạt động dịch vụ kỹ thuật của các đơn vị trong Ngành, Tập đoàn Dầu khí
có chủ trương khuyến khích và hỗ trợ các Bộ, Ngành, địa phương tham gia ngày
càng nhiều vào các hoạt động cung cấp dịch vụ cho Ngành dầu khí từ khâu tìm
kiếm thăm dò, khai thác đến vận chuyển và tồn chứa, chế biến và phân phối dầu
khí.… Mặt khác, từng bước phát triển cung cấp dịch vụ ra các nước trong khu vực
và thế giới, trên cơ sở tiềm năng và lợi thế cạnh tranh của mỗi loại hình dịch vụ,
đặc biệt là dịch vụ kỹ thuật dầu khí.
Lĩnh vực dịch vụ cho các ngành công nghiệp nói chung, cũng như dịch vụ
ngành Dầu khí nói riêng có đặc điểm là hoạt động đa dạng và linh hoạt, đòi hỏi
vốn đầu tư lớn về phương tiện, công cụ dịch vụ, tính liên kết cao và tính cạnh tranh
mạnh. Với đà tăng trưởng ổn định của nền kinh tế nước ta trong các năm qua, sự
phát triển mạnh mẽ của ngành Dầu khí hiện nay, cùng với xu thế hội nhập kinh tế
thế giới ngày càng sâu rộng thì hoạt động dịch vụ dầu khí càng phải phát triển và
cần có tính chuyên nghiệp cao. Bên cạnh yêu cầu sẵn sàng đáp ứng, hoạt động dịch
Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 12


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
vụ dầu khí luôn phải cải tiến về chất lượng và hiệu quả phục vụ nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu của nhà đầu tư sản xuất và kinh doanh dầu khí.
Xuất phát từ nhu cầu phát triển của ngành dầu khí trong thời gian tới và để
phù hợp với chiến lược phát triển chung của toàn ngành dầu khí nói chung và của
Tổng Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC) nói riêng nên cần
thiết phải xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng
hải PTSC đến năm 2015.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá được thực trạng sản xuất và kinh doanh của Công ty CP Dịch vụ
Cơ khí Hàng hải (PTSC M&C). Từ đó tìm ra được các điểm mạnh và yếu của
Công ty để có thể đưa ra một đường hướng phát triển phù hợp.
Tiến hành phân tích các cơ hội kinh doanh có trên thị trường trong lĩnh vực
mà Công ty có khả năng tham gia để từ đó có sự so sánh đối chiếu với năng lực
cạnh tranh của Công ty so với các đơn vị khác trong cùng lĩnh kinh doanh.
Hoạch định chiến lược kinh doanh cụ thể cho Công ty trong giai đoạn 20112015 dựa vào các dữ liệu thu được.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C)
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích đánh giá những vấn đề liên quan đến chiến
lược kinh doanh cụ thể cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC
M&C) đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: phương pháp
thống kê, tổng hợp, phương pháp diễn giải, phương pháp phân tích để nghiên cứu
làm cơ sở để xác định các yếu tố thích hợp khi thiết lập chiến lược kinh doanh cho
Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC M&C).

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 13


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài giúp cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC M&C) có

cái nhìn rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình; từ đó nhận ra
được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để có những chiến lược
kinh doanh cụ thể trong quá trình phát triển của mình; xác định con đường đi của
Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC M&C) trong thời gian tới nhằm
đáp ứng nhu cầu về năng lượng để phát triển nền kinh tế Việt Nam giai đoạn đến
năm 2015.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
phần nội dung của luận văn gồm 3 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược và xây dựng chiến lược kinh doanh.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và quản trị chiến
lược của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC M&C)
Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí
Hàng hải (PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015.

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 14


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH
1.1 Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược:
1.1.1 Khái niệm chiến lược:
Thuật ngữ “chiến lược” có nguồn gốc từ nghệ thuật quân sự thời xa xưa,
với ý nghĩa là phương pháp, cách thức điều khiển và chỉ huy các trận đánh. Theo
thời gian, nhờ tính ưu việt của nó, chiến lược đã được phát triển qua các lĩnh vực

khoa học khác như: chính trị, văn hóa, kinh tế xã hội, công nghệ, môi trường…
cạnh tranh trên thương trường ngày càng khốc liệt và thương trường được ví dụ
như chiến trường. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, chiến lược kinh doanh ngày
càng được các doanh nghiệp chú trọng.
Từ chiến lược có nhiều nghĩa. Mỗi tác giả sử dụng nó theo một nghĩa riêng:
-

Chiến lược là mưu mẹo

-

Chiến lược là tập hợp các hành vi gắn bó với nhau theo thời gian.

-

Chiến lược là sự xác định vị trí của doanh nghiệp trong trong môi trường của
nó.

-

Chiến lược thể hiện viễn cảnh của doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng thể hiện
nhận thức và đánh giá môi trường của doanh nghiệp.
Theo cách tiếp cận cạnh tranh, Micheal Poter cho rằng: “ Chiến lược kinh

doanh là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”
Theo cách tiếp cận coi chiến lược cạnh tranh là một phạm trù khoa học quản
lý, Alfred Chandler viết: “ Chiến lược kinh doanh là việc xách định các mục tiêu
cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương trình hành
động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản đó”
Theo cách tiếp cận kế hoạch hóa, James B Quinn cho rằng “ Chiến lược

kinh doanh đó là một dạng thức hay là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính,
các chính sách và chương trình hành động thành một thể thống nhất kế dính lại với
nhau.
Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 15


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
Theo William J Glueck: “ Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch mang
tính thống nhất, tính toàn diện, và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các
mục tiêu của doanh nghiệp sẽ được thực hiện.
Theo Munzeber: Chiến lược có thể được xem như là:
-

Kế hoạch tổng hợp dài hạn nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh (plan).

-

Âm mưu, thủ đoạn để đạt mục tiêu (ploy)

-

Là việc xác định vị thể của doanh nghiệp và tìm cách đoạt được vị thế đó
(positioning).

-

Là việc xây dựng các mô thức hoạt động để đạt được mục tiêu (pattern).


-

Là khát vọng tương lai và tìm cách để đạt được (perspective).

1.1.2 Quản lý chiến lược:
Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chiến lược mà ta có thể đề cập
đến như sau:
-

Quản lý chiến lược là quá trình quản lý việc theo đuổi chức năng nhiệm vụ của
một tổ chức trong khi quản lý mối quan hệ tổ chức đó đối với môi trường của
nó.

-

Quản lý chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản lý quyết định
sự thành công lâu dài của công ty.

-

Quản lý chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động dẫn đến
việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của tổ
chức.
Trong khuôn khổ luận văn này, ta dùng định nghĩa sau làm cơ sở:
“ Quản lý chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như

trong tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường
hiện tại cũng như tương lai”

(Nguồn :Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2007)

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 16


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015

Phân tích môi trường

xác định chức năng nhiệm vụ và
mục tiêu

phân tích và lựa chọn các phương án chiến
lược

thực hiện chiến lược

đánh giá và kiểm tra chiến lược

HÌNH 1.1: MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
(Nguồn: Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2007)
Ý nghĩa của việc quản lý chiến lược:
-

Quá trình quản lý chiến lược giúp các tổ chức thấy rõ được mục đích và

hướng đi của mình. Nó khiến cho ta phải xem xét và xác định xem tổ chức
đi theo hướng nào và khi nào thì đạt được kết quả cụ thể nhất định. Việc
nhận thức kết quả mong muốn và mục đích trong tương lai giúp ta nắm
vững được việc gì phải làm để đạt được thành công.

-

Môi trường kinh doanh luôn biến đổi nhanh và những biến đổi đó thường
tạo ra các nguy cơ và cơ hội mới. Phương cách dùng quản lý chiến lược
giúp nhà quản trị nhằm vào các cơ hội và nguy cơ trong tương lai. Quá trình
quản trị chiến lược bắt buộc nhà quản lý phải phân tích và dự báo các điều

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 17


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
kiện trong tương lai gần và tương lai xa. Nhờ thấy rõ điều kiện môi trường
trong tương lai mà nhà quản trị có khả năng nắm bắt và tận dụng tốt hơn các
cơ hội và loại bỏ được các nguy cơ liên quan tới điều kiện môi trường
-

Nhờ có quản lý chiến lược, chúng ta sẽ gắn liền các quyết định đề ra với
môi trường liên quan. Quyết định chủ động là sự cố gắng dự báo điều kiện
môi trường và sau đó tác động hoặc làm thay đổi các điều kiện dự báo sao
cho chúng ta có thể đạt được những mục tiêu đề ra. Quyết định thụ động tấn
công là dự đoán các điều kiện môi trường trong tương lai và thông qua biện
pháp hành động nhằm tối ưu hoá vị thế của mình trong môi trường đó bằng

cách tránh những vấn đề đã thấy trước và chuẩn bị tốt hơn để thực hiện các
cơ hội.

-

Các công ty áp dụng quản lý chiến lược thì đạt được kết quả tốt hơn so với
kết quả trước đó khi không áp dụng quản lý chiến lược và các công ty
không áp dụng quản lý chiến lược, điều này có nghĩa là việc áp dụng quản
lý chiến lược sẽ giảm bớt rủi ro gặp phải các vấn đề trầm trọng và tăng khả
năng trong việc tranh thủ các cơ hội trong môi trường khi chúng xuất hiện.

1.1.3 Hoạch định chiến lược:
1.1.3.1. Định nghĩa hoạch định chiến lược:
Hoạch định chiến lược kinh doanh: là một quá trình tư duy của nhà quản trị
nhằm tạo lập chiến lược dựa trên các phân tích cơ bản.
-

Hình thành chiến lược dựa trên cạnh tranh nội bộ thì không phải là hoạch định
chiến lược kinh doanh.

-

Phân tích và định hướng chiến lược phải có tính chất lâu dài.

-

Hoạch định chiến lược kinh doanh tiến hành toàn bộ công ty hoặc ít ra cũng là
những bộ phận quan trọng nhất.

-


Năng lực và trách nhiệm của hoạch định chiến lược thuộc về những nhà quản
lý cao nhất của công ty.

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 18


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
-

Hoạch định chiến lược là đảm bảo sự thực hiện lâu dài những mục đích và mục
tiêu trọng yếu của doanh nghiệp.

1.1.3.2. Ý nghĩa của hoạch định chiến lược:
-

Nhận thấy rõ mục đích hướng đi làm cơ sở cho mọi kế hoạch hành động cụ thể.
Nhận biết được các cơ hội và nguy cơ trong tương lai, thích nghi, giảm thiểu sự
tác động xấu từ môi trường, tận dụng những cơ hội của môi trường khi nó xuất
hiện.

-

Tạo ra thế chủ động tác động đến các môi trường, thậm chí thay đổi luật chơi
trên thương trường, tránh tình trạng thụ động.

-


Phân phối một cách có hiệu quả về thời gian, nguồn lực cho các lĩnh vực hoạt
động khác nhau.

-

Khuyến khích doanh nghiệp hướng về tương lai, phát huy sự năng động sáng
tạo, ngăn chặn những tư tưởng ngại thay đổi, làm rõ trách nhiệm cá nhân, tăng
cường tính tập thể. Tăng vị thế cạnh tranh, cải thiện các chỉ tiêu về doanh số,
nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển
bền vững trong môi trường cạnh tranh.

1.1.4 Các cấp quản lý chiến lược:
Quản lý chiến lược có thể tiến hành ở các cấp khác nhau trong một tổ chức:
1. Chiến lược cấp công ty xác định nghành kinh doanh mà hãng đang hoặc sẽ
phải tiến hành, mỗi ngành cần tiến hành như thế nào và nó có quan hệ với xã hội
như thế nào?
2. Chiến lược cấp cơ sở kinh doanh xác định từng cơ sở có thể hoàn thành chức
năng nhiệm vụ của mình như thế nào trong lĩnh vực của mình
3. Chiến lược cấp bộ phận chức năng tập trung hỗ trơ cho chiến lược cấp công
ty và chiến lược cấp cơ sở kinh doanh.

Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 19


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015


1.2. Các bước của quá trình hoạch định chiến lược
1.2.1 Phân tích môi trường:
Việc quản lý chiến lược tốt phụ thuộc vào sự am hiểu tường tận các điều
kiện môi trường mà tổ chức đang phải đương đầu. Các yếu tố môi trường có ảnh
hưởng sâu rộng vì chúng ảnh hưởng đến toàn bộ các vước tiếp theo của quá trình
quản lý chiến lược.
Môi trường tổng quát mà tổ chức gặp phải có thể chia thành 3 mức độ:
Môi trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp và môi trường bên trong. Môi trường vĩ
mô ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh doanh, nhưng không nhất thiết phải theo
một cách nhất định. Môi trường tác nghiệp được xác định đối với mỗi ngành công
nghiệp cụ thể. Và môi trường bên trong là tổng hợp các yếu tố bên trong công ty.
Ba cấp độ môi trường này được thể hiện ở hình dưới.
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Các yếu tố kinh tế

2. Các yếu tố chính trị, pháp luật

3. Các yếu tố văn hóa
hóa xã hội

4. Các
Các yếu tố tự nhiên

5. Các yếu tố công nghệ
MÔI TRƯỜNG NGÀNH
1. Các đối thủ cạnh tranh 4. Các đối thủ tiềm ẩn

5. Sản phẩm thay thế

2. Khách hàng


3. Nhà cung cấp
NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
1.Năng lực sản xuất và Nghiên cứu,

phát triển
2. Tài chính, kế toán
3. Trình độ nhân lực
4. Marketing

HÌNH 1.2: ĐỊNH NGHĨA VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ MÔI TRƯỜNG

(Nguồn :Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược và Sách
lược kinh doanh”, NXB Lao động – Xã hội, 2007)
Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 20


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
1.2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô:
a. Phân tích môi trường kinh tế:
Mục đích: Phân tích các yếu tố kinh tế nhằm tìm ra các cơ hội hoặc nguy cơ
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tình hình kinh
tế hiện tại từ đó đưa ra được chiến lược phát triển phù hợp nhất.
Nội dung: Phân tích các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế bao gồm các yếu tố
như lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính
sách tài chính và tiền tệ…. Việc phân tích các yếu tố kinh tế giúp cho các nhà
quản lý tiến hành các dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính của sự

biến đổi môi trường tương lai, là cơ sở cho việc hình thành chiến lược kinh
doanh. Các doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các hãng kinh doanh. Tuy có
nhiều số liệu cụ thể từ các hoạt động thống kê, tổng hợp qua các thời kỳ, song
việc dự báo kinh tế không phải là môn khoa học chính xác.
b. Phân tích môi trường chính trị, pháp luật
Mục đích: Phân tích môi trường chính trị, pháp luật nhằm tìm ra các cơ hội và
thách thức của hệ thống pháp luật đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nội dung : Phân tích các thể chế kinh tế xã hội như các chính sách nhà nước
về phát triển kinh tế, quy chế, định chế, luật lệ, chế độ tiền lương, thủ tục hành
chính… do Chính phủ đề ra cũng như mức độ ổn định về chính trị, tính bền
vững của Chính phủ để tìm ra những tác động có thể của hệ thống chính trị
pháp luật đối với công ty. Hệ thống chính trị và pháp có thể tạo ra cơ hội hay
nguy cơ đối với kinh doanh và nhiều khi quyết định sự tồn tại và phát triển của
một doanh nghiệp.Môi trường chính trị - pháp luật có ảnh hưởng rất lớn đến
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách tác động đến
Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 21


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, công cụ
điều tiết kinh tế vĩ mô...
c. Phân tích môi trường văn hóa - xã hội:
Mục đích: Tất cả các doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội
nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra.

Nội dung: Phân tích các yếu tố về tự nhiên và xã hội để có thể nhận thấy khi
một hay nhiều yếu tố thay đổi chúng có thể tác động mạnh mẽ đến doanh
nghiệp như: xu hướng nhân chủng học, sở thích vui chơi giải trí, chuẩn mực
đạo đức và quan niệm về mức sống, cộng đồng kinh doanh hay là lao động
nữ…
Các yếu tố xã hội học trên thường biến đổi hoặc tiến triển chậm nên đôi khi
khó nhận biết điều này làm cho các doanh nghiệp không đưa ra được các dự
báo tác động và đề ra chiến lược tương ứng. Các thay đổi khác diễn ra nhanh
hơn nếu chúng gây ra sự gián đoạn biến đổi bên ngoài nào đó trong hành vi
chuẩn mực đạo đức xã hội
d. Phân tích môi trường tự nhiên:
Mục đích: Phân tích các yếu tố tự nhiên, các ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên tới
công ty từ đó đưa ra được các nguy cơ và thách thức đối với hãng.
Nội dung: Cần nắm rõ được các yêu cầu của công chúng, các tác động của
điều kiện tự nhiên đối với các quyết sách trong kinh doanh, các tác động của
hoạt động sản xuất kinh doanh đối với môi trường tự nhiên để có thể có các
quyết định và biện pháp, hệ thống công nghệ phù hợp.
e. Phân tích môi trường khoa học và công nghệ:
Mục đích: Phân tích yếu tố công nghệ hiện tại, công nghệ mới, khả năng phát
triển công nghệ để tìm ra các cơ hội hoặc những thách thức đối với công ty.
Nội dung: Các doanh nghiệp cần phải thường xuyên theo dõi quá trình nghiên
cứu và cho ra các công nghệ với vì các công nghệ tiên tiến liên tục ra đời với
Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 22


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
một tốc độ rất nhanh nhằm giải quyết các vấn đề tồn tại và tạo ra không ít các

cơ hội và thách thức đối với các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh. Các hãng cần phải chú ý tới công nghệ mới vì khi công nghệ mới ra đời
làm cho công nghệ của hãng đang sử dụng bị lạc hậu một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp, làm cho khả năng cạnh tranh của hãng trên thị trường hoặc là chất
lượng, năng suất sản phẩm bị giảm.
Các thành tựu công nghệ không phải là nguyên nhân duy nhất gây ra đột biến.
Trong thời gian gần đây, vấn đề chuyển giao công nghệ từ phòng thí nghiệm ra
thực tế hoặc chuyển giao từ công nghệ cũ sang công nghệ mới cũng gặp phải
nhiều vấn đề. Do vậy, Các hãng cần phải có một chiến lược nhất định như là
giành riêng một số vốn nhất định để nghiên cứu hoặc áp dụng các công nghệ
mới khi công nghệ ra đời, có kế hoạch đào tạo kiến thức cho nhân viên về việc
áp dụng công nghệ mới, tránh đầu tư lớn vào những công nghệ mà có khả
năng nhanh chóng bị lạc hậu.
1.2.1.2 Môi trường ngành
Mục đích phân tích môi trường ngành là đưa ra được các chuẩn mực yêu
cầu của ngành, để doanh nghiệp làm căn cứ so sánh từ đó tìm ra cơ hội và thách
thức.
Môi trường ngành bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh
trong một ngành công nghiệp, một lĩnh vực hoạt động.
Theo mô hình của Michael Porter có 5 yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp là:
• Khách hàng.
• Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
• Đối thủ tiềm năng.
• Nhà cung cấp.
Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 23



Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
(PTSC M&C) giai đoạn 2011 - 2015
• Sản phẩm thay thế.
Đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn

Áp lực của đối
thủ cạnh tranh
tiềm ẩn

Các đối thủ
cạnh tranh
trong ngành
Các nhà
cung cấp

Áp lực

Áp lực

của các

của

nhà cung

khách

cấp


Khách
hàng

hàng

sự cạnh tranh

Áp lực của các
sản phẩm và
dịch vụ

Các SP thay
thế

HÌNH 1.3: CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
(Nguồn: Michael E. Porter, “Corporate Strategy: Techniques for Analyzing
Industries and Competitors”, 1980, The Free Press)
Ngô Thị Hồng Thu – QTKD 2010

Page 24


×