Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây lắp và địa ốc vũng tàu (VRC) đến năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 129 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------

ĐẶNG VĂN LỰC

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐỊA ỐC VŨNG TÀU (VRC)
ĐẾN NĂM 2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN


LỜI CAM ĐOAN
 
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho
Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu (VRC) đến năm 2017” là kết quả
của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công
trình nghiên cứu đã được công bố, các trang web, …
Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý
luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
 
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Học viên

Đặng Văn Lực




 


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô thuộc Viện kinh tế và quản lý
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc biệt là TS. Nguyễn Ngọc Điện đã trực tiếp
hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn Thạc sỹ này.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu, gia
đình, bạn bè cùng đồng nghiệp đã ủng hộ, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian học tập và cho đến khi hoàn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân, song do
khả năng và kinh nghiệm có hạn, thời gian nghiên cứu không nhiều nên luận văn
không tránh khỏi một số thiếu sót ngoài mong muốn và những hạn chế nhất định vì
vậy rất mong được Quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp góp ý để các nghiên cứu
trong luận văn này được hoàn thiện và có thể áp dụng vào thực tiễn.
Trân trọng.
Hà nội,

tháng

năm 2013

Học viên

Đặng Văn Lực



 


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................11
CHƯƠNG I: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ
CHIẾN LƯỢC ..........................................................................................................14
1.1 Định nghĩa về chiến lược và quản trị chiến lược trong kinh doanh ...............14
1.1.1 Khái niệm chiến lược trong kinh doanh ..................................................14
1.1.2 Khái niệm quản lý chiến lược trong kinh doanh ......................................15
1.1.3. Ý nghĩa của quản lý chiến lược: ..............................................................15
1.1.4. Các cấp quản lý chiến lược .......................................................................16
1.1.5. Các bước của quá trình Quản lý chiến lược ............................................17
1.1.6. Hoạch định chiến lược ..............................................................................19
1.1.7. Ý nghĩa của hoạch định chiến lược...........................................................19
1.2. Các bước của quá trình hoạch định chiến lược..............................................20
1.2.1. Phân tích môi trường ................................................................................20
1.2.1.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................21
1.2.1.2 Môi trường tác nghiệp.........................................................................24
1.2.1.3. Môi trường bên trong .........................................................................29
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp ...............................31
1.2.2.1. Khái niệm chức năng nhiệm vụ..........................................................31
1.2.2.2. Khái niệm mục tiêu ............................................................................32
1.2.3. Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược .....................................32
1.2.3.1. Phương án chiến lược cấp công ty .....................................................33
1.2.3.2. Quy trình lựa chọn chiến lược ...........................................................35
1.3. Các công cụ phục vụ hoạch định chiến lược ..................................................37
1.3.1. Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh ....................................................37
1.3.2. Ma trận cơ hội, ma trận nguy cơ. .............................................................38

1.3.3. Ma trận SWOT .......................................................................................40


 


1.3.4. Ma trận BCG ..........................................................................................41
1.3.5. Ma trận GE-McKinsey ...........................................................................42
1.3.6. Mô hình QSPM ........................................................................................43
1.3.7. Ma trận nội dung và ưu thế cạnh tranh của Porter ...................................44
TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................................45
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ
CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ ĐỊA ỐC VŨNG TÀU...........46
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu........46
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................46
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Công ty, chiến lược phát triển
kinh doanh công ty .............................................................................................48
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................48
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty.......................................................50
2.1.2.3 Chiến lược phát triển kinh doanh của công ty đến năm 2013 ............51
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ....................................................51
2.2.1 Kết quả kinh doanh....................................................................................51
2.2.2 Tình hình hoạt động tài chính ..................................................................54
2.2.2.1 Các chỉ tiêu cơ bản..............................................................................54
2.2.2.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu .............................................................55
2.2.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................59
2.2.3.1 Hoạt động kinh doanh bất động sản....................................................60
2.2.3.2 Hoạt động xây dựng............................................................................62
2.2.3.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ cho thuê.................................................66
2.3. Đánh giá công tác quản trị chiến lược của công ty hiện tại............................67

2.3.1. Công tác hoạch định chiến lược ...............................................................67
2.3.2. Công tác triển khai thực hiện chiến lược..................................................68
2.3.3 Công tác đánh giá kiểm tra kết quả thực hiện chiến lược .........................69
2.3.4 Đánh giá công tác quản trị chiến lược của công ty ..................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG II ...........................................................................................71


 


CHƯƠNG III: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐỊA ỐC VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2017 .......................72
3.1. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc
Vũng Tàu: ..............................................................................................................72
3.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô.....................................................................72
3.1.1.1. Phân tích môi trường kinh tế.............................................................72
3.1.1.2. Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố chính trị, pháp luật..............77
3.1.1.3. Phân tích sự ảnh hưởng của các điều kiện xã hội .............................79
3.1.1.4 Phân tích ảnh hưởng của môi trường tự nhiên...................................80
3.1.1.5. Phân tích sự ảnh hưởng của thay đổi công nghệ...............................80
3.1.2. Phân tích môi trường ngành ...................................................................82
3.1.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh..............................................................82
3.1.2.2. Phân tích áp lực của khách hàng.......................................................86
3.1.2.3. Phân tích áp lực của nhà cung cấp ....................................................87
3.1.2.4. Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế.....................................89
3.1.2.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.................................................90
3.1.3. Các yếu tố môi trường bên trong VRC ....................................................93
3.1.3.1 Nguồn tài chính...................................................................................93
3.1.3.2 Nguồn nhân lực:..................................................................................95
3.1.3.3 Trình độ công nghệ sản xuất và năng lực máy móc thiết bị ...............97

3.1.3.4 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới .............................99
3.1.3.5 Hoạt động Marketing ........................................................................100
3.1.4. Ma trận cơ hội ........................................................................................105
3.1.5. Ma trận nguy cơ......................................................................................106
3.1.6. Ma trận SWOT .......................................................................................107
3.2 Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của VRC đến
năm 2017..............................................................................................................109
3.2.1 Chức năng nhiệm vụ...............................................................................109
3.2.2 Mục tiêu tổng quát..................................................................................109


 


3.2.3 Mục tiêu cụ thể đến năm 2017 ................................................................109
3.3 Lựa chọn chiến lược kinh doanh bằng ma trận QSPM..................................109
3.4 Chiến lược cạnh tranh của công ty ................................................................112
3.5 Hoạch định các chiến lược chức năng ...........................................................112
3.5.1 Chiến lược nguồn nhân lực .....................................................................112
3.5.2 Chiến lược tài chính ................................................................................119
TÓM TẮT CHƯƠNG III........................................................................................124
KẾT LUẬN .............................................................................................................125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................126
PHỤ LỤC I .............................................................................................................127
PHỤ LỤC II ............................................................................................................128 

 
 
 
 



 


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ
Từ

Ý nghĩa

VRC

Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

SWOT

Ma trận điểm mạnh điểm yếu cơ hội nguy cơ

QSPM

Ma trận hoạch định chiến lược định lượng

R&D

Nghiên cứu và phát triển


SBU

Đơn vị kinh doanh chiến lược

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

TSCĐ

Tài sản cố định

HDC

Công ty cổ phần Phát triển nhà tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

TPT

Công ty cổ phần Tân Phước Thinh

DIC

Tổng công ty đầu tư và phát triển xây dựng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

M-E


Cơ điện

CN

Chi nhánh

AS

Số điểm hấp dẫn

TAS

Tổng số điểm hấp dẫn


 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1: Các yếu tố môi trường vĩ mô.......................................................................... 24
Bảng 1-2: Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh .......................................................... 37
Bảng 1-3: Ma trận SWOT ............................................................................................... 40
Bảng 2-1: Tổng số lao động phân theo phòng ban và công ty con ................................. 49
Bảng 2-2: Tổng số lao động phân theo trình độ.............................................................. 50
Bảng 2-3: Bảng cân đối kế toán năm 2010-2012............................................................ 52
Bảng 2-4: Bảng kết quả kinh doanh năm 2010-2012...................................................... 53
Bảng 2-5: Bảng tổng hợp nợ vay ngân hàng năm 2012.................................................. 55
Bảng 2-6: Một số chỉ tiêu tài chính của VRC giai đoạn từ năm 2009 - 2012................. 56
Bảng 2-7: Một số dự án đã, đang và sẽ triển khai trong kế hoạch.................................. 60
Bảng 2-8: Một số hợp đồng xây dựng đấu thầu.............................................................. 63

Bảng 2-9: Một số công trình xây dựng do công ty là chủ đầu tư.................................... 65
Bảng 2-10: Một số hợp đồng dịch vụ cho thuê............................................................... 66
Bảng 3-1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2010-2013.............................................. 72
Bảng 3-2: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2010-2013 ....................................... 74
Bảng 3-3: Lãi suất cơ bản tiền gửi Việt Nam đồng giai đoạn 2010-2013 ...................... 75
Bảng 3-4: Tổng vốn đầu tư FDI vào Việt Nam giai đoạn 2010-2013 ............................ 76
Bảng 3-5: Tổng hợp các yếu tố môi trường vĩ mô.......................................................... 81
Bảng 3-6: Bảng đánh giá vị thế cạnh tranh của VRC và các doanh nghiệp cạnh tranh . 85
Bảng 3-7: Tổng hợp môi trường tác nghiệp.................................................................... 92
Bảng 3-8: Kết quả kinh doanh của VRC từ năm 2010-2012 .......................................... 93
Bảng 3-9: Bảng tổng hợp lao động VRC đến năm 2012 ................................................ 95
Bảng 3-10: Danh mục tài sản thiết bị thi công................................................................ 98
Bảng 3-11: Bảng so sánh giá bán căn hộ chung cư ...................................................... 101
Bảng 3-12: Tổng hợp các yếu tố môi trường bên trong................................................ 104
Bảng 3-13: Ma trận SWOT ........................................................................................... 108
Bảng 3-14. Ma trận QSPM............................................................................................ 110
Bảng 3-15. Bảng kế hoạch nhân sự giai đoạn 2014-2017 ............................................ 113


 


Bảng 3-16. Bảng kế hoạch cơ cấu lao động giai đoạn 2014-2017................................ 115
Bảng 3-17. Bảng kế hoạch chi phí nâng cao chất lượng nhân lực................................ 118
Bảng 3-18: Bảng tổng hợp mục tiêu tài chính dự kiến năm 2014-2017 ....................... 119
Bảng 3-19: Bảng tổng hợp kế hoạch cơ cấu nợ vay đến năm 2017.............................. 120
Bảng 3-20: Bảng tổng hợp kế hoạch chuyển nhượng dự án đến năm 2017 ................. 121


 



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Mô hình quản lý chiến lược.......................................................................... 17
Hình 1-2: Mô hình Hoạch định chiến lược ................................................................... 20
Hình 1-3: Định nghĩa và mối quan hệ giữa các cấp độ môi trường.............................. 21
Hình 1-4: Sơ đồ môi trường tác nghiệp trong ngành .................................................... 25
Hình 1-5: Ma trận cơ hội............................................................................................... 38
Hình 1-6: Ma trận nguy cơ............................................................................................ 39
Hình 1-7: Ma trận BCG................................................................................................. 41
Hình 1-8: Ma trận GE-McKinsey ................................................................................. 42
Hình 1-9: Ma trận nội dung và ưu thế cạnh tranh của Porter........................................ 44
Hình 2-1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu...................... 49
Hình 2-2: Kết quả kinh doanh VRC giai đoạn năm 2009-2012 ................................... 54
Hình 3-1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2010-2013 ............................................ 73
Hình 3.2:Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2010-2013 ....................................... 74
Hình 3-3:Lãi suất cơ bản tiền gửi Việt Nam đồng giai đoạn 2010-2013...................... 75
Hình 3-4:Ma trận cơ hội áp dụng cho công ty ............................................................ 106
Hình 3-5:Ma trận nguy cơ áp dụng cho công ty ......................................................... 107

 
 
 
 
 
 
 

10 
 



MỞ ĐẦU
 

1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu
Thị trường bất động sản Việt Nam đang trên đà phát triển và giữ tỷ trọng
ngày càng lớn trong cơ cấu nền kinh tế. Với sự phát triển mạnh mẽ, ngoài các công
ty hoạt động truyền thống trong lĩnh vực bất động sản thì cũng có rất nhiều công ty
hoạt động trong các lĩnh vực khác cũng mở rộng thêm mảng hoạt động bất động
sản để giành lấy miếng thị phần béo bở này. Điều này đã tạo nên một thị trường bất
động sản với sự cạnh tranh hết sức gay gắt giữa các doanh nghiệp để giành được
miếng bánh thị phần cao nhất. Tuy nhiên sau khoảng thời gian tăng trưởng mạnh
mẽ, tới thời điểm hiện nay các doanh nghiệp bất động sản đang gặp phải vô vàn
những khó khăn, thậm chí đứng bên bờ vực phá sản mà nguyên nhân do chính sự
phát triển quá nóng của ngành bất động sản, lượng cung vượt quá cầu thêm vào đó
là những yếu tố vĩ mô không tốt như khủng hoảng kinh tế, chính sách siết chặt của
chính phủ, lãi suất ngân hàng tăng cao. Trong giai đoạn này, các doanh nghiệp phải
hoạch định được những chiến lược kinh doanh trong ngắn hạn, dài hạn hợp lý để
có thể tồn tại và phát triển nếu như không muốn sớm bị loại khỏi thị trường bất
động sản đang có sự cạnh tranh rất khốc liệt.
Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu là một công ty hoạt động trong
lĩnh vực bất động sản nên cũng phải chịu ảnh hưởng nặng nề từ sự suy thoái của
nền kinh tế nói chung và lĩnh vực bất động sản nói riêng. Công ty đang đứng trước
hàng loạt các vấn đề cần giải quyết như đầu tư dự án nào để có hiệu quả nhất,
nguốn vốn đầu tư từ đâu, nhu cầu tiêu thụ của thị trường. Công ty phải có được
chiến lược kinh doanh cụ thể để có thể vượt qua được giai đoạn khó khăn hiện nay
đồng thời có những sự chuẩn bị cần thiết để đón đầu khi thị trường hồi phục trở lại.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược kinh doanh
cho Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu (VRC) đến năm 2017” làm luận

văn của mình.

11 
 


2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu
(VRC).
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích đánh giá những vấn đề liên quan đến chiến
lược kinh doanh của công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu đến năm 2017
3. Mục đích nghiên cứu
- Tập hợp lý thuyết về chiến lược và quản trị chiến lược: Khái quát lý luận cơ
bản về chiến lược kinh doanh, quy trình xây dựng chiến lược, các công cụ xây
dựng chiến lược, các đặc điểm của ngành bất động sản ảnh hưởng đến quản trị
chiến lược.
- Đánh giá thực trạng kinh doanh và quản trị chiến lược tại Công ty VRC:
Phân tích các yếu tố bên ngoài, các yếu tố nội bộ để tìm điểm mạnh -điểm yếu, cơ
hội - nguy cơ của Công ty VRC.
- Hoạch định chiến lược cho Công ty VRC đến năm 2017 và đề ra giải pháp
để thực hiện các chiến lược đó.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Các nguồn thông tin: Luận văn sử dụng các thông tin thứ cấp từ sách báo,
tạp chí Bất động sản, wesite, các báo cáo được công bố.
- Các phương pháp tiếp cận: Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp
tiếp cận. Khi phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty VRC thì sử dụng
phương pháp tiếp cận cá biệt, khi phân tích các yếu tố môi trường bên trong, bên
ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty VRC th ì sử dụng phương
pháp tiếp cận lịch sử, kết hợp phương pháp tiếp cận định tính và định lượng.
- Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Luận văn sử dụng tổng hợp các

phương pháp quan sát, phỏng vấn, chuyên gia.
- Phương pháp xử lý thông tin: Luận văn sử dụng phương pháp mô hình hóa,
phân tích nhân quả, thống kê mô tả khi phân tích về kết quả họat động kinh doanh
của Công ty VRC. Kết hợp sử dụng phương pháp các môn học: Quản trị chiến
lược, Quản trị nhân sự, Marketing…

12 
 


5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Luận văn đã dựa trên cơ sở những lý luận liên quan đến quản trị chiến lược và
vận dụng lý luận đó phân tích điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - nguy cơ của Công ty
VRC. Từ đó họach định chiến lược kinh doanh và đề ra các giải pháp để thực hiện
các chiến lược này nhằm giúp công ty VRC phát triển ngày càng vững mạnh.
6. Nội dung luận văn
Chương I: Cơ sở phương pháp luận về chiến lược và quản trị chiến lược.
Chương II: Đánh giá thực trạng kinh doanh và quản trị chiến lược của Công
ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu.
Chương III: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Xây lắp
và Địa ốc Vũng Tàu đến năm 2017

13 
 


CHƯƠNG I: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN
TRỊ CHIẾN LƯỢC
1.1 Định nghĩa về chiến lược và quản trị chiến lược trong kinh doanh
1.1.1 Khái niệm chiến lược trong kinh doanh

Trên thực tế có rất nhiều quan điểm khác nhau về chiến lược. Tuỳ theo mục
đích nghiên cứu khác nhau và vào từng thời kỳ phát triển khác nhau mà các nhà kinh
tế có những quan niệm khác nhau về chiến lược.
Theo General Ailleret, chiến lược là “việc xác định những con đường và những
phương tiện vận dụng để đạt tới các mục tiêu đã được xác định thông qua các chính
sách”.
F.J.Gouillart lại cho rằng chiến lược của các nhà doanh nghiệp là “toàn bộ các
quyết định nhằm vào việc chiếm được các vị trí quan trọng, phòng thủ và tạo các kết
quả khai thác và sử dụng ngay được”.
“ Chiến lược là nghệ thuật phối hợp các hành động và điều khiển chúng nhằm
đạt tới các mục tiêu dài hạn “ (G. Hissh).
“ Chiến lược của doanh nghiệp là nhằm phác hoạ những quỹ đạo tiến triển đủ
vững chắc và lâu dài, chung quanh quĩ đạo đó có thể sắp xếp những quyết định và
những hành động chính xác của doanh nghiệp” ( Alain Charlec Martinet).
Theo Michael Porter (1996), “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa các
hoạt động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến
hành tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau. Cốt lõi của chiến lược là “lựa chọn
cái chưa được làm”.
Theo cách tiếp cận thông thường, chiến lược là hệ thống các mục tiêu dài hạn,
các chính sách và biện pháp chủ yếu về sản xuất kinh doanh về tài chính và về giải
quyết nhân tố con người nhằm đưa doanh nghiệp phát triển lên một bước mới về
chất.
Từ các quan niệm khác nhau về chiến lược, chúng ta có thể rút ra được một khái
niệm chung nhất về chiến lược như sau:

14 
 


Chiến lược là hệ thống các quan điểm, các mục đích và các mục tiêu cơ bản

cùng các giải pháp, các chính sách nhằm sử dụng một cách tốt nhất các nguồn lực,
lợi thế, cơ hội của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu đề ra trong một thời hạn
nhất định.
1.1.2 Khái niệm quản lý chiến lược trong kinh doanh
“Quản lý chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
trong tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện
tại cũng như tương lai” (Nguồn:Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R.
Bizzell, “Chiến lược và Sách lược kinh doanh”, NXB Thống kê, 1997)
Quản lý chiến lược bao gồm các hành động liên tục: soát xét môi trường (cả
bên trong lẫn bên ngoài); xây dựng chiến lược; thực thi chiến lược và đánh giá kiểm
soát chiến lược. Do đó, nghiên cứu chiến lược nhấn mạnh vào việc theo dõi và đánh
giá các cơ hội và đe dọa bên ngoài trong bối cảnh của các sức mạnh và điểm yếu bên
trong.
Quản trị chiến lược có nguồn gốc là các chính sách kinh doanh, quản trị chiến
lược kết hợp các chủ đề hoạch định dài hạn với chiến lược. Tuy nhiên quản trị chiến
lược không chỉ quan tâm đến sự tích hợp các chức năng bên trong giống như chính
sách kinh doanh mà còn nhấn mạnh hơn vào môi trường và chiến lược.( Theo tác
phẩm “ Lý thuyết và nghiên cứu quản trị chiến lược” của R.E. Hoskisson xuất bản
năm 1982).
1.1.3. Ý nghĩa của quản lý chiến lược:
- Thứ nhất quản lý chiến lược giúp các tổ chức thấy rõ mục đích và hướng đi
của mình. Nó khiến cho lãnh đạo phải xem xét và xác định xem tổ chức đi theo
hướng nào và khi nào thì đạt tới một điểm cụ thể nhất định.
- Thứ hai là điều kiện môi trường mà các tổ chức gặp phải luôn biến đổi
nhanh. Những biến đổi nhanh thường tạo ra các cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Phương
cách dùng quản lý chiến lược giúp nhà quản trị nhằm vào các cơ hội và nguy cơ
trong tương lai. Mặc dù các quá trình kế hoạch hóa không loại trừ việc các nhà quản

15 

 


lý dự kiến hoặc dự báo trước các điều kiện môi trường trong tương lai, song các quá
trình đó không chú trọng đến tương lai. Trong khi đó, quá trình quản trị chiến lược
buộc nhà quản lý phân tích và dự báo các điều kiện môi trường trong tương lai gần
cũng như tương lai xa. Nhờ thấy rõ điều kiện môi trường tương lai mà nhà quản trị
có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng hết các cơ hội đó và giảm bớt
nguy cơ liên quan đến điều kiện môi trường.
- Thứ ba là nhờ có quá trình quản lý chiến lược, hãng sẽ gắn liền các quyết
định đề ra với điều kiện môi trường liên quan. Do sự biến động và tính phức tạp
trong mội trường ngày càng gia tăng, hãng càng cần phải cố gắng chiếm được vị thế
chủ động hoặc thụ động tấn công. Quyết định chủ động là sự cố gắng dự báo điều
kiện môi trường và sau đó tác động hoặc làm thay đổi các điều kiện dự báo sao cho
hãng đạt được mục tiêu đề ra. Quyết định thụ động tấn công là dự báo các điều kiện
mội trường trong tương lai và thông qua biện pháp hành động nhằm tối ưu hóa vị
thế của hãng trong môi trường đó bằng cách tránh những vấn đề đã thấy trước và
chuẩn bị tốt hơn để thực hiện bằng được cơ hội tiềm tàng.
- Thứ tư việc vận dụng quản trị chiến lược sẽ giảm bớt rủi ro gặp phải các vấn
đề trầm trọng và tăng khả năng của công ty trong việc tranh thủ các cơ hội trong
môi trường khi chúng xuất hiện
1.1.4. Các cấp quản lý chiến lược
Quản lý chiến lược có thể tiến hành thành các cấp khác nhau trong một tổ
chức. Có thể đưa ra 3 cấp chiến lược:
- Chiến lược cấp công ty: xác định ngành kinh doanh (hoặc các ngành kinh
doanh) mà hãng đang hoặc sẽ phải tiến hành, mỗi ngành cần phải được kinh doanh
như thế nào (thí dụ liên kết với các chi nhánh khác của công ty hoặc kinh doanh độc
lập), và mỗi quan hệ của nó với xã hội như thế nào.
- Chiến lược cấp cơ sở kinh doanh: xác định từng cơ sở có thể hoàn thành
chức năng nhiệm cụ của mình như thế nào (vì vậy góp phần hoàn thành chiến lược

công ty) trong lĩnh vực của mình.
- Chiến lược cấp bộ phận chức năng: tập trung cho chiến lược cấp công ty và

16 
 


chiến lược cấp cơ sở kinh doanh.
1.1.5. Các bước của quá trình Quản lý chiến lược
 

Phân tích môi trường

Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu

Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược

Thực hiện chiến lược

Đánh giá và kiểm tra thực hiện

Hình 1-1: Mô hình quản lý chiến lược
(Nguồn: Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược
và Sách lược kinh doanh”, NXB Thống kê, 1997)
Mô hình quản trị chiến lược có thể chia thành năm bước chính, bao gồm: (1)
Phân tích môi trường; (2) Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu; (3) Phân tích
và lựa chọn các phương án chiến lược; (4) Thực hiện chiến lược ; (5) Đánh giá và
kiểm tra thực hiện.
(1) Phân tích môi trường
Phân tích môi trường bao gồm phân tích môi trường bên ngoài và môi trường

bên trong của doanh nghiệp, vai trò của việc phân tích môi trường gồm thứ nhất là
tạo cơ sở căn bản việc hoạch định chức năng nhiệm vụ (hoặc khẳng định lại các
chức năng nhiệm vụ đã được hoạch định từ trước) và hoạch định mục tiêu; thứ hai
giúp ta xác định việc gì cần làm để đạt được mục tiêu và chức năng nhiệm vụ đề ra.
(2) Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu

17 
 


Mục tiêu được định nghĩa là những thành quả hoặc kết quả mà nhà quản trị
muốn đạt được trong tương lai cho tổ chức mình. Mục tiêu có thể phân tích làm 3
thành phần: chức năng nhiệm vụ, mục đích dài hạn và mục đích ngắn hạn. Bộ phận
đầu tiên và lớn nhất của mục tiêu là chức năng nhiệm vụ, nó thể hiện lý do cơ bản
để doanh nghiệp tồn tại. Mục đích dài hạn và mục đích ngăn chặn là cái đích hay
kết quả cụ thể hơn mà doanh nghiệp mong muốn đạt được. Mục đích được rút ta từ
chức năng nhiệm vụ và phải nhằm vào việc thực hiện chức năng nhiệm vụ đó. Sau
khi đề ra chức năng nhiệm vụ và mục đích của hãng mọi người tham gia thực hiện
phải biết được chính xác điều hãng muốn đạt được là gì.
(3) Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược
Sau khi phân tích các phương án chiến lược, cần lựa chọn sự kết hợp thích
hợp các chiến lược cấp công ty, chiến lược cấp cơ sở kinh doanh và chiến lược cấp
bộ phận chức năng. Một bộ phận không tách rời của việc lựa chọn chiến lược bao
gồm một phương pháp được sử dụng một cách phổ biến là lý thuyết và phân tích
danh mục vốn đầu tư. Việc phân tích này nhằm đánh giá từng ngành nghề kinh
doanh của doanh nghiệp. Điều này làm nảy sinh nhiều chiến lược, từ việc tìm kiếm
cơ hội mới cho đến việc từ bỏ các ngành nghề đang kinh doanh. Có nhiều chiến
lược cấp công ty, chiến lược cấp cơ sở kinh doanh, chiến lược cấp bộ phận chức
năng có thể áp dụng nhằm đặt được mục tiêu mong muốn. Nội dung bao quát nhất
về phương cách làm thế nào để công ty đạt được mục tiêu mong muốn là nội dung

chiến lược. Chiến lược cần được định ra như là kế hoạch hoặc sơ đồ tác nghiệp
tổng quát dẫn dắt hoặc hướng tổ chức đi đến mục tiêu mong muốn. Kế hoạch tác
nghiệp tổng quát này tạo cơ sở cho các chính sách và các thủ pháp.
(4) Thực hiện chiến lược
Việc thực hiện chiến lược là điểm hết sức quan trọng trong quản lý chiến
lược. Làm thế nào để các thành viên của tổ chức chấp nhận các thay đổi do yêu cầu
của chiến lược là một việc đặc biệt quan trọng để thực hiện chiến lược.
(5) Đánh giá và kiểm tra thực hiện
Sau khi thực hiện chiến lược hãng cần phải kiểm tra xem các chiến lược đó

18 
 


có được tiến hành như dự định không. Có nhiều nguyên nhân khiến cho chiến lược
nào đó không thể đạt được tốt như mục tiêu mong muốn. Một số nguyên nhân là do
các biến đổi về hoàn cảnh môi trường, do không có khả năng thực hiện một số
chiến lược nhất định và do thu hút không đủ nguồn lực. Cần đề ra và thực hiện các
hệ thống thông tin phản hồi và các thủ pháp kiểm tra để theo dõi và kiểm tra thực
hiện.
1.1.6. Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược kinh doanh là một quá trình nhà quản trị sử dụng các
công cụ, các kỹ thuật thích hợp nhằm xác định chiến lược doanh nghiệp và từng bộ
phận của doanh nghiệp trong từng thời kỳ chiến lược.
- Các rào cản khi triển khai thực hiện hoạch định chiến lược kinh doanh:
Không đánh giá hết được những biến động của môi trường kinh tế vĩ mô và môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp, lập chiến lược dựa trên suy nghĩ chủ quan xa
rời với thực tế hoặc thiếu đảm bảo để thực hiện.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh phải đảm bảo sự thực hiện lâu dài những
mục tiêu của doanh nghiệp, được tiến hành ít nhất ở những bộ phận quan trọng nhất

không thì phải trên toàn công ty.
- Những nhà quản lý cấp cao nhất của công ty là những người có đủ năng lực,
tầm nhìn và phải chịu trách nhiệm chính trong việc hoạch định chiến lược của
doanh nghiệp.
1.1.7. Ý nghĩa của hoạch định chiến lược
- Giúp doanh nghiệp nhận biết được các cơ hội và nguy cơ trong tương lai để
có được những kế hoạch cụ thể nhằm thích nghi, giảm thiểu những tác động xấu từ
môi trường, đồng thời tận dụng những cơ hội của môi trường khi nó xuất hiện. Xác
định rõ hướng đi của doanh nghiệp trong tương lai.
- Xác định được đối với mỗi lĩnh vực hoạt động khác nhau của doanh nghiệp
đang thực hiện thì cần phải phân bổ bao nhiêu nguồn lực, thời gian để đảm bảo hiệu
quả nhất.
- Là cơ sở bản lề để khuyến khích doanh nghiệp hướng về tương lai, phát huy

19 
 


sự năng động sáng tạo của từng cá nhân trong doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp
đạt được những mục tiêu về doanh thu lợi nhuận, tạo ra lợi thế cạnh tranh trong môi
trường kinh doanh, đảm bảo sự phát triển ổn định bền vững.
- Không bị thụ động trước những tác động của môi trường, chủ động có những
phương án nhằm xoay chuyển tình hình tạo ra những ưu thế cho doanh nghiệp.
1.2. Các bước của quá trình hoạch định chiến lược
 

Phân tích môi trường

Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu


Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược

Hình 1-2: Mô hình Hoạch định chiến lược
(Nguồn: Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược
và Sách lược kinh doanh”, NXB Thống kê, 1997)
1.2.1. Phân tích môi trường
Môi trường tổng quát mà tổ chức gặp phải có thể chia thành 3 mức độ: môi
trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp và hoàn cảnh nội bộ. Môi trường vĩ mô ảnh
hưởng đến tất cả các ngành kinh doanh, nhưng không nhất thiết phải theo 1 cách
nhất định. Môi trường tác nghiệp được xác định đối với 1 ngành công nghiệp cụ
thể, với tất cả các hãng trong ngành chịu ảnh hưởng môi trường tác nghiệp trong
ngành đó. Nhiều khi môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp kết hợp với nhau
và gọi là môi trường bên ngoài hoặc môi trường nằm ngoài tầm kiểm soát của công
ty.
Hoàn cảnh nội bộ bao gồm các yếu tố nội tại trong một hãng nhất định. Trong
thực tế hãng là tổng hợp các yếu tố hoàn cảnh nội bộ của nó. Đôi khi hoàn cảnh nội

20 
 


bộ được gọi là môi trường nội bộ hoặc môi trường kiểm soát được.

 

Môi trường vĩ mô:
1. Các yếu tố kinh tế
2. Các yếu tố chỉnh phủ và chính trị
3. Các yếu tố xã hội
4. Các yếu tố tự nhiên

Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố nằm 5. Các yếu tố công nghệ
 
bên ngoài tổ chức, định hình và có
Môi trường tác nghiệp:
ảnh hưởng đến các môi trường tác
1. Các đối thủ cạnh tranh
nghiệp và môi trường nội bộ, và tạo ra 2. Khách hàng
các cơ hội nguy cơ đối với tổ chức.
3. Người cung ứng NVL
Môi trường tác nghiệp bao hàm các
4. Đối thủ tiềm ẩn
yếu tố bên ngoài tổ chức, định hướng
5. Hàng thay thế
sự cạnh tranh trong ngành. Hoàn cảnh  
Hoàn cảnh nội bộ:
nội bộ bao hàm các nguồn lực nội bộ
1. Nguồn nhân lực
của tổ chức.
2. Nghiên cứu và phát triển
3. Sản xuất
4. Tài chính, kế toán
5. Marketing
6. Nền nếp tổ chức

Hình 1-3: Định nghĩa và mối quan hệ giữa các cấp độ môi trường
(Nguồn: Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược
và Sách lược kinh doanh”, NXB Thống kê, 1997)
1.2.1.1 Môi trường vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp hãng trả lời một phần câu hỏi: hãng
đang trực diện với những gì? Theo như các yếu tố đã nêu tại Hình 1-2 thì các yếu

tố này có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp một cách độc lập hoặc trong mối liên
kết với các yếu tố khác. 
a. Các yếu tố kinh tế
Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế bao gồm các yếu tố lãi suất ngân hàng, giai
đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ…. Hầu

21 
 


hết các yếu tố này đều tương đối rộng nên doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết
các tác động cụ thể sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Từ đó tìm ra các cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của hãng ta trong tình hình kinh tế hiện tại.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các hãng kinh doanh. Tuy
có nhiều số liệu cụ thể từ các hoạt động thống kê, tổng hợp qua các thời kỳ, song
việc dự báo kinh tế cũng chỉ mang tính chất tương đối không thể có sự chính xác
hoàn toàn.
b. Yếu tố chính phủ và chính trị pháp luật
Các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động
của các doanh nghiệp. Chính phủ đưa ra hệ thống hành lang pháp lý mà ở đó bắt
buộc tất các doanh nghiệp đều phải nghiêm chỉnh tuân thủ thực hiện theo. Hệ
thống chính trị và pháp có thể tạo ra cơ hội hay nguy cơ đối với kinh doanh và
nhiều khi quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp
phải phân tích và nắm rõ được các chính sách của nhà nước về phát triển kinh tế,
thuế quan, thủ tục hành chính, chế độ đãi ngộ, văn bản pháp luật để tìm ra được các
cơ hội và thách thức trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề là chỉ
tuân thủ các quy định hiện hành vẫn chưa đủ mà các doanh nghiệp còn phải tính
đến việc tự mình gây ảnh hưởng đối với các quy định có thể được ban hành, điều
này còn cần thiết hơn so với các quyd dịnh của chính phủ.

c. Các yếu tố xã hội
Tất cả các doanh nghiệp phải phân tích một dải rộng những yếu tố xã hội để
ấn định những cơ hội, đe dọa tiềm tàng. Các yếu tố xã hội bao gồm các yếu tố như
vai trò nữ giới, áp lực nhân khẩu, phong cách sống, đạo đức, truyền thống, tập
quán, tỷ lệ tăng dân số, sự dịch chuyển dân số, trính độ dân trí v.v… Những thay
đổi về địa lý, nhân khẩu, văn hóa và xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến hầu như
tất cả các quyết định về sản phẩm, dịch vụ, thị trường và người tiêu thụ.
Các yếu tố xã hội học trên thường biến đổi hoặc tiến triển chậm nên đôi khi
khó nhận biết điều này làm cho các doanh nghiệp không đưa ra được các dự báo

22 
 


tác động và đề ra chiến lược tương ứng. Các thay đổi khác diễn ra nhanh hơn nếu
chúng gây ra sự gián đoạn biến đổi bên ngoài nào đó trong hành vi chuẩn mực đạo
đức xã hội.
d. Yếu tố tự nhiên
Những doanh nghiệp kinh doanh từ lâu đã nhận ra những tác động của hoàn
cảnh thiên nhiên vào quyết định kinh doanh của họ. Phân tích các yếu tố tự nhiên
bao gồm việc xem xét đến các vấn đề về môi trường, tài nguyên thiên nhiên,
khoáng sản, chất lượng môi trường tự nhiên, v.v… Ngoài ra, nhà quản trị phải
lưu ý các trường hợp bất khả kháng trong thiên nhiên như thiên tai, bão lụt, dịch
họa … để dự trù các biện pháp đối phó trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Các nhóm quyền lợi của công chúng làm phát sinh nhiều vấn đề về yếu tố
mội trường khiến chính phủ và công chúng phải chú ý tới. Các vấn đề ô nhiễm môi
trường, nguồn năng lượng ngày càng khan hiếm, lãng phí tài nguyên thiên nhiên
trong quá trình khai thác cùng với các nguồn lực tự nhiên có hạn trong khi nhu cầu
thì đang tăng nhanh khiến các doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và biện

pháp hoạt động liên quan.
e. Yếu tố công nghệ
Hầu hết các doanh nghiệp đều phụ thuộc vào cơ sở công nghệ ngày càng hiện
đại, các yếu tố công nghệ hoặc liên quan đến công nghệ như R&D, bản quyền
công nghệ, khuynh hướng tự động hóa, chuyển giao công nghệ, v.v... Các công
nghệ tiên tiến liên tiếp ra đời đã tạo ra những cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất
các các doanh nghiệp và phải được các nhà quản trị chiến lược xem xét một cách
đúng mực trong việc soạn thảo chiến lược. Vì sự ra đời của công nghệ mới cũng
đồng nghĩa với việc làm cho công nghệ của hãng đang sử dụng bị lạc hậu một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp, làm cho khả năng cạnh tranh của hãng trên thị trường hoặc
là chất lượng, năng suất sản phẩm bị giảm. Do đó các hãng cần phải có một chiến
lược nhất định như là dành riêng một số vốn nhất định để nghiên cứu hoặc áp dụng
các công nghệ mới khi công nghệ ra đời, có kế hoạch đào tạo kiến thức cho nhân

23 
 


viên về việc áp dụng công nghệ mới, tránh đầu tư lớn vào những công nghệ mà có
khả năng nhanh chóng bị lạc hậu.
Tóm lại, mục tiêu chính của phân tích môi trường vĩ mô là nhận diện các thay
đổi các khuynh hướng dự kiến từ các yếu tố của môi trường bên ngoài. Với sự tập
trung vào tương lai, việc phân tích môi trường bên ngoài cho phép các doanh nghiệp
nhận ra các cơ hội và đe dọa. Có thể tóm lược việc phân tích môi trường vĩ mô trong
bảng sau:

Bảng 1-1: Các yếu tố môi trường vĩ mô

Kinh tế vĩ mô


Chính phủ và chính
trị

Xã hội

Tự nhiên
Công nghệ

Tỷ lệ lạm phát
Lãi suất ngân hàng
Cán cân thương mại
Cán cân ngân sách

Tỷ lệ tiết kiệm cá nhân
GDP
Giai đoạn của chu kỳ kinh
tế.
Chính sách tài chính và tiền
tệ
Luật chống độc quyền
Luật lao động
Luật thuế
Chính sách và triết lý giáo
dục
Các triết lý điều chỉnh
Tính ổn định về chính trị
Vai trò nữ giới
Sự dịch chuyển dân số
Áp lực nhân khẩu
T rình độ dân trí

Phong cách sống, đạo đức, Tỷ lệ tăng dân số
truyền thống, tập quán.
Ô nhiếm môi trường
Sự thiếu hụt năng luợng
Cải tiến sản phẩm
Áp dụng kiến thức

Sự lãng phí nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Tập trung của tư nhân và
hỗ trợ chính phủ về R&D

1.2.1.2 Môi trường tác nghiệp
Môi trường tác nghiệp ở đây là môi trường của một ngành mà tại đó một nhóm
các công ty cung cấp các sản phẩm hay dịch vụ có thể thay thế chặt chẽ với nhau.
Trong quá trình cạnh tranh các công ty này có ảnh hưởng đến các công ty khác. Nói
chung, các ngành bao gồm một hỗn hợp và đa dạng các chiến lược cạnh tranh mà
các công ty theo đuổi để có được mức thu nhập cao hơn mức trung bình ngành.

24 
 


×