Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp điện lực thanh hoá đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.42 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI








LÊ NGỌC MINH








HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ðIỆN LỰC THANH HOÁ
ðẾN NĂM 2020




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH















HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI








lª ngäc minh






HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ðIỆN LỰC THANH HOÁ
ðẾN NĂM 2020




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60.34.05



Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS ðỖ VĂN VIỆN









HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Tất cả các nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa hề ñược dùng ñể bảo vệ một học vị khoa học nào.

Tác giả luận văn



Lê Ngọc Minh




















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
ii

LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình
và sự ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện ñể tôi
hoàn thành bản luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS. TS. ðỗ Văn Viện - là
thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Tiến sĩ, Khoa Kế toán - Quản trị
kinh doanh, Viện ñào tạo Sau ñại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã
giúp tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của Ban lãnh ñạo Công ty
Cổ phần Xây lắp ðiện lực Thanh Hoá ñã tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu,
những thông tin cần thiết và ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Cảm ơn gia ñình cùng toàn thể bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Tác giả luận văn



Lê Ngọc Minh








Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT v

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ vi

DANH MỤC CÁC BẢNG vii

1. MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1 Mục tiêu chung 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể: 2
1.3 ðối tượng nghiên cứu: 2

1.4 Phạm vi nghiên cứu 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 4

2.1 Cơ sở lý luận 4

2.1.1 Khái niệm và những ñặc trưng về chiến lược kinh doanh 4

2.1.2 Vai trò và tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh 7

2.1.3 Các loại chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp 8

2.1.4 Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh doanh 10

2.1.5 Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh 11

2.1.6 Quy trình hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp 13

2.2 Tình hình hoạch ñịnh chiến lược của các doanh nghiệp Việt Nam 34

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn 36

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 36

3.1.2 Tình hình sử dụng lao ñộng 43

3.1.3 Tình hình trang thiết bị, máy móc của công ty qua 3 năm 45


3.1.4 Tình hình tài chính của công ty 46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
iv

3.1.5 Tình hình hoạt ñộng SXKD của công ty 48
3.2 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………….52
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 52

3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu 53

3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu và hoạch ñịnh chiến lược 53

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55

4.1 Tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch tại Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện lực
Thanh Hoá 55

4.1.1 Quy trình xây dựng kế hoạch tại công ty 55

4.1.2 Tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện lực Thanh
Hóa 58

4.1.3 ðánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của công ty 61

4.2 Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện lực Thanh
Hoá ñến năm 2020 68

4.2.1 Xu hướng phát triển của thị trường xây lắp ñiện 68


4.2.2 Căn cứ khi tiến hành hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh 68

4.2.3 Xác ñịnh hệ thống mục tiêu cho Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện lực Thanh
Hoá………………………………………………………………………………….82

4.2.4 Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh bằng ma trận SWOT (Strengths-
Weaknesses – Oportunities -Threats) 84

4.2.5 Xây dựng một số loại chiến lược áp dụng cho công ty 86

4.2.6 Các chính sách và giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh ở công ty trong
những năm tới 93

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98

5.1 Kết luận 98
5.2 Kiến nghị 99

5.2.1 ðối với nhà nước 99

5.2.2 ðối với các ban ngành có liên quan 99

5.2.3 ðối với công ty 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
v




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Tên ñầy ñủ Chữ viết tắt


Chống quá tải CQT
Công cụ dụng cụ CCDC
Công nhân viên – lao ñộng CNV-Lð
Cộng nhân kỹ thuật CNKT
Công trình CT
Doanh nghiệp DN
ðường dây ðZ
Giá trị sản xuất GTSX
Hội ñồng quản trị HðQT
Kilôvôn kV
Kế hoạch KH
Ngân sách NS
Nhà máy NM
Sản xuất kinh doanh SXKD
Thực hiện TH
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
Trạm biến áp TBA
Xây lắp lưới ñiện XLLð







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
vi

DANH MỤC CÁC SƠ ð
Ồ, BIỂU ðỒ



Trang

Sơ ñồ 2.1: Mô hình các bước hoạch ñịnh chiến lược 14

Sơ ñồ 2.2: Mô hình năng lực của Michael Porter 19

Sơ ñồ 2.3: Tính cấp bậc của hệ thống mục tiêu 26

Sơ ñồ 2.4: Ma trận BCG 31

Sơ ñồ 2.5: Quá trình xây dựng chiến lược thời bao cấp 34

Sơ ñồ:3.1: Qui trình chung thi công xây lắp một công trình 37

Sơ ñồ 3.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 42

Biểu ñồ 3.3: Tỷ lệ lao ñộng năm 2010 44

Sơ ñồ 4.1: Quy trình xây dựng kế hoạch của công ty 55

Biểu ñồ 4.2: Thể hiện chỉ tiêu Doanh thu ñạt ñược 63


Biểu ñồ 4.3: Thể hiện chỉ tiêu Lợi nhuận ñạt ñược 63

Sơ ñồ 4.4: Quy trình căn cứ ñiều chỉnh kế hoạch 65

Sơ ñồ 4.5: Môi trường ngành của công ty 71











Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Môi trường kinh doanh 16

Bảng 2.2: Áp dụng ma trận BCG 32
Bảng 2.3: Ma trận SWOT 33
Bảng 3.1: Tình hình lao ñộng của công ty qua 3 năm 43
Bảng 3.2: Tình hình trang thiết bị, máy móc của công ty qua 3 năm 45

Bảng 3.3: Bảng cân ñối kế toán qua các năm 47
Bảng 3.4: Kết quả hoạt ñộng SXKD 50
Bảng 3.5: Các chỉ tiêu về tài chính của công ty qua các năm 51
Bảng 4.1: Tình hình thực hiện kế hoạch lao ñộng 59
Bảng 4.2: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của công ty qua
3 năm 60
Bảng 4.3: Ma trận SWOT áp dụng cho công ty 85







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
1

1. MỞ ðẦU


1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Qua gần hai mươi năm thực hiện chính sách ñổi mới kinh tế, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ñã có những thành công, từng bước khẳng ñịnh vai trò
quan trọng trong nền kinh tế. Mặc dù vậy, hàng năm vẫn có hàng ngàn doanh
nghiệp loại này rơi vào tình trạng phá sản hoặc biến mất trên thị trường. Lý
do thì có nhiều, nhưng một trong ñó là họ thiếu một tư duy chiến lược, bắt
ñầu bằng việc thiếu chức năng hoạch ñịnh một chiến lược kinh doanh cho
phép tìm kiếm khách hàng và kết thúc bằng thất bại trong việc phát triển một
hệ thống kiểm soát nhằm duy trì hiệu quả kinh doanh. Hiện nay nhà nước ñã
có quy ñịnh cho các doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược sản xuất kinh

doanh nhưng thường chỉ thực hiện ñược ở các công ty lớn của nhà nước.
Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện lực Thanh Hóa là một trong những
doanh nghiệp cổ phần hoá ñầu tiên tại tỉnh Thanh Hóa. Là doanh nghiệp
chuyên ngành thi công xây lắp các công trình ñiện có ñiện áp từ 0,4kV ñến
220 kV và các Trạm biến áp. Với gần 300 cán bộ CNV-Lð và vốn ñiều lệ 9,0
tỷ ñồng. Trong những năm qua, công ty ñã có những bước phát triển vượt
bậc, doanh thu năm 2005 là 65,5 tỷ, ñến năm 2010 là 124,0 tỷ. Thị trường mở
rộng hầu hết ở các tỉnh Miền Bắc, cơ sở vật chất ñược tăng cụ thể giá trị tài
sản cố ñịnh 2005 là 2,59 tỷ, ñến năm 2010 là 18,57 tỷ [15]. Tuy nhiên, trong
quá trình hoạt ñộng ñến nay ñã bộc lộ một số tồn tại về tính phát triển không
ổn ñịnh và vững chắc khi trình ñộ quản lý chưa theo kịp với sự phát triển
mạnh mẽ của thị trường, các ñối thủ cạnh tranh. Sản lượng, doanh thu tăng
nhưng lợi nhuận tăng không tương xứng. Vì vậy ñòi hỏi phải xây dựng một
chiến lược sản xuất kinh doanh cho công ty nhằm tạo nên ưu thế về chất
lượng, giá, thời gian trong dài hạn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
2

Hiện tại, Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện lực Thanh Hóa ñã xây dựng kế
hoạch kinh doanh nhưng chưa ñáp ứng ñược với yêu cầu thực tế ñề ra. Do vậy
việc nghiên cứu xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty Cổ
phần Xây lắp ðiện lực Thanh Hóa là rất cần thiết, ñây là một ñòi hỏi bức xúc
trong sản xuất kinh doanh của công ty.
Vì vậy, ñề tài “Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xây lắp ðiện lực Thanh hoá ñến 2020” ñược chọn ñể nghiên cứu nó
vừa mang ý nghĩa lý luận vừa mang ý nghĩa thực tiễn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch của công ty
những năm gần ñây, luận văn tiến hành hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh tại

Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện lực Thanh Hoá ñến năm 2020.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề lý luận và thực tiễn cơ bản về
chiến lược và hoạch ñịnh chiến lược sản xuất kinh doanh trong các doanh
nghiệp.
- Phân tích tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch của công ty những
năm gần ñây, ñồng thời phát hiện những nguyên nhân làm hạn chế ñến kết
quả SXKD của công ty trong những năm vừa qua.
- Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện
lực Thanh Hóa ñến năm 2020 và ñề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược.
1.3 ðối tượng nghiên cứu
Tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và hoạch ñịnh chiến lược kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện lực Thanh Hóa ñến năm 2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
3

1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạch ñịnh chiến
lược sản xuất kinh doanh cấp công ty cho Công ty Cổ phần Xây lắp ðiện lực
Thanh Hóa.
- Phạm vị không gian: ðề tài ñược thực hiện tại Công ty Cổ phần Xây
lắp ðiện lực Thanh Hoá, tại số 232, ñường Trường Thi, phường Trường Thi,
Thành phố Thanh Hoá.
- Phạm vi thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu ñề tài ñược thu thập từ
năm 2005 ñến năm 2010. Thời gian nghiên cứu ñược tiến hành từ 6/ 2010 ñến
8/ 2011.







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN HOẠCH ðỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm và những ñặc trưng về chiến lược kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ rất lâu, trước ñây thuật ngữ này
lần ñầu tiên ñược sử dụng trong quân sự. Ngày nay, thuật ngữ này ñã ñược sử
dụng trong hầu hết các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị và văn hoá xã hội. ðặc biệt
là trong lĩnh vực kinh tế ở cả phạm vi vĩ mô và vi mô.
Có nhiều khái niệm về chiến lược:
- M.Porter cho rằng: “Chiến lược là nghệ thuật tạo lập các lợi thế cạnh
tranh” [2].
- Alain Threatart trong cuốn “Chiến lược của công ty” cho rằng: “Chiến
lược là nghệ thuật mà doanh nghiệp dùng ñể chống lại cạnh tranh và giành
thắng lợi ”.
- “Chiến lược là nhằm phác họa những quỹ ñạo tiến triển ñủ vững chắc
và lâu dài, xung quanh quỹ ñạo ñó có thể sắp ñặt những quyết ñịnh và những
hành ñộng chính xác của doanh nghiệp”. ðó là quan niệm của Alain Charles
Martinet, tác giả cuốn sách “Chiến lược”, người ñã ñược nhận giải thưởng của
Havard L’expandsion năm 1983.

- Nhóm tác giả Garry D.Smith, DannyR. Arnold, Bopby G.Bizrell trong
cuốn “Chiến lược và sách lược kinh doanh” cho rằng "Chiến lược ñược ñịnh
ra như là kế hoạch hoặc sơ ñồ tác nghiệp tổng quát dẫn dắt hoặc hướng tổ

chức ñi ñến mục tiêu mong muốn. Kế hoạch tác nghiệp tổng quát này tạo cơ
sở cho các chính sách (ñịnh hướng cho việc thông qua quyết ñịnh ) và các thủ
pháp tác nghiệp ”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
5

- Quan niệm của Alfred Chandle (trường ðại học Harward) cho rằng:
“Chiến lược kinh doanh bao hàm việc ấn ñịnh các mục tiêu cơ bản dài hạn của
ñơn vị kinh doanh, ñồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hoặc tiến trình
hành ñộng và phân bổ các nguồn lực thiết yếu ñể thực hiện các mục tiêu ñó”.
Nhìn chung các quan niệm về thuật ngữ chiến lược ñều bao hàm và phản
ánh các vấn ñề sau:
+ Mục tiêu của chiến lược.
+ Thời gian thực hiện.
+ Quá trình ra quyết ñịnh chiến lược.
+ Nhân tố môi trường cạnh tranh.
+ Lợi thế và yếu ñiểm của doanh nghiệp nói chung và theo từng hoạt
ñộng nói riêng.
Như vậy, ta thấy chiến lược của doanh nghiệp là một “sản phẩm” kết
hợp ñược những gì môi trường có? Những gì doanh nghiệp có thể? Và những
gì doanh nghiệp mong muốn?
Tóm lại, trong hoạt ñộng của doanh nghiệp, chiến lược là: “Một nghệ
thuật thiết kế, tổ chức các phương tiện nhằm ñạt tới các mục tiêu dài hạn và
có mối quan hệ với một môi trường biến ñổi và cạnh tranh.
2.1.1.2 ðặc trưng của chiến lược kinh doanh
ðể hiểu rõ hơn về phạm trù chiến lược kinh doanh chúng ta cần xem xét
những ñặc trưng của nó ñể từ ñó phân biệt nó với các khái niệm, phạm trù có
liên quan.
Chiến lược kinh doanh có những ñặc trưng cơ bản sau:
- Chiến lược kinh doanh thường xác ñịnh rõ những mục tiêu cơ bản,

những phương hướng kinh doanh của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
6

và ñược quán triệt một cách ñầy ñủ trong tất cả các mặt hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm ñảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên
tục và bền vững (lớn hơn 1 năm).
- Chiến lược kinh doanh ñảm bảo huy ñộng tối ña và kết hợp tối ña việc
khai thác và sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai,
phát huy những lợi thế và nắm bắt cơ hội ñể giành ưu thế trên thương trường
kinh doanh.
- Chiến lược kinh doanh phải ñược phản ánh trong suốt một quá trình
liên tục từ việc xây dựng chiến lược, tổ chức thực hiện, kiểm tra, ñánh giá và
ñiều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh phải có tư tưởng tiến công giành thắng lợi trên
thương trường kinh doanh (phải tận dụng triệt ñể lợi thể của mình ñể dành
thắng lợi).
- Chiến lược kinh doanh thường ñược xây dựng cho một thời kỳ tương
ñối dài (từ 3 năm, 5 năm, 10 năm), xu hướng rút ngắn xuống hay kéo dài
thêm tuỳ thuộc vào ñặc thù của từng ngành hàng.
Từ những ñặc trưng nêu trên ta dễ dàng phân biệt phạm trù chiến lược
với những khái niệm, phạm trù liên quan. Khái niệm gần gũi nhất với chiến
lược là “kế hoạch”, trong thực tế nhiều khi người ta nhầm lẫn hai khái niệm
này với nhau.
ðặc trưng nổi bật của chiến lược là tính ñịnh hướng và xác ñịnh những
giải pháp, chính sách lớn ở những mục tiêu chủ yếu, còn ở các kế hoạch tính
cân ñối ñịnh hướng là chủ ñạo, tất cả các mục tiêu ñều ñược lượng hoá, liên
kết với nhau thành một hệ thống chỉ tiêu phản ánh toàn diện hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
7

2.1.2 Vai trò và tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh
2.1.2.1 Vai trò của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh ñóng một vai trò hết sức quan trọng ñối với sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp:
- Làm kim chỉ nam cho sự tập hợp và thông nhất tất cả các lực lượng và
nguồn lực trong doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin giúp doanh nghiệp phân tích, ñánh giá ñược sự biến
ñộng trong môi trường cạnh tranh.
- Tạo cho doanh nghiệp thế chủ ñộng phòng ngừa và ñối phó với rủi ra,
tận dụng cơ hội, khai thác và sử dụng tối ña các tài nguyên, tiềm năng của
mình từ ñó phát huy ñược sức mạnh tối ña của doanh nghiệp và lợi thế cạnh
tranh.
- Giúp cho doanh nghiệp phân bổ các nguồn lực của mình vào các lĩnh
vực, trong từng thời ñiểm một cách hợp lý.
- Giúp cho doanh nghiệp tăng sự liên kết, gắn bó của các nhân viên,
quản trị viên trong việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
- Giúp cho doanh nghiệp tăng số bán.
- ðảm bảo sự phát triển liên tục trên cơ sở kế thừa và kết hợp phát triển
giữa quá khứ, hiện tại và tương lai.
2.1.2.2 Tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh
Việc xây dựng (hoạch ñịnh) và thông tin về chiến lược là một trong số
những hoạt ñộng quan trọng nhất của người quản lý cao cấp, một tổ chức
không có chiến lược cũng giống như con tàu không có bánh lái. Thực vậy,
hầu hết những thất bại trong công việc làm ăn ñều có thể là do việc thiếu một
chiến lược, hoặc chiến lược sai lầm, hoặc thiếu việc triển khai một chiến lược
ñúng ñắn. Nếu không có một chiến lược thích hợp ñược thực thi một cách có
hiệu quả thì thất bại hầu như là chắc chắn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
8

ðôi khi người ta thờ ơ với việc lập kế hoạch chiến lược bởi vì những
người quản lý không hiểu ñầy ñủ về (1): chiến lược là gì và vì sao chúng lại
quan trọng ñến vậy, (2) làm thế nào ñể chiến lược khớp với toàn bộ quá trình
lập kế hoạch, (3) xây dựng chiến lược như thế nào và (4) làm thế nào ñể thực
thi chiến lược bằng cách gắn liền chúng với quá trình ra các quyết ñịnh hiện tại.
2.1.3 Các loại chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Tùy theo mỗi cách phân loại khác nhau mà chúng ta có các loại chiến
lược kinh doanh khác nhau.
2.1.3.1 Căn cứ vào phạm vi của chiến lược
+ Chiến lược kinh doanh tổng quát: Chiến lược kinh doanh tổng quát ñề
cập ñến những vấn ñề quan trọng nhất, bao quát nhất và có ý nghĩa lâu dài,
quyết ñịnh những vấn ñề sống còn của doanh nghiệp, phương châm dài hạn,
mục tiêu dài hạn.
+ Chiến lược kinh doanh từng lĩnh vực: Giải quyết những lĩnh vực cụ thể
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ñể từ ñó thực hiện chiến lược
tổng quát, như chiến lược sản phẩm, chiến lược marketing, chiến lựơc tài
chính, chiến lược con người, chiến lược công nghệ.
2.1.3.2 Căn cứ tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh
+ Chiến lược kinh doanh kết hợp, bao gồm: Kết hợp phía trước, kết hợp
phía sau, kết hợp theo chiều ngang, kết hợp theo chiều dọc.
+ Chiến lược kinh doanh theo chuyên sâu: Thâm nhập thị trường, phát
triển thị trường, phát triển sản phẩm.
+ Chiến lược kinh doanh mở rộng: ða dạng hoá ñồng tâm, ña dạng hoá
theo chiều ngang, ña dạng hoá hoạt ñộng theo kiểu hỗn hợp.
+ Các chiến lược kinh doanh ñặc thù: Bao gồm liên doanh, thu hẹp hoạt
ñộng, thanh lý.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

9

2.1.3.3 Căn cứ theo quá trình chiến lược
+ Chiến lược ñịnh hướng: Bao gồm những ñịnh hướng lớn về chức năng,
nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược trên cơ sở phán ñoán môi trường và phân tích
nội bộ doanh nghiệp. Chiến lược ñịnh hướng là phương án chiến lược cơ bản
của doanh nghiệp.
+ Chiến lược hành ñộng: Bao gồm các phương án hành ñộng trong
những tình huống khác nhau và những ñiều chỉnh trong quá trình triển khai
chiến lược.
2.1.3.4 Căn cứ vào vào nguồn của tổ chức
+ Chiến lược do khởi thảo: Chiến lược này bắt nguồn từ các mục tiêu
của doanh nghiệp do ban quản trị cao cấp xác ñịnh, nó có thể cho phép có sự
tuỳ ý khá lớn hoặc cũng có thể ñược lý giải hết sức ñầy ñủ và chặt chẽ.
+ Chiến lược do gợi mở: Bắt nguồn từ các tình huống trong ñó các nhân
viên ñã vạch ra những trường hợp ngoại lệ cho cấp quản lý phía trên.
+ Chiến lược do ngầm ñịnh: Do cấp dưới suy diễn những ñiều nhất ñịnh
- ñúng hoặc sai - từ các quyết ñịnh và hành vi của cấp trên.
+ Chiến lược do sức ép: Sinh ra từ những áp lực bên ngoài như các hiệp
hội và các cơ quan nhà nước.
2.1.3.5 Căn cứ vào cấp làm chiến lược kinh doanh
+ Chiến lược kinh doanh cấp công ty: Là chiến lược tổng quát, xác ñịnh
ñược những mục tiêu dài hạn và những phương thức ñể ñạt ñược những mục
tiêu ñó trong từng thời kỳ.
+ Chiến lược kinh doanh cấp cơ sở: Là chiến lược xác ñịnh những mục
tiêu cụ thể và cách thức ñể ñạt ñược những mục tiêu ñó trong lĩnh vực của
mình trên cơ sở các mục tiêu tổng quát của cấp trên.
+ Chiến lược kinh doanh cấp chức năng: Là chiến lược tập trung hỗ trợ
cho chiến lược kinh doanh cấp công ty và cấp cơ sở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

10

2.1.4 Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh doanh
Như phần trên ñã ñề cập, do có nhiều quan niệm khác nhau về chiến
lược kinh doanh cho nên cũng có nhiều quan niệm về nội dung của chiến
lược. Tuy nhiên, có thể nhận ñịnh một ñiểm chung nhất giữa các quan niệm
ñó là: Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là chiến lược tổng quát của
doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh. Nó ñề cập ñến những vấn ñề quan
trọng nhất, có ý nghĩa lâu dài, quyết ñịnh sự sống còn của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh bao gồm các chiến lược chung và chiến lược bộ phận
có liên kết hữu cơ với nhau tạo thành chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh bao
trùm mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp. Bất kỳ một chiến lược kinh doanh nào,
dù là chiến lược tổng quát hay chiến lược bộ phận, về cơ bản, có những nội
dung chủ yếu sau:
1 - Quan ñiểm tư tưởng của doanh nghiệp
Hạt nhân là triết lý kinh doanh của doanh nghiệp ñó. Nó trả lời câu hỏi
ñâu là niềm tin cơ bản, giá trị nguyện vọng và các ưu tiên triết lý của doanh
nghiệp.
2 - Chiến lược kinh doanh xác ñịnh các mục tiêu cho doanh nghiệp
Trong từng thời kỳ, từng phạm vi hoạch ñịnh chiến lược. Mặt khác chiến
lược kinh doanh hướng cho doanh nghiệp biết phải tập trung vào những khâu
xung yếu nào và xác ñịnh những mục tiêu hợp lý cho doanh nghiệp.
3 - Chiến lược kinh doanh nhằm xác ñịnh phương hướng thực hiện mục tiêu
Phương thức này ñược lựa chọn trong số tất cả các phương án ñược xây
dựng thông qua các kỹ thuật phân tích về khả năng hiện tại của doanh nghiệp
ñể từ ñó lựa chọn cho doanh nghiệp một phương thức hợp lý.
4 - Chiến lược kinh doanh thể hiện phương án chiến lược
Trong quyết ñịnh ñó, ñề cập các giải pháp cụ thể ñối với các mặt hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
11


ñộng của doanh nghiệp trên cơ sở phân tích, ñánh giá thực trạng tình hình sản
xuất kinh doanh và hơn thế, dự kiến ñược các kết quả có thể ñạt ñược.
2.1.5 Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác hoạch ñịnh chiến lược kinh
doanh
2.1.5.1 Nhóm nhân tố khách quan
Các phân tích về môi trường kinh doanh bao gồm môi trường vĩ mô và
môi trường ñặc thù ñược xem như các nhân tố khách quan tác ñộng, ảnh
hưởng tới công tác hoạch ñịnh chiến lược của doanh nghiệp. Bởi ñó là các căn
cứ cần thiết ñể xây dựng chiến lược kinh doanh, một chiến lược bám sát mọi
biến ñộng của môi trường. Bất kỳ một sự biến ñộng nào cũng có thể làm thay
ñổi trạng thái hoạt ñộng của doanh nghiệp và có thể làm biến ñổi kết quả của
mục tiêu ñề ra. Công tác hoạch ñịnh chiến lược sẽ phân tích, ño lường ñược
những biến ñộng ñó ở mức kiểm soát ñược, ñể ñưa ra các chính sách ñiều
chỉnh thích hợp, có thể khai thác các yếu tố thuận lợi và tránh ñược những ñe
doạ ñem lại từ môi trường. Sự thận trọng của các nhà hoạch ñịnh khi tiến
hành phân tích và ñánh giá các nhân tố khách quan này thường ñược nhấn
mạnh nhiều trong các chiến lược. Và các chiến lược này có chiều hướng tập
trung chủ yếu vào các nhân tố khách quan coi ñó như các yếu tố quyết ñịnh
ñến sự thành công của doanh nghiệp. Vì nếu như tận dụng ñược những cơ hội
từ môi trường, doanh nghiệp sẽ có ñược những ưu thế cạnh tranh hơn hẳn và
có nhiều thuận lợi hơn so với các doanh nghiệp khác.
2.1.5.2 Nhóm nhân tố chủ quan
Một trong những quan ñiểm nhấn mạnh nội lực bên trong của doanh
nghiệp khi tiến hành hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh sẽ khai thác ñược
những ưu thế cạnh tranh mà khó có một doanh nghiệp nào có thể bắt chước
ñược. Tuy nhiên các tiềm năng của doanh nghiệp không phải lúc nào cũng ổn
ñịnh và ñáp ứng ñược các ñòi hỏi mà doanh nghiệp yêu cầu khi cần thiết.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
12


Chính ñiều ñó làm cho doanh nghiệp khó giải quyết ñược các vấn ñề phát
sinh vượt quá khả năng của doanh nghiệp. Nhưng dù sao doanh nghiệp cũng
có thể chi phối ñược những nguồn nội lực này vì nó nằm trong sự kiểm soát
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp biết phải làm gì, sử dụng những gì phục vụ
cho chiến lược kinh doanh của mình một cách có hiệu quả. Ví dụ như các
doanh nghiệp lớn và nổi tiếng biết sử dụng thương hiệu của mình như thế nào
ñể tạo ra ñược những hình ảnh ấn tượng trên thị trường nhằm thu hút khách
hàng. ðó là một nhân tố chủ quan ñiển hình ñược doanh nghiệp khai thác hiệu
quả khi xây dựng chiến lược xâm nhập thị trường của sản phẩm mới.
Ngoài ra có nhiều nhân tố chủ quan khác cũng tạo nên ñược thế mạnh
cho doanh nghiệp khi cạnh tranh trên thị trường như nguồn nhân lực, nguồn
tài chính,…
Các nhà hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh nếu nhấn mạnh vào các
nguồn lực của doanh nghiệp khi hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh thì các
chiến lược ñó có chiều hướng tập trung vào các nhân tố bên trong coi ñó là
các yếu tố quyết ñịnh ñến sự thành công của doanh nghiệp.
2.1.5.3 Hệ quả của các nhân tố ảnh hưởng tới tính chất và phương hướng
của hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh
Do sự nhấn mạnh và ñề cao vào các nhân tố ảnh hưởng mà phương
hướng của hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh sẽ có chiều hướng tập trung vào
những yếu tố bên trong hoặc bên ngoài ñể thích nghi với sự biến ñổi của các
nhân tố ñó. ðồng thời tính chất của hoạch ñịnh chiến lược cũng sẽ ñưa ra các
giải pháp ñối với các nhân tố ảnh hưởng ở một mức ñộ phù hợp. Tính chất
của hoạch ñịnh sẽ phụ thuộc nhiều vào các giải pháp này. Ví dụ như chính
sách về tài chính là một giải pháp hiệu quả ñối với chiến lược hướng vào
nhóm nhân tố chủ quan khi doanh nghiệp ñưa ra chiến lược tạo ra ưu thế cạnh
tranh từ những hoạt ñộng ñầu tư và phát triển công nghệ ñể nâng cao chất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
13


lượng sản phẩm. Do vậy mà tính chất của hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh
là tìm các giải pháp làm tăng nguồn tài chính ñể thực hiện mục tiêu ñề ra.
2.1.6 Quy trình hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.6.1 Những yêu cầu hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp
- Phải bảo ñảm tăng thế mạnh của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải xác ñịnh ñược thị trường mục tiêu.
- Phải xác ñịnh ñược rõ những mục tiêu then chốt và những ñiều kiện cơ
bản ñể thực hiện mục tiêu ñó.
- Phải nắm bắt ñược thông tin và có một khối lượng thông tin tri thức
nhất ñịnh.
- Biết xây dựng ñược chiến lược dự phòng, chiến lược thay thế.
- Phải biết nắm bắt thời cơ, tận dụng tối ña cơ.
2.1.6.2 Các quan ñiểm cần quán triệt khi hoạch ñịnh chiến lược kinh
doanh
Khi hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh chúng ta cần quán triệt những
quan ñiểm sau ñây:
- Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh phải căn cứ vào việc khai thác các
yếu tố then chốt của doanh nghiệp ñể dành thắng lợi.
- Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh dựa vào việc phát huy các ưu thế và
các lợi thế so sánh.
- Chiến lược kinh doanh ñược xây dựng dựa trên cơ sơ khai thác những
nhân tố mới, những nhân tố sáng tạo.
- Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh dựa trên cơ sở khai thác triệt ñể các
nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
14


2.1.6.3 Các bước hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp


















Bước 1: Khẳng ñịnh ñường lối
Khẳng ñịnh ñường lối chính là việc xác ñịnh sứ mệnh lịch sử của doanh
nghiệp. Sứ mệnh là bước thông ñiệp thể hiện lý do tồn tại của tổ chức, nói
cách khác tổ chức tồn tại vì mục ñích gì? ðây là cơ sở ñầu tiên nhằm xác ñịnh
những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp và nó cũng là cơ sở ñể xác ñịnh
phương thức hành ñộng của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, mọi doanh nghiệp khi thành lập và
hoạt ñộng ñều ñã hàm chứa trong ñó những chức năng và nhiệm vụ nhất ñịnh.
Tuy vậy, trong thực tế "Công việc kinh doanh của doanh nghiệp là gì" hay
Xác ñịnh mục tiêu chiến
lược (B3)

Xây dựng các phương án
chiến lược (B4)
Lựa chọn chiến lược
tối ưu (B5)
Quyết ñịnh chiến lược
(B6)
Khẳng ñịnh
ñường lối (B1)
Nghiên cứu và
dự báo (B2)
Sơ ñồ 2.1: Mô hình các bước hoạch ñịnh chiến lược

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
15

"Nhiệm vụ của doanh nghiệp là gì" luôn là một câu hỏi khó giải ñáp. ðể trả
lời cho câu hỏi này, chính là sự cần thiết phải có một bản thông ñiệp báo cáo
nhiệm vụ kinh doanh. ðó chính là sứ mệnh lịch sử của doanh nghiệp.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của doanh nghiệp gồm 9 câu hỏi sau ñây:
1. Khách hàng: Ai là người tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp?
2. Sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp là gì?
3. Thị trường: Doanh nghiệp cạnh tranh ở ñâu?
4 .Công nghệ: Công nghệ có phải là mối quan tâm hàng ñầu của doanh
nghiệp hay không?
5. Sự quan tâm ñối với vấn ñề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi.
6. Triết lý kinh doanh: ðâu là niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện vọng và
các ưu tiên triết lý của doanh nghiệp?
7. Tự ñánh giá về mình: Năng lực ñặc biệt và lợi thế cạnh tranh chủ yếu
của doanh nghiệp là gì?
8. Mối quan tâm của doanh nghiệp về vấn ñề trách nhiệm xã hội?

9. Mối quan tâm ñối với nhân viên: Thái ñộ của doanh nghiệp ñối với
nhân viên như thế nào?
Bước 2: Nghiên cứu và dự báo
Việc xây dựng chiến lược tốt phụ thuộc vào sự am hiểu tường tận các
ñiều kiện môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp ñang phải ñương ñầu. Các
yếu tố môi trường có một ảnh hưởng sâu rộng vì chúng ảnh hưởng ñến toàn
bộ các bước tiếp theo của quá trình xây dựng chiến lược. Chiến lược cuối
cùng phải ñược xây dựng trên cơ sở các ñiều kiện dự kiến. Do ñó phải nghiên
cứu và dự báo môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường kinh doanh bao gồm ba mức ñộ: Môi trường nội bộ doanh
nghiệp, môi trường ngành kinh doanh (vi mô) và môi trường nền kinh tế (vĩ mô).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………
16



Nghiên cứu và dự báo môi trường bên ngoài của doanh nghiệp
Môi trường bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm môi trường vĩ mô và
môi trường vi mô. Việc phân tích môi trường bên ngoài của doanh nghiệp
nhằm nhận thức những cơ hội và nguy cơ ñe doạ các hoạt ñộng kinh doanh
của doanh nghiệp.
Môi trường vĩ mô
1
. Các yếu tố kinh tế
2. Các yếu tố chính trị
3. Các yếu tố xã hội
4. Các yếu tố tự nhiên
5. Các yếu tố công nghệ
Môi trường vi mô (ngành)
1

. Các ñối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Người cung ứng
4. ðối thủ tiềm ẩn
5. Hàng thay thế


Hoàn cảnh nội bộ
1.
Nhân lực
2. Sản xuất
3. Tài chính, kế toán
4. Nghiên cứu và phát triển
5. Marketing
6. Nề nếp tổ chức

Bảng 2.1: Môi trường kinh doanh

×