Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

SỬA CHỮA CÁC BỘ PHẬN MÁY TIỆN TONG IL (có cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 103 trang )

NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………


PhầnI :

lời nói đầu

Ngày nay cùng với sự phát triển chung của toàn xã hội .Trong tình hình phát
triển nền kinh tế của nớc ta,thì vấn đề công nghiệp hoá hiện đại hoá đang từng
ngày đợc chúng ta xây dựng và phát triển ( 2020). Để đạt đợc một nớc có nền
công nghiệp phát triển thì ngành cơ khí cần phải đợc quan tâm chú trọng phát
triển .
Ngày nay với sự phát triển vợt bậc của công nghệ thông tin , điện tử ,
Thì các cơ cấu điều khiển của các máy công cụ dần dần đựơc thay thế bằng các mạch
điều khiển số với độ chính xác cao , tuy vậy vẫn không thể thay thế hết đ ợc các bộ
phận truyền động cơ khí . Trong quá trình làm việc do ma sát sinh ra trong quá trình
truyền động , do đIều kiện bên ngoàI làm ảnh hởng đến chất lợng bề mặt cũng nh cơ
tính của chi tiết máy bị biến dạng . Trong đIều kiện đất nớc ta còn nghèo nàn về kinh
tế không phù hợp cho việc thay thế cụm nh vậy sẽ không kinh tế , việc tận dụng khả
năng lm việc của chi tiết máy l rất cần thiết do vậy rất cần đến những ng ời thợ sửa
chữa .


Trong thời gian đợc học tập lao động tại trờng em càng đã hiểu rõ hơn về ngành mà
mình đang học là rất cần thiết trong thời kỳ đất nớc ta đang tiến hành công nghiệp hoá
hiện đại hoá . Là một sinh viên trong thời kỳ đổi mới em hứa sẽ đem hết sức mình với
những gì đã đợc học xây dựng đất nớc Việt Nam góp phần vào công cuộc đổi mới của
đất nớc
Đây là lần th hai em phảI làm bàI thuyết minh tuy đã cố gắng rút kinh nghiệm lần
thuyết minh trớc tuy vậy vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót , em rất mong sẽ
đợc thầy giáo giúp đỡ ỏn ny c tt hn .
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh Viên: nguyễn thạc quỳnh


giới thiệu chung về máy tiện TONG IL
Máy tiện TONG IL là loại máy tiện vạn năng đợc ra đời từ những năm đầu
tiên của cuộc cách mạng công nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu của con ngời và khoa học xã hội. Máy tiện TONG IL có thể gia công đợc các loại bề
mặt : tiện trơn, tiện trục bạc, tiện mặt đầu, vát mép, góc lợn, vê cung, cácmặt
định hình, mặt côn, tiện ren, khoan lỗ .v.v. .
Để thực hiện đợc các bề mặt này máy tiện thực hiện hàng loạt các chuyển
động nh quay tròn trục chính, tịnh tiến bàn xe dao theo hai phơng dọc ngang
Và chuyển động này đều đợc thực hiện trên các mặt trợt các bộ phận của máy.
Cấu tạo của máy cơ bản gồm có
1. Đế máy.
2. Thân máy.
3. ụ đứng.
4. ụ động.
5. Bàn xe dao.
6. Hộp tiến tốc
7. Hộc tốc độ
Trong quá trình làm việc của máy các bộ phận chi tiết mặt trợt bị h hỏng do
mòn, cong, vỡ, gẫy. Tuỳ theo dạng hỏng mà có những phơng pháp phụ hồi thích hợp

để đảm bảo cho chi tiết máy hoạt động trở lại chính sác nh ban đầu
Cac bộ phận sửa chửa của máy tiện TONG IL gồm
A)THÂN MáY
B) bàn xe dao dọc
C) ban xe dao ngang
D) bàn doc phụ dới (bàn xoay)
E)bàn dọc phụ trên
F)đài gá dao
G)đế ụ động
H) thân ụ động
K) ụ đứng
M) kiểm ta tổng hợp


PHầN II:

sửa chữa các bộ phận máy tiện TONG IL
A: THÂN MAY

I: NHIệM Vụ , NGUYÊN Lí LàM VIệC , NGUYÊN NHÂN HƯ HỏNG,
CáC PHƯƠNG áN SửA CHữA

1. Nhiệm vụ:
Đối với máy tiện nói cng và máy tiện nói riêng thì thân máy là một vộ phận rát
uan trọng. Nó là cái khung để lắp đặt các hộp bớc tiến, hộp xe dao, bàn xe dao, ụ
động, ụ đứng. Thân máy kết hợp với đế máy tạo nên sự cứng vững cho máy thiện
TONG IL Hệ thống mặt trợt của thân máy là bộ phận quan trọng nhất trong thân
máy, nó có nhiệm vụ dẫn trợt cho bàn xe dao và ụ động di chuyển để tiến hành
trình gia công.
2. Nguyên lý làm việc

Thân máy đợc làm chính xác để bắt ụ đứng, hộp bớc tiến và bắt với đế máy.
và đảm bảo độ cứng vững
Ngoài ra, hệ thống mặt trợt của thân máy tiệnTONG IL nằm theo phơng ngang
song song với tâm trục chính, bao gồm 12 mặt trợt. Trong đó, mặt 2, 7,8 tiếp xúc
với các mặt trợt của bàn xe dao kết hợp với hệt thống thanh răng (đợc bắt ở mặt 11
và 12) và bánh răng của hộp xe dao trên bàn xe dao hoặc là cơ cấu vít me đai ốc để
đa bàn xe dao di chuyển trên chiều dài của thân máy. Các mặt 3,4,6 của thân máy
tiếp xúc với các mặt trợt của đế ụ động giúp dẫn hớng để cho ụ động di chuyển
trên thân máy.
3. Tính công nghệ của thân máy
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Các mặt trợt phải đạt độ phẳng. Số điểm bắt từ 12 đến 16 điểm trên ô
vuông 25 x 25 mm trên toàn bộ bề mặt.
- Các mặt trợt phải đạt độ thẳng. Sai số cho phép 0,02/1000 mm. Các mặt
trợt không bị cong vênh.
- Các mặt 2, 3, 4, 6, 7, 8 phải song song với mặt phẳng nằm ngang. Sai số
cho phép 0,02/1000 mm.
- Mặt 7, 8 song song với mặt 11. Sai lệch cho phep là 0,1trên toàn bộ chiều
dài.
- Mặt 3, 4 song song với mặt 7, 8. Sai lệch cho phép 0,03 trên toàn bộ chiều
dài.
- Mặt 1, 10 phải song song với 2, 7, 8. Sai lệch cho phép là 0,03 ttên toàn bộ
chiều dài


4. Nguyên nhân h hỏng
- Các mặt trợt của thân máy tiện TONG IL tiếp xúc với các mặt trợt của bàn
xe dao. ụ động dẫn đến trong quá trình làm việc sinh ra lực ma sát làm cho
các mặt trợt của thân máy bị mòn hoặc cong vênh do phoi bắn vào vì vậy
không đảm bảo độ chính xác.

- Để có phơng án sửa chữa hợp lý ta phải phân tích độ mòn cụ thể của các
mặt trợt.
Mặt 2,7, 8 của thân máy tiếp xúc với các mặt trợt của bàn xe dao dẫn đến
các mặt 2, 7, 8 bị mòn nhiều ở phía gần mâm cặp; 7, 8 mòn nhiều hơn 2
Mặt 3, 4, 6 của thân máy tiếp xúc với các mặt trợt của đế j động nên ccs
mặt này bị mòn ở phía cuối băng máy.
Mặt 1, 10 để bắt cán chống lệch mặt 1 mòn hơn mặt 10.
Mặt 5, 9 không làm việc nên không bị mòn nhng kém chính xác vì khi cắt
gọt phoi bắn vào và khi tới nớc hoặc dụng cụ rơi vào làm cho hai mặt này bị
biến dạng cục bộ.
Mặt 11, 12 dùng để bắt thanh rằng. Vì vậy hai mặt này không bị mòn.
5. Lập các phơng pháp sửa chữa các mặt trợt của thân máy
- Để sửa chữa các mặt trợt của thân máy thì có rất nhiều phơng pháp để sửa
chữa nh: bào, mài, cạo Với đặc điểm các mặt tr ợt của thân máy không
quá phức tạp và không đòi hỏi độ chính xác cao nên phơng pháp bào và phơng pháp cạo đợc lựa chọn tốt hơn cả
Yêu cầu kỹ thuật của các phơng án sửa chữa
- Đảm bảo độ chính xác khi sửa chữa các mặt trợt.
Độ thẳng đạt 0,02/L, mặt trợt không bị cong vênh, biến dạng.
Độ phẳng của các mặt trợt đạt 12ữ16 điểm trên ô vuông 25x25 mm
Độ song song của các mặt trựot đạt 0,02/1000 mm
Độ đồng phẳng của các mặt trựot đạt 0,02/1000 mm
- Đảm bảo tính kinh tế và kỹ thuật.
Nội dung của các phơng án
- Để có thể sửa chữa đợc các mặt trợt thì trớc hết ta phải chọn chuẩn và xác
định đợc độ mòn của các mặt trợt, chọn đế gá và các dụng cụ cắt gọt cũng
nh các dụng cụ đo kiểm và phơng pháp đo kiểm hợp lý. Đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật đặt ra với các mặt trợt của thân máy.
Lập bảng tiến trình công nghệ sửa chữa các mặt trợt cho từng phơng pháp



Bảng tiến trình sửa thân máy bằng phơng pháp bào
N/C
I


Gá thân máy tiện
lên bàn gá bật
của máy bào sao
cho mặt 6 hớng
lên

Bớc
1

2
II

Gá thân máy lên
bàn gá vật, mặt
2, 6 hớng lên

1

2
III

Gá thân máy lên
bàn gá vật sao
cho mặt 2, 7, 8
hớng lên


1

2
IV

Gá thân máy nh
trên

1

V

Gá thân máy lên
bàn gá vật sao
cho mặt 1, 10 hớng lên

1

2

Nội dung công việc
Bào mặt 6 sao cho hết độ
mòn đạt yêu cầu kỹ thuật
+ Độ phẳng bắt điểm
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25mm.
+ Độ thẳng sai số cho
phép 0,02/1000 mm
Kiểm tra độ song song của

mặt 6 với 11. Sai số cho
phép 0,02/1000mm
Bào mặt 2, 6 hết độ mòn.
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
+ Độ phẳng số điểm bắt
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25 mm
+ Đảm bảo độ thẳng sai số
cho phép 0,02/1000
+ Đảm bảo độ đồng
phẳng.
+ Đảm bản độ song song
với mặt 11.
Kiểm tra độ đồng phẳng,
độ song song của mặt 2, 6
với mặt 11.
Bào mặt 7, 8 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12ữ16
điểm/ô vuông 25x25 mm2
+ Độ bóng 6
Kiểm tra độ song song của
2, 7, 8 với mặt 11, 12 sai
số 0,02/1000mm
Bào mặt 3, 4 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12ữ16
điểm/ô vuông 25x25 mm2

Kiểm tra độ song song của
3, 4, 6 với mặt 11, 12 sai
số 0,02/1000mm
Bào mặt 1, 10 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12ữ16
điểm/ô vuông 25x25 mm2
+ Độ bóng 6
Kiểm tra độ song song của
mặt 1 với mặt 2 và của
mặt 10 với mặt 11.

Chuẩn
Mặt 11

Máy
Bào giờng

Mặt 11

Bào giờng

Dùng
cầu
kiểm nivo và
đồng hồ đo

Mặt 11,
12


Bào giờng

Kiểm tra độ
song song
theo mặt 2,
mặt 11 và
mặt 12
Chú ý góc
giữa 7 và 8

Mặt 11,
12

Bào giờng

Góc độ mặt
phẳng 3 và 4

Mặt
11

Bào giờng

Khi gá đặt
không làm
biến
dạng
các mặt trợt
dùng ban me

và đồng hồ
so để kiểm

2,

Dao

Ghi chú
Gá đặt thân
máy
đảm
bảo độ cứng
vững không
làm
biến
dạng
các
mặt trợt


Bng tin trỡnh cụng ngh sa cha thõn mỏy bng phng phỏp co
N/C
I

Th t

Gá thân máy tiện
lên bàn gá bật
của máy bào sao
cho mặt 6 hớng

lên

Bớc
1

2
II

Gá thân máy nh
trên

1

2

III

Gá thân máy nh
trên

1

2
IV

Gá thân máy nh
trên

1


V

Gá thân máy lên
giá sửa chữa sao
cho mặt 1, 10 hớng lên

1

2

Nội dung công việc
Cạo mặt 6 sao cho hết độ
mòn đạt yêu cầu kỹ thuật
+ Độ phẳng bắt điểm
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25mm.
+ Độ thẳng sai số cho
phép 0,02/L
Kiểm tra độ song song của
mặt 6 với 11. Sai số cho
phép 0,02/L
Cạo mặt 2 đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật
+ Độ phẳng số điểm bắt
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25 mm
+ Đảm bảo độ thẳng sai số
cho phép 0,02/L
Kiểm tra độ đồng phẳng
của mặt 2, 6, độ song song

với mặt 11. Sai số cho
phép đạt 0,02/1000 mm
Cạo mặt 7, 8 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12 ữ 16
điểm/ ô vuông 25x25 mm2
Kiểm tra độ song song của
2, 7, 8 với mặt 11, 12 sai
số 0,02/1000mm
Cạo mặt 3, 4 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng, độ bắt điểm
đạt 12ữ16 điểm/ô vuông
25x25 mm2
Kiểm tra độ song song của
3, 4, 6 với mặt 11, 12
Bào mặt 1, 10 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12ữ16
điểm/ô vuông 25x25 mm2
+ Độ bóng 6
Kiểm tra độ song song của
mặt 1 với mặt 2 và của
mặt 10 với mặt 11.

Chuẩn
Mặt 11


Dao
Cạo
tinh

Ghi chú
Gá đặt thân
máy
đảm
bảo độ cứng
vững không
làm
biến
dạng
các
mặt trợt

Mặt 11

Cạo
tinh

Dùng
cầu
kiểm nivo và
đồng hồ so

Mặt 11,
12


Cạo
tinh

Chú ý góc
giữa 7 và 8

Mặt 11,
12

Cạo
tinh

Khi cạo cần
chú ý góc độ
giữa 3 và 4

Mặt
11

Cạo
tinh

2,

Máy


II:biện luận lựa chọn phơng án sửa chữa hợp lý
-


Đối với hai phơng án sửa chữa đã lựa chọn ở trên thì để chọn đợc một phơng án sửa chữa hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật thì chúng ta
phải phân tích u điểm và nhợc điểm của từng phơng án sửa chữa để từ đó
chọn đợc phơng án sửa chữa hợp lý nhất.

1. u điểm và nhợc điểm của phơng pháp bào:
- Phơng pháp bào dùng để gia công các mặt song song, mặt đứng, mặt phẳng
ngang và các mặt định hình phức tạp nh mang cá, đuôi én, sống châu, có độ mòn
cao và có độ dài lớn.
u điểm:
- Phơng pháp bào cho năng suất cao và độ chính xác tơng đối tốt,
- Thời gian sửa chữa ngắn ít ảnh hởng tới quá trình sản xuất, kế hoạch sản
xuất không bị động.
Nhợc điểm:
- Sửa chữa bằng phơng pháp này tuy nhanh nhng lại đòi hỏi đầu t trang thiết
bị máy móc hiện đại và
- Đòi hỏi đồ gá, quá trình gá đặt phức tạp thờng chỉ có ở những nhà máy xí
nghiệp lớn. Vì vậy phải tốn chi phí vận chuyển.
- Chi phí cho quá trình sửa chữa lớn.
2. u điểm và nhợc điểm của phơng pháp cạo:
- Là phơng pháp gia công bề mặt bằng cách lấy đi một lớp phôi mỏng khoảng
0,05mm.
- Phơng pháp này để gia công lần cuối cho độ chính xác và độ bóng cao.
- Phơng pháp này còn để tạo các hoa văn trang trí cho chi tiết
- Tạo các khe chứa dầu để giảm sự ăn mòn do các mặt trợt hi máy làm việc
u điểm:
- Là phơng pháp thủ công đơn giản, dễ thực hiện
- Nhng cho độ chính xác cao,
- Đồ gá và quá trình gá đặt đơn giản có thể tiến hành sửa chữa ngay tại xởng,
ở mọi nơi.
- Chi phí cho việc sửa chữa rẻ, có thể sử dụng trong bất cứ nhà máy với quy

mô lớn nhỏ khác nhau.
Nhợc điểm:
- Thời gian sửa chữa lâu vì là phơng pháp thủ công
- Đòi hỏi ngời thợ sửa chữa phải có tính kiên trì
- Mất nhiều công sức
- Năng suất thấp
Thông qua việc phân tích u nhợc điểm của các phơng pháp và vận dụng vào điều
kiện kinh tế và kỹ thuật của nớc ta hiện nay thì phơng pháp tối u nhất đợc lựa
chọn là phơng pháp cạo


Lập bảng quy trình công nghệ của phơng án cạo
N/
C
I

Th t

Gá thân máy tiện
lên bàn gá bật
của máy bào sao
cho mặt 6 hớng
lên

Bớc
1

2
II


Gá thân máy nh
trên

1

2

III

Gá thân máy nh
trên

1

2
IV

Gá thân máy nh
trên

1

V

Gá thân máy lên
giá sửa chữa sao
cho mặt 1, 10 hớng lên

1


2

Nội dung công việc

Chuẩn

Dao

Cạo mặt 6 sao cho hết độ
mòn đạt yêu cầu kỹ thuật
+ Độ phẳng bắt điểm
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25mm.
+ Độ thẳng sai số cho
phép 0,02/L
Kiểm tra độ song song của
mặt 6 với 11. Sai số cho
phép 0,02/L
Cạo mặt 2 đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật
+ Độ phẳng số điểm bắt
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25 mm
+ Đảm bảo độ thẳng sai số
cho phép 0,02/L
Kiểm tra độ đồng phẳng
của mặt 2, 6, độ song song
với mặt 11. Sai số cho
phép đạt 0,02/1000 mm
Cạo mặt 7, 8 đạt yêu cầu

kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12 ữ 16
điểm/ ô vuông 25x25 mm2
Kiểm tra độ song song của
2, 7, 8 với mặt 11, 12 sai
số 0,02/1000mm
Cạo mặt 3, 4 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng, độ bắt điểm
đạt 12ữ16 điểm/ô vuông
25x25 mm2
Kiểm tra độ song song của
3, 4, 6 với mặt 11, 12
Bào mặt 1, 10 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12ữ16
điểm/ô vuông 25x25 mm2
+ Độ bóng 6
Kiểm tra độ song song của
mặt 1 với mặt 2 và của
mặt 10 với mặt 11.

Mặt 11

Cạo
tinh


Mặt 11

Cạo
tinh

nivo
cầu
kiểm,
đồng
hồ so

Mặt 11,
12

Cạo
tinh

nivo,
cầu
kiểm,
đồng
hồ so

Mặt 11,
12

Cạo
tinh

nivo

cầu,
kiểm,
đồng
hồ xo

Mặt
11

Cạo
tinh

pame,
đồng
hồ xo

2,

Đo
kiểm
Dùng
đồng
hồ so

Hình vẽ


III:biện luận nguyên công
1. Nguyên công I: Caọ mặt 6
- Gá thân máy lên giá sửa chữa sao cho mặt 6 hớng lên và đảm bảo độ cứng
vững

- Bớc 1: Cạo mặt 6 đạt yêu cầu kỹ thuật
- Bớc 2: Kiểm tra độ song song của mặt 6 với mặt 11.
- Dụng cụ: Đồng hồ XO
- Chuẩn mặt 11.
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ thẳng đạt 0,02/L.
- Độ phẳng độ bắt điểm từ 12 ữ 16 điểm/ô vuông 25x25 mm
- Độ song song của mặt 6 với mặt 11 đạt 0,02/L
Hình vẽ


2. Nguyên công II: Cạo mặt 2
- Gá thân máy lên giá sửa chữa sao cho mặt 2, 6 hớng lên và đảm bảo độ cứng
vững
- Bớc 1: Cạo mặt 2 đạt yêu cầu kỹ thuật
- Bớc 2: Kiểm tra độ đồng phẳng của mặt 2 với mặt 6 song song của mặt 2,6
với mặt 11.
- Dụng cụ: Đồng hồ XO, cầu kiểm, nivô
- Chuẩn mặt 11.
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ thẳng đạt 0,02/L.
- Độ phẳng độ bắt điểm từ 12 ữ 16 điểm/ô vuông 25x25 mm
- Độ song song của mặt 2, 6 với mặt 11 đạt 0,02/L
- Độ đồng phẳng đạt 0,02/300
Hình vẽ


3. Nguyên công III: cạo măt 7,8
- Gá thân máy lên giá sửa chữa sao cho mặt 7, 8 hớng lên và đảm bảo độ cứng
vững

- Bớc 1: Cạo mặt 7, 8 đạt yêu cầu kỹ thuật
- Bớc 2: Kiểm tra mặt 2, 7, 8 với mặt 11, 12.
- Dụng cụ: Đồng hồ XO, cầu kiểm, nivô
- Chuẩn mặt 11, 12.
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ thẳng đạt 0,02/L.
- Độ phẳng, độ bắt điểm từ 12 ữ 16 điểm/ô vuông 25x25 mm
Hình vẽ


4 Nguyên công IV: Cạo mặt 3,4
- Gá thân máy lên giá sửa chữa sao cho mặt 3, 4 hớng lên và đảm bảo độ cứng
vững
- Bớc 1: Cạo mặt 3, 4 đạt yêu cầu kỹ thuật
- Bớc 2: Kiểm tra mặt 3, 4, 6 với mặt 11,12.
- Dụng cụ: Đồng hồ XO, nivô, cầu kiểm
- Chuẩn mặt 11, 12.
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ thẳng đạt 0,02/L.
- Độ phẳng, độ bắt điểm từ 12 ữ 16 điểm/ô vuông 25x25 mm
- Đảm bảo góc giữa mặt 3 và mặt 4
Hình vẽ


5 Nguyên công V: Cạo mặt 1,10
Gá thân máy lên giá sửa chữa sao cho mặt 1, 10 hớng lên và đảm bảo độ cứng
vững, chú ý không làm biến dạng các mặt trợt.
- Bớc 1: Cạo mặt 6 đạt yêu cầu kỹ thuật
- Bớc 2: Kiểm tra độ song song của mặt 6 với mặt 11.
- Dụng cụ: Đồng hồ XO, pame

- Chuẩn mặt 2, 11.
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ thẳng đạt 0,02/L.
- Độ phẳng độ bắt điểm từ 12 ữ 16 điểm/ô vuông 25x25 mm
- Độ song song đạt 0,02/300
Hình vẽ


IV:Kiểm tra tổng hợp để nghiệm thu
1. Nguyên công I
- Gá: gá băng máy tiện lên giá sửa chữa sao cho mặt 2, 6 hớng lên và đảm bảo
độ cứng vững
- Bớc 1: Kiểm tra độ đồng phẳng của mặt 2 và mặt 6, độ song song của mặt 2,
6 với mặt 11.
Kiểm tra độ thẳng và độ phẳng của mặt 2 và mặt 6
- Phơng pháp kiểm tra:
Để kiểm tra độ thẳng ta dùng thớc thẳng đặt trợt trên mặt phẳng 2, 6 sau đó
dùng thớc lá nhét vào những chỗ có khe hở ánh sáng để kiểm tra sai số. Sai
số cho phép là 0,02/1000mm
Để kiểm tra độ phẳng dùng bột màu bôi lên mặt chuẩn (bàn máp) sau đó rà
trên mặt 2 và 6 rồi kiểm tra số điểm bắt bột màu từ 12ữ16 điểm/ô vuông
25x25mm trên toàn bộ chiều dài là đợc.
Kiểm tra độ đồng phẳng và song song của mặt 2, 6 với mặt 11. Dùng cầu
kiểm đặt lên mặt phẳng 2, 6 sau đó đặt nivô và đồng hồ XO lên trêncầu
kiểm cho Kim đồng hồ XO chỉ vào mặt 11. Quan sát nivô kiểm tra độ đồng
phẳng và kim đồng hồ kiểm tra độ song song.
Hình vẽ

- Dụng cụ: Đồng hồ XO, cầu kiểm, nivô, thớc thẳng cán lá.
Yêu cầu kỹ thuật

- Độ thẳng đạt 0,02/L, các mặt trợt không bị cong vênh.
- Độ phẳng độ bắt điểm từ 12 ữ 16 điểm/ô vuông 25x25 mm
- Độ đồng phẳng của 2, 6 và độ song song của mặt 6 với mặt 11 đạt
0,02/1000mm


2. Nguyên công II
- Gá băng máy lên giá sửa chữa sao cho mặt 2, 7, 8 hớng lên và đảm bảo độ
cứng vững, chú ý không làm biến dạng các mặt trợt.
- Bớc 1: Kiểm tra độ thẳng độ phẳng của các mặt trợt
- Bớc 2: Kiểm tra mặt 2, 7, 8 với mặt 11, 12
- Phơng pháp kiểm tra:
Kiểm tra độ thẳng dùng thớc thẳng đặt lên các mặt trợt sau đó quan sát và
nhét căn lá vào những chỗ có ánh sáng để kiểm tra độ thẳng của mặt trợt.
Sai số cho phép 0,02/L.
Kiểm tra độ phẳng bằng bột màu và bán rã: bôi bột màu lên bàn rà sau đó
rà lên mặt phẳng cần kiểm tra. Sau đó kiểm tra độ bắt điểm từ 12ữ16
điểm/ô vuông 25x25mm. Trên toàn bộ chiều dài là đợc.
Kiểm tra mặt 2, 7, 8 với mặt 11, 12. Dùng cầu kiểm đặt lên mặt 2, 7, 8 rồi
đặt nivo đồng hồ XO lên cầu kiểm cho đầu đồng hồ so lần lợt chỉ vào mặt
11, 12 cho cầu kiểm di chuyển từ ngoài vào trong. Sai số cho phép
0,02/100mm, kiểm tra 7, 8 đúng góc bằng đờng góc.
- Dụng cụ: Đồng hồ XO, thớc thẳng, cán lá, bột màu bàn rà, cầu kiểm nivô
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ thẳng đạt 0,02/L, các mặt phẳng không cong vênh.
- Độ phẳng độ bắt điểm từ 12 ữ 16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
- Mặt 2, 7, 8 song song với mặt 11.
- Mặt 2, 7, 8 thẳng.
Hình vẽ


3.


3 Nguyên công III:
- Gá băng máy nh cũ.
- Bớc 1: Kiểm tra độ thẳng và độ phẳng của mặt3, 4, 6.
- Bớc 2: Kiểm tra độ song song của mặt 3, 4, 6 với mặt 11, 12. Mặt 3, 4 đúng
góc.
- Phơng pháp kiểm tra:
Kiểm tra độ thẳng dùng thớc thẳng đặt lên các mặt trợt sau đó quan sát và
nhét căn lá vào những chỗ có ánh sáng để kiểm tra độ thẳng của mặt trợt.
Sai số cho phép 0,02/L.
Kiểm tra độ phẳng bằng bột màu và bàn rà: bôi bột màu lên bàn rà sau đó
rà lên mặt phẳng cần kiểm tra. Sau đó kiểm tra độ bắt điểm từ 12ữ16
điểm/ô vuông 25x25mm. Trên toàn bộ chiều dài là đợc.
Kiểm tra mặt 3, 4, 6 với mặt 11, 12. Dùng cầu kiểm đặt lên mặt 3, 4, 6 rồi
đặt nivo, để đồng hồ XO lên cầu kiểm cho đầu đồng hồ XO lần l ợt chỉ vào
mặt 11, 12 cho cầu kiểm di chuyển từ ngoài vào trong, quan sát sự thay đổi
của kim đồng hồ. Sai số của kim cho phép 0,02/100mm
Kiểm tra 3, 4 đúng góc.
Dụng cụ: Đồng hồ XO, thớc thẳng, cán lá, cầu kiểm nivô
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ thẳng đạt 0,02/L, các mặt phẳng không cong vênh.
- Độ phẳng độ bắt điểm từ 12 ữ 16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
- Mặt 3, 4, 6 song song với mặt 11.
- Mặt 3, 4 đúng góc.
Hình vẽ

4.



4 Nguyên công IV:
- Gá: gá băng máy tiện lên giá sửa chữa sao cho mặt 1, 10 hớng lên và đảm
bảo độ cứng vững
- Bớc 1: Kiểm tra độ thẳng và phẳng của các mặt trợt.
- Bớc 2: Kiểm tra độ song song của mặt trợt.
- Phơng pháp kiểm tra:
Kiểm tra độ thẳng dùng thớc thẳng đặt lên các mặt phẳng cần kiểm tra. Sau
đó quan sát và nhét căn lá vào những chỗ có khe hở để kiểm tra độ thẳng
của mặt trợt. Sai số cho phép 0,02/L.
Kiểm tra độ phẳng bằng bột màu và bàn rà: bôi bột màu lên bàn rà sau đó
rà lên mặt phẳng cần kiểm tra. Sau đó kiểm tra độ bắt điểm từ 12ữ16
điểm/ô vuông 25x25mm. Trên toàn bộ chiều dài là đợc.
Dùng đồng hồ XO đế đặt vào mặt 11, 12 cho đầu đồng hồ XI chỉ vào mặt
10 di chuyển trên khắ chiều dài để kiểm tra độ song song của 10 đối với 11
Dùng panme kiểm tra ba điểm đầu, giữa, cuối của mặt 1, 2 để kiểm tra độ
song song mặt 1, 2. Sai số cho phép 0,02/1000mm.
- Dụng cụ: Đồng hồ XO, thớc thẳng, cán lá, bột màu, bàn rà
Yêu cầu kỹ thuật
- Độ thẳng đạt 0,02/L.
- Độ phẳng độ bắt điểm từ 12 ữ 16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
- Độ song song sai số cho phép 0,02/1000mm
Hình vẽ


B: bàn xe dao dọc
i. phân tích nhiệm vụ chức năng làm việc, nguyên nhân h
hỏng của bàn xe dao dọc
1. Nhiệm vụ, chức năng
a. Nhiệm ụ

- Bàn xe dao đợc lắp trên thân máy bằng các hệ thống mặt trợt tiếp xúc với
thân máy và nhờ các mặt trợt này để di chuyển bàn xe dao đi lại. Bàn xe dao
còn có nhiệm vụ đỡ bàn xe dao ngang và các mặt trợt phía trên làm nhiệm
vụ dẫn hớng kết hợp với đai ốc vít me đa bàn se dao ngang đi lại.
b. Nguyên lý làm việc
- Các mặt trợt 5, 6, 7 của bàn xe dao tiếp xúc với các mặt trợt 2, 7, 8 của thân
máy sẽ đẫn hớng cho bàn xe dao đi lại, ghi nhận đợc chuyển động từ hộp bớc tiến tới hộp xe dao.
- Các mặt trợt 1, 2, 3, 4 và bộ vít me đai ốc để dẫn hớng và đa bàn xe dao
ngang đi lại
2. Tính công nghệ
- Yêu cầu kỹ thuật
Các mặt trợt phải thẳng đạt 0,02/L
Các mặt trợt phải phẳng số điểm bắt từ 12ữ16 điểm/ô vuông 25x25mm
Mặt 1, 2 đồng phẳng, song song với tâm trục vít me
1, 2 đúng góc với 3, 4.
1, 2, 3, 4 phải vuông góc với 5, 6, 7. Sai số cho phép 0,03/300
6, 7 đúng góc
3. Nguyên nhân h hỏng
- Các mặt trợt của bàn xe dao dọc tiếp xúc với các mặt trợt của thân máy và
bàn xe dao ngang, vì vậy khi chuyển động sẽ gây ra ma sát sinh ra mòn các
mặt trợt của bàn xe dao. Cụ thể:
Mặt 1, 2 mòn nhng mặt 1 mòn nhiều hơn mặt 2 vì ổ gá dao nằm bên mặt 1
nhiều hơn và chịu tác động của lực Pz
Mặt 3, 4 cũng mòn. Mặt 3 mòn nhiều hơn mặt 4 do lực Px có xu hớng đẩy
bàn máy ra xa.
Mặt 5, 6, 7 bị mòn. Mặt 6, 7 mòn nhiều hơn mặt 3 vì nó chịu trọng lợng của
hộp xe dao và ổ gá dao.
Lập các phơng án sửa chữa
- Để sửa chữa các mặt trợt của bàn xe dao có rất nhiều phơng pháp nh: bào,
cạo, mài. Với đặc điểm các mặt trợt của bàn xe dao không quá phức tạp và lợng mài mòn không lớn nên hai phơng pháp mài và cạo đợc lựa chọn là phù

hợp hơn cả.
- Nội dung các phơng án.
Để sửa chữa đợc các mặt trợt thì trớc hết ta phải chọn chuẩn và xác định đợc độ mòn của các mặt trợt. Đồ gá và các dụng cụ cắt gọt cũng nh dụng cụ
đo kiểm, phơng pháp đo kiểm hợp lý cũng phải đợc chọn để đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật đặt ra với các mặt trợt.
- Yêu cầu kỹ thuật
Độ thẳng đạt 0,02/L, mặt trợt không cong vênh


Độ phẳng, số điểm bắt 12ữ16 điểm /ô vuông25x25mm
Độ song song của cắt mặt trợt 0,02/1000mm
Độ đồng phẳng của các mặt trợt 0,02/1000mm
Đảm bảo đúng góc
- Đảm bảo tính kinh tế và kỹ thuật.


Lập bảng tiến trình cho công nghệ sửa chữa bằng phơng pháp mài

N/C
I

Th t

Gá bàn xe dao
dọc lên bàn gá
vật của máy mài
chuyên dùng sao
cho mặt 1, 2 hớng lên

Bớc

1

2
II

Gá bàn xe dao
dọc lên bà gá vật
sao cho mặt 3 (4)
hớng lên trên

1

2

III

Gá bàn xe dao
dọc lên bà gá vật
sao cho mặt 5, 6,
7 hớng lên trên

1

2

Nội dung công việc
Mài mặt 1, 2 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L.
+ Độ phẳng, độ bắt điểm

12ữ16 điểm/ô vuông
25x25mm.
Kiểm tra 1, 2 đồng phẳng
và song song với tâm lỗ M
(lỗ vít me)
Mài mặt 3, 4 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ phẳng số điểm bắt
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25 mm
+ Đảm bảo độ thẳng sai số
cho phép 0,02/L
Kiểm tra:
Mặt 3 song song với tâm
lỗ M
Mặt 4 song song với mặt
lỗ M
Mặt 3 song song với mặt 4
Mặt 3 đúng góc với mặt 1
Mặt 4 đúng góc với mặt 2
Mài mặt 5, 6, 7 đạt yêu
cầu kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12 ữ 16
điểm/ ô vuông 25x25 mm2
Kiểm tra:
Độ bắt điểm trên thân máy
Độ vuông góc mặt 1, 2, 3,
4 với mặt 5, 6, 7.


Chuẩn
Tâm lỗ
vít me
(M)

Máy
Mài
chuyên
dùng

Dao
Đá
mài
chậu

Tâm lỗ
vít M

Mài
chuyên
dùng

Đá
mài
chậu

Bằng
máy

Mài

chuyên
dùng

Đá
mài

Ghi chú

Đảm
bảo
gốc 6, 7


Lập bảng tiến cho trình công nghệ sửa chữa bằng phơng pháp cạo
N/C
I

Th t

Gá bàn xe dao
dọc lên bàn gá
vật của máy mài
chuyên dùng sao
cho mặt 1, 2 hớng lên

Bớc
1

2
II


Gá bàn xe dao
dọc lên bà gá vật
sao cho mặt 3 (4)
hớng lên trên

1

2

III

Gá bàn xe dao
dọc lên bà gá vật
sao cho mặt 5, 6,
7 hớng lên trên

1

2

Nội dung công việc
Mài mặt 1, 2 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L.
+ Độ phẳng, độ bắt điểm
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25mm.
Kiểm tra 1, 2 đồng phẳng
và song song với tâm lỗ M

(lỗ vít me)
Mài mặt 3, 4 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ phẳng số điểm bắt
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25 mm
+ Đảm bảo độ thẳng sai số
cho phép 0,02/L
Kiểm tra:
Mặt 3 song song với tâm
lỗ M
Mặt 4 song song với mặt
lỗ M
Mặt 3 song song với mặt 4
Mặt 3 đúng góc với mặt 1
Mặt 4 đúng góc với mặt 2
Mài mặt 5, 6, 7 đạt yêu
cầu kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12 ữ 16
điểm/ ô vuông 25x25 mm2
Kiểm tra:
Mặt 6 đúng góc với mặt 7.
Độ vuông góc mặt 1, 2, 3,
4 với mặt 5, 6, 7.

Chuẩn
Tâm lỗ
vít me
(M)


Máy

Dao
Cạo
tinh

Tâm lỗ
vít M

Cạo
tinh

Bằng
máy

Cạo
tinh

Ghi chú


Ii: biện luận lựa chọn phơng án hợp lý
- Đối với hai phơng án sửa chữa đã lựa chọn ở trên thì để chọn đợc phơng án
sửa chữa hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế kỹ thuật của nớc ta hiện nay
mà vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, thì các u nhợc điểm của từng phơng
án sửa chữa phải đợc phân tích.
1. Ưu nhợc điểm của phơng pháp mài
- Ưu điểm: phơng pháp này sử dụng máy móc nên cho năng suất xao mà vẫn
đảm bảo đợc độ chính xác cho các mặt trợt và rút ngắn đợc thời gian sửa

chữa, đảm bảo cho quá trình sản xuất.
- Nhợc điểm: ở phơng pháp này đòi hỏi phải có máy móc và đồ gá cũng nh
quá trình gá đặt phức tạp mà hiện nay ở xởng trờng không có mà chỉ có ở
các nhà máy lớn. Vì vậy tốn chi phí vận chuyển. Chi phí sửa chữa lớn.
2. Ưu nhợc điểm của phơng pháp cạo
- Ưu điểm: phơng pháp cạo là phơng pháp sửa chữa đơn giản, dễ thực hiện,
không đòi hỏi đồ gá hay gá đặt phức tạp mà vẫn đảm bảo đợc độ chính xác.
Phơng pháp này có thể áp dụng ở mọi nơi, xởng. Phơng pháp này dùng để
gia công lần cuối cho độ chính xác và độ bóng cao, hơn nữa còn để tra trí và
tạo rãnh chứa dầu để giảm sự ăn mòn các mặt trợt. Chi phí sửa chữa rẻ.
- Nhợc điểm: là phơng pháp thủ công nên năng suất thấp và đòi hỏi ngời thợ
phải có tính kiên trì và tốn nhiều công sức.
Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật và kinh tế của nớc ta hiện nay cũng nh các phơng án sửa chữa mà các nhà máy đang áp dụng là hệ thống sửa chữa dự phòng
thì phơng án sử dụng phơng pháp cạo là phơng án tối u nhất.


Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa bằng phơng pháp cạo
N/C
I

Th t

Gá bàn xe dao
dọc lên bàn gá
vật của máy mài
chuyên dùng sao
cho mặt 1, 2 hớng lên

1


2
II

Gá bàn xe dao
dọc lên bà gá vật
sao cho mặt 3 (4)
hớng lên trên

1

2

III

Gá bàn xe dao
dọc lên bà gá vật
sao cho mặt 5, 6,
7 hớng lên trên

Nội dung công việc

Chuẩn

Dao

Mài mặt 1, 2 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L.
+ Độ phẳng, độ bắt điểm
12ữ16 điểm/ô vuông

25x25mm.
Kiểm tra 1, 2 đồng phẳng
và song song với tâm lỗ M
(lỗ vít me)
Mài mặt 3, 4 đạt yêu cầu
kỹ thuật
+ Độ phẳng số điểm bắt
12ữ16 điểm/ô vuông
25x25 mm
+ Đảm bảo độ thẳng sai số
cho phép 0,02/L
Kiểm tra:
Mặt 3 song song với tâm
lỗ M
Mặt 4 song song với mặt
lỗ M
Mặt 3 song song với mặt 4
Mặt 3 đúng góc với mặt 1
Mặt 4 đúng góc với mặt 2
Mài mặt 5, 6, 7 đạt yêu
cầu kỹ thuật
+ Độ thẳng đạt 0,02/L
+ Độ phẳng đạt 12 ữ 16
điểm/ ô vuông 25x25 mm2

Tâm lỗ
vít me
(M)

Cạo

tinh

Tâm lỗ
vít M

Cạo
tinh

Bằng
máy

Cạo
tinh

Bớc

1

2

Kiểm tra:
Mặt 6 đúng góc với mặt 7.
Độ vuông góc mặt 1, 2, 3,
4 với mặt 5, 6, 7.

Đo
kiểm
Đồng
hồ
SO,

trục
kiểm

Thớc
cặp
hình
trụ,
trục
kiểm,
thớc
thẳng,

Ke
vuông
, đồng
hồ
XO,
thớc
thẳng

Hình vẽ


iII : biện luận nguyên công
1. Nguyên công I
- Gá bàn xe dao dọc lên bàn gá vật của máy mài chuyên dùng sao cho mặt 1,
2 hớng lên và đảm bảo độ cứng vững
- Bớc 1: Cạo mặt 1, 2 đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Bớc 2: kiểm tra độ đồng phẳng mặt 2 với mặt1. Mặt 2, mặt 1 song song với
tầm vít me

- Chuẩn tâm vít me.
- Dụng cụ: Đồng hồ XO, trục chuẩn
- Yêu cầu kỹ thuật
Độ thẳng đạt 0,02/L
Độ đồng phẳng, độ bắt điểm đạt 12ữ16 điểm/ô vuông 25x25m
Độ đồng phẳng mặt 1 với mặt 2. Độ song song của mặt 1, 2 với tâm vít me
- Hình vẽ


×