Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BTTL PP giai BT DTQT phan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.21 KB, 4 trang )

Khoá học LT KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh)

Phương pháp giải bài tập di truyền quần thể (Phần1)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ (PHẦN 1)
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng Phương pháp giải bài tập di truyền quần thể (phần
1) thuộc khóa học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng Phương pháp giải bài tập di truyền quần thể (Phần 1) sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài
liệu này.

Câu 1: Ở một loài lưỡng bội, xét gen I có 2 alen, gen II có 5 alen. Trong điều kiện không có đột biến,
trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về cả 2 gen I và II, biết 2 gen này nằm trên 2 cặp
NST tương đồng khác nhau?
A. 45 kiểu gen
B. 30 kiểu gen
C. 15 kiểu gen
D. 10 kiểu gen
Câu 2: Một gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 4 alen. Trong điều kiện không có
đột biến, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen này?
A. 10 kiểu gen
B. 16 kiểu gen
C. 20 kiểu gen
D. 26 kiểu gen
Câu 3: Ở một quần thể của một loài động vật, gen I nằm trên NST X, không có alen trên Y có 3 alen. Gen
II nằm trên NST Y, không có alen trên X có 5 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu
gen tối đa được tạo ra từ 2 gen I và II trong quần thể loài này là:
A. 21


B. 15
C. 27
D. 120
Câu 4: Ở một quần thể của một loài động vật, gen 1 nằm trên NST X, không có alen trên Y có 3 alen. Gen
2 nằm trên NST Y, không có alen trên X có 4 alen. Gen 3 nằm trên NST thường có 5 alen. Trong trường
hợp không có đột biến, số loại kiểu gen tối đa được tạo ra về 3 gen 1,2 và 3 trong quần thể của loài này là:
A. 120
B.270
C. 180
D. 60
Câu 5: Gen 1 và 2 cùng nằm trên cặp NST thứ nhất, trong đó gen 1 có 2 alen, gen 2 có 4 alen. Gen 3 nằm
trên NST X, không có alen trên Y có 3 alen. Gen 4 nằm trên NST Y, không có alen trên X có 5 alen. Số
loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 120
B. 273
C. 756
D. 396
Câu 6: Ở một loài động vật, locus gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác
nhau về locus này quy định các kiểu hình khác nhau; locus gen quy định màu mắt gồm 3 alen, alen trội là
trội hoàn toàn. 2 locus này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về 2 locus trên là:
A. 21 kiểu gen, 6 kiểu hình
B. 9 kiểu gen, 6 kiểu hình
C. 21 kiểu gen, 9 kiểu hình
D. 9 kiểu gen, 9 kiểu hình
Câu 7: Ở ruồi giấm, locus gen quy định màu sắc thân gồm 2 alen; locus gen quy định màu mắt gồm 2
alen. Alen trội là trội hoàn toàn. Locus gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường còn locus gen
quy định màu mắt nằm trên NST X, không có alen trên Y; kiểu hình giống nhau ở 2 giới khác nhau được
tính khác nhau. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa
về cả 2 giới ở 2 locus trên là:

A. 15 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
C. 15 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 9 kiểu gen, 8 kiểu hình

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khoá học LT KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh)

Phương pháp giải bài tập di truyền quần thể (Phần1)

Câu 8: Ở người, gen a- mù màu, A-bình thường. Các gen này nằm trên NST X, không có alen trên Y. Gen
quy định nhóm máu nằm trên NST thường có 3 alen IA,IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các
gen này là:
A. 27
B. 30
C. 9
D. 18
Câu 9: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có 3 alen nằm trên vùng tương
đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về
lôcut trên trong quần thể là:
A. 9
B. 15
C. 6
D. 12

Câu 10: Một loài động vật xét 3 alen A,B,C cùng nắm trên X, không alen trên Y, các alen lặn tương
ứng là a,b,c. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo kép ở A và C của cặp XX. Số kiểu gen
tối đa về 3 locus gen trong quần thể là bao nhiêu?
B. 54
C. 27
D. 44
A.36
Câu 11: Ở 1 loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn
toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt
Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết
hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2,
kiểu gen Aa có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6/17
B. 6/34
C. 25/34
D. 3/34
Câu 12: Thế hệ xuất phát của 1 quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tỉ
lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là:
A. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
D. 0,75AA : 0,25aa
Câu 13: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn, gen A- hoa đỏ trội hoàn toàn so với a- hoa trắng. Thế
hệ xuất phát của 1 quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây
hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 10%
B. 20%
C. 25%
D. 35%
Câu 14: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb

: 0,3aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là:
A. 12,5%
B. 13,125%
C. 17,5%
D. 30,625%
Câu 15: Ở 1 quần thể giao phấn, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp
NST tương đồng khác nhau. Ở 1 quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần
số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:
A. 4,32%
B. 3,24%
C. 7,56%
D. 5,76%
Câu 16: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm t r ê n đ ất bị nhiễm mặn, alen a
quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được
tổng số 10000 hạt. Đemm gieo các hạt này trên 1 vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 nảy mầm.
Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là:
A. 36%
B. 25%
C. 16%
D. 48%

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khoá học LT KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh)


Phương pháp giải bài tập di truyền quần thể (Phần1)

Câu 17: Ở người gen qui định màu mắt có 2 alen ( A, a ), gen qui định dạng tóc có 2 alen (B, b) gen qui
định nhóm máu có 3 alen ( IA. IB, IO ). Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu
gen khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người là:
A.54
B.24
C.10
D.64
Câu 18: Một quần thể động vật, xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên
NST giới tính không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên là:
A.30
B.60
C. 18
D.32
Câu 19: Ở người gen A qui định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ và lục; gen
B qui định máu đông bình thường, alen b qui định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm
trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là:
A.42
B.36
C.39
D.27
Câu 20: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người ta
thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là:
A. 90
B.2890
C.1020
D.7680

Câu 21: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của NST X quy định màu lông đen, gen lặn a quy
định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần
thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có
màu tam thể theo định luật Hácđi-Vanbec là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C. 32%
D. 8%
Câu 22: Trong một quần thể giao phối tự do xét 1 gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2;
một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1
gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng
được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 31,36%
B. 87,36%
C. 81,25%
D. 56,25%
Câu 23: Trong 1 điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu gen
là AA, 20 cây có kiểu gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng cây có kiểu gen
khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể cách ly với các quần thể lân cận và tần số
đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau 1 thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 55,66%
B. 45,5%
C. 25,76%
D. 66,25%
Câu 24: (TSCĐ 2012) Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen
là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong
quần thể này lần lượt là
A. 0,42 và 0,58.
B. 0,4 và 0,6.
C. 0,38 và 0,62.

D. 0,6 và 0,4.
Câu 25: (TSCĐ 2012) Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định
hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn
ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 14,06%.
B. 56,25%.
C. 75,0%.
D. 25%.
Câu 26: (TSCĐ 2012) Một quần thể thực vật ở thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa
: 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khoá học LT KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh)

Phương pháp giải bài tập di truyền quần thể (Phần1)

C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.
Câu 27: (TSĐH 2012) Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay
phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông
thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.

B. 43,75%.
C. 62,5%.
D. 50%.
Câu 28: Một quần thể bò có 400 con lông vàng (kiểu gen BB), 400 con lông lang trắng đen (Bb), 200 con
lông đen (bb). Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:
A. B = 0,6, b = 0,4.
B. B = 0,4, b = 0,6.
C. B = 0,8, b = 0,2.
D. B = 0,2, b = 0,8.
Câu 29: Một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó kiểu gen AA bằng 9 lần kiểu gen aa. Tỉ lệ
kiểu gen dị hợp Aa của quần thể là:
A. 18%.
B. 37,5%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 30: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,3; IB = 0,5.
Nếu quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ:
A. 21%.
B. 30%.
C. 9%.
D. 15%.
Giáo viên: Nguyễn Quang Anh
Nguồn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

:


Hocmai.vn

- Trang | 4 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×