Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty tuyển than cửa ông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM THANH TÙNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CỦA CÔNG TY THAN CỬA ÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGHÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM THANH TÙNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CỦA CÔNG TY THAN CỬA ÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGHÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ TRẦN ÁNH

Hà Nội - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằn nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ



MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

1

DANH MỤC CÁC BẢNG

2

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

4

PHẦN MỞ ĐẦU

5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYÊT VỀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG ĐỘI

7

NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý thuyết về quản trị chất lượng


7

1.2 Quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh với chất lượng quản lý

8

hoạt động và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp
1.3 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh

17

nghiệp
1.4 Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán

32

bộ quản lý doanh nghiệp.
Kết luận

43

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ

44

QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TUYỂN THAN CỬA ÔNG
2.1 Giới thiệu về công ty TTCÔ

44


2.1.1 Lịch sử hình thành công ty tuyển than Cửa ông

44

2.1.2 Chức năng nhiêm vụ, cơ cấu tổ chức Công ty Tuyển than

46

cửa ông
2.1.3 Đặc điểm công sản phẩm dịch vụ, khách hàng

51

2.1.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty tuyển cửa ông

51

2.2 Đánh giá chung chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty tuyển than

54

Cửa ông

Phạm Thanh Tùng

CH QTKD BKHN 2011-2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằn nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ


2.2.1 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào

54

tạo của đội ngũ CBQL TTCÔ
2.2.2 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn

56

được đào tạo của đội ngũ CBQL Công ty TTCÔ
2.2.3 Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL TTCÔ

57

2.2.4 Tổng hợp kết quản đánh giá chung kết định lượng chất

59

lượng CBQL Công ty TTCÔ
2.3 Những nguyên nhân chất lượng chưa cao của độ ngũ CBQL Công

62

ty Tuyển than Cửa ông
2.3.1 Nguyên nhân do quy hoạch thăng tiến, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đánh

63

giá thành tích đóng góp, đãi ngộ cán bộ quản lý chưa phù hợp
2.3.2 Nguyên nhân từ phía chính sách sử dụng cán bộ quản lý giỏi của


66

Công ty kém hấp dẫn
2.3.3 Nguyên nhân từ phía chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ

67

kém hấp dẫn và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL
TTCÔ chưa hoàn toàn hợp lý
Kết luận

70

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ

72

CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TUYỂN THAN CỬA ÔNG.
3.1 Những sức ép mới và yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL

72

của TTCÔ giai đoạn trong 5 năm tới
3.1.1 Những yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của TTCÔ trong 5 năm

72

tới
3.1.2 Những yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của TTCÔ trong 5 năm


81

tới
3.2 Giải pháp 1: Đổi mới chính sách sử dụng cán bộ quản lý: quy

85

hoạch thăng tiến, bổ nhiệm, miễn nhiệm.
3.3 Giải pháp 2: Đánh giá tích cực đóng góp, đãi ngộ của Công ty

Phạm Thanh Tùng

91

CH QTKD BKHN 2011-2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằn nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

Tuyển than Cửa Ông giai đoạn trong 5 năm tới.
3.4 Giải pháp 3: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng

93

cao trình độ cho từng loại CBQL của TTCÔ trong 5 năm tới
3.4.1 Xác định nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ CBQL cho Công ty

93


trong 5 năm tới
3.4.2 Đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ CBQL cho

93

Công ty trong 5 năm tới
3.4.3 Đổi mới nội dung phương pháp đào tạo

95

Kêt luận

103

KẾT LUẬN CHUNG

104

TÀI LIỆU THAM KHẢO

106

Phạm Thanh Tùng

CH QTKD BKHN 2011-2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

DANH MỤC VIẾT TẮT

- TTCÔ: Tuyển than cửa ông
- TKV: Tập đoàn Công nghiệp than và khoáng sản Việt nam
- Ban GĐ: Ban Giám đốc
- CBQL: Cán bộ quản lý
- PKH: Phòng kế hoạch
- PKT: Phòng Kế toán
- PTC-ĐT: Phòng Tổ chức đào tạo
- PTĐ-TT: Phòng thi đua tuyên truyền
- PTT: Phòng tuyển than
- PX: Phân xưởng

Phạm Thanh Tùng

1

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - Chính trị và ảnh hưởng đến mội
trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt nam ..... 10
Bảng 1.2: Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các
loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng. ............................................. 14
Bảng 1.3: Tỷ trọng đảm nhiệm chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp (%).. ....................................................................................... 20
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc công ty tuyển than cửa ông -Tập đoàn
công nghiệp than và khoáng sản Việt nam 2010 – 2015 ........................................ 21
Bảng 1.5: Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý doanh nghiệp

sản xuất công nghiệp Việt nam ................................................................................ 22
Bảng 1.6: Tỷ lệ (%) yếu kém c hấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp của Việt nam. ........................................................ 30
Bảng 1.7: Bảng tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng của đội ngũ
cán bộ quản lý doanh nghiệp .................................................................................... 31
Bảng 1.8: Diễn dải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu cán
bộ quản lý giỏi của Công ty ..................................................................................... 36
Bảng 1.9: Luận giải đề xuất đổi mới chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi
của Công ty . ............................................................................................................ 36
Bảng 1.10: Động thái trọng số các loại giá trị (Hấp dẫn) của các thành tố chi trả cho
người có công với doanh nghiệp Việt nam .............................................................. 39
Bảng 1.11: Diễn dải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ đội ngũ cán
bộ quản lý giỏi của Công ty ..................................................................................... 40
Bảng 1.12: Luận giải đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ đội ngũ cán bộ quản lý
giỏi của Công ty ...................................................................................................... 40
Bảng 1.13: Diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng
cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty. .............................................. 42
Bảng 1.14: Luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ
cho từng loại cán bộ quản lý của công ty. ................................................................ 42
Bảng 2.1: Chỉ số tài chính qua các năm 2009 - 2011. ............................................. 52
Phạm Thanh Tùng

2

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

Bảng 2.2: Bảng tóm tắt đánh giá các chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh...53

Bảng 2.3: Bảng đánh giá chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của TTCÔ ........................... 54
Bảng 2.4: Bảng so sánh cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý Công ty về mặt chuyên môn
nghiệp vụ với cơ cấu yêu cầu ................................................................................... 55
Bảng 2.5 Bảng so sánh tỷ lệ (%) biểu hiện về chất lượng lượng quản lý theo khảo
sát của đội ngũ cán bộ quản lý tại Tổng công ty với tỷ lệ (%) biểu hiện về chất
lượng kết quả làm việc chấp nhận được theo ý kiến chuyên gia. ............................ 58
Bảng 2.6 Bảng so sánh tỷ lệ % hiện có và khao sát cơ cấu giới tính.......................59
Bảng 2.7 Bảng so sánh tỷ lệ % hiện có và khao sát cơ cấu tuổi .............................60
Bảng 2.8 Đánh giá chung chất lượng đội ngũ cán b ộ quản lý của Công ty Tuyển
than cửa ông ............................................................................................................. 61
Bảng 2.9 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ quản lý TTCÔ. ............... 63
Bảng 2.10 Thống kê mức trả lương một số chức danh trên thị trường hiện nay .... 66
Bảng 2.11 Diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ đội ngũ cán
bộ quản lý giỏi của Công ty Tuyển than của ông..................................................... 67
Bảng 2.12 Diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty tuyển than cửa ông .... 70
Bảng 3.1 Giá bán than xuất khẩu NĂM 2012 của công ty TTCÔ . ........................ 78
Bảng 3.2 Bộ tiêu chuẩn Giám đốc, phó giám đốc công ty TTCÔ . ......................... 87
Bảng 3.3 Tiêu chuẩn trưởng, phó phòng ban công ty TTCÔ công ty TTCÔ.......... 87
Bảng 3.4 Đề xuất đổi mới tiêu chuẩn và quy trình bổ nhiệm các chức vụ của TTCÔ
được thể hiện như sau . ............................................................................................ 90
Bảng 3.5 Luận giải về đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ đội ngũ cán bộ quản lý
giỏi của Công ty tuyển than cửa ông . ...................................................................... 92
Bảng 3.6: Nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý của Công
ty Tuyển than cửa ông trong 5 năm tới . .................................................................. 93
Bảng 3.7: Luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trinh độ
cho từng loại cán bộ quản lý của Công ty tuyển than cửa ông trong 5 năm tới....... 95
Bảng 3.8 phương pháp giảng dậy truyền đạt kiến thức. ......................................... 103

Phạm Thanh Tùng


3

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động
của doanh nghiệp. ..................................................................................................... 11
Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp ............................................................................................................ 13
Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ......... 17
Sơ đồ 2.1 Tổ chức quản lý của Công ty tuyển than Cửa ông. ................................. 47
Biểu đồ 2.2 Tình hình giải quyết, xử lý các vấn đề, tình huống của đội ngũ CBQL
TTCÔ ...................................................................................................................... 58
Biểu đồ 3.1 Giá than thế giới 5 tháng năm 2012 .................................................... 75
Biểu đồ 3.2 Giá than thế giới 5 tháng năm 2012, một tháng năm 2013..................75
Biểu đồ 3.3 Giá than thế giới năm 2008, 2009, 2010, 2011, 2012 ........................ 76
Biểu đồ 3.4 Giá than thế giới năm 2001, 2003, 2006, 2008, 2010, 2013 .............. 76

Phạm Thanh Tùng

4

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài luận văn
Sự phát tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố. Song chất lượng cán bộ quản lý trong doanh nghiêp là yếu tố rất
quan trọng trong việc quyết định đến các hoạt động của doanh nghiệp từ vĩ
mô đến vi mô, quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Sau thời gian 3 kỳ lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ của trường
Đại học bách khoa Hà nội, em nhận biết sâu sắc thêm bản chất, nguyên lý và
phương pháp giải quyết nhiều vấn đề trong hoạt động của doanh nghiệp, trong
đó có vấn đề quan hệ nhân quả giữa chất lượng quản lý với chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Với thời gian công tác 18 năm công tác tại công ty Tuyển than cửa ông
và 6 năm trong cương vị CBQL cấ p trung gian tại công ty, em thấy năng lực
cạnh tranh hiệu quả sản xuất kinh doanh thực sự chưa đạt hiệu quả cao, công
tác quản lý, đội ngũ cán bộ quản lý của công ty còn nhiều bất cập;
Vì vậy, qua nghiên cứu thực tiễn, kết hợp với cơ sở lý thuyết các Thầy
Cô truyền đạt trong khóa học theo chuyên ngành đạo em đã chủ động đề xuất
và được chấp thuận làm luận văn thạc sỹ với đề tài : Một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Tuyển than Cửa
ông.
2
Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ quản lý tại Công ty tuyển than
cửa ông và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL tại Công
ty tuyển than cửa ông.
3. Phương pháp nghiên cứu

Phạm Thanh Tùng


5

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

Về lý luận: Nghiên cứu tài liệu liên quan đến lý luận quản trị chất lượng,
quản trị nhân lực, các mô hình quản trị nhân lực trong các đơn vị kinh doanh
trong nghành than và khoáng s ản việt nam, đặc trưng lao động nghề nghiệp.
Về thực tiễn: Phương pháp dùng phiếu hỏi và phỏng phấn về các yếu tố
liên quan đến nội dung đề tài quản trị nhân sự, Phương pháp khảo sát thực
tiễn và phương pháp thống kê.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là công ty tuyển than Cửa ông thuộc
Tập đoàn công nghiệp than và khoáng sản Việt nam.
Phạm vi nghiên cứu của Luận văn là những vấn đề về cơ sở lý luận và
phân tích thực trạng chất lượng CBQL tại công ty tuyển than Cửa ông từ đó
đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng CBQL.
5. Kết cấu của luận văn
Để thực hiện được mục đích của Luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận,
danh mục tài liệu tham khảo; phần nội dung chính của Luận văn được chia
thành 3 chương:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị chất lượng độ ngũ cán bộ

quản lý Doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý

của Công ty tuyển than cửa ông.
CHƯƠNG 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý


của Công ty tuyển than cửa ông.

Phạm Thanh Tùng

6

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Trong cơ chế thị trường hiện nay, để phát triển các doanh nghiệp Việt
Nam nhận biết sâu sắc rằng: chất lượng quản lý là nhân tố quyết định nhiều
nhất sức cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh, tồn tại và phát triển. Canh tranh
giữa các doanh nghiệp chuyển trọng tâm vào ạnh
c tranh giành dật 3 loại
người tài: cán bộ quản lý giỏi, chuyên gia công nghệ và thợ lành nghề. Đội
ngũ cán bộ quản lý giỏi là loại người tài có vai trò quyết định lớn nhất ở
doanh nghiệp. Thực tiễn phát triển hoạt động của doanh nghiệp đòi h ỏi lý
luận phải trả lời rõ ràng, cụ thể được đồng thời cả 3 câu hỏi là: tại sao khi có
cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thường xuyên nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý của doanh nghiệp; nâng cao từ bao nhiêu lên bao nhiêu; nâng
cao bằng cách nào. Góp phần trả lời câu hỏi 1 có sự tham gia của nội dung
mục 1.1; câu hỏi 2 - nội dung mục 1.2; câu hỏi 3 - nội dung mục 1.3.

1.1 Cơ sở lý thuyết về quản trị chất lượng.
“ Chất lượng ” được các đối tượng sử dụng hiểu theo ý nghĩa khác
nhau. Người sản xuất coi chất lượng là điều họ phải làm để đáp ứng các quy
định và yêu cầu do khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận. Chất
lượng được so sánh với chất lượng của đối thủ cạnh tranh và kèm theo các
phí, giá cả do con người và nền văn hóa trên thế giới khác nhau, nên cách
hiểu của họ về chất lượng và đảm bảo chất lượng cũng khác nhau.
Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS
9000:2000, đã đưa ra định nghĩa:
“ Chất lượng là khả năng tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ
thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có
liên quan “.

Phạm Thanh Tùng

7

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

Quản trị chất lượng là một hoạt động có từ lâu đời và được rất nhiều các
học giả đề cập dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên trên thế giới hiện
đang thịnh hành ba cách tiếp cận chủ đạo về quản trị.
Cách tiếp cận thứ nhất, theo học giả trong nền kinh tế kế hoạch tập trung
( centrally-planned economy ), quản trị là một quá trình tác động hướng đích
của chủ thể vào khách hàng để nhằm đặt được các mục tiêu đã đề ra trên cơ
sở các nguồn lực nhất định.
Cách tiếp cận thứ hai, theo các học giả của nền kinh tế thị trường, quản

trị là quá trình làm việc với và làm việc thông qua người khác nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức trên cơ sỏ các nguồn lực nhất định. Cách tiếp cận này đã
được phát biểu không chỉ dựa trên yếu tố tâm lý, yếu tố con người (behaviorbased), mà còn dựa trên yếu tố công việc (task-based)
Cách tiếp cận thứ ba, là tiếp cận trên cơ sở thực thi một công việc nào
đó, hay còn gọi là khai thác yếu tố công việc. (task-based)
Như vậy, có rất nhiều cách tiếp cận về quản trị, quản lý. Việc lựa chọn
cách tiếp cận nào để áp dụng vào tình huống cụ thể nào đó tùy thuộc vào quan
điểm, nhận định của mỗi nhà quản trị.
Doanh nghiệp là khách hàng đặc biệt của sản phẩm CBQL, hầu hết mọi
doanh nghiệp đề mong muốn có một đội ngũ CBQL có trình độ cao, đáp ứng
được mọi yêu cầu công việc. Do đó nâng cao chất lượng CBQL là tiêu chi rất
quan trọng trong sự phát triển trong tương lai của doanh nghiệp, đáp ứng mọi
yêu cầu, thách thức trong giai đoạn mới.
1.2 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt
động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp
Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được khi có cạnh tranh từ đáng kể
trở lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của
Phạm Thanh Tùng

8

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

doanh nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc
liên quan đến quá trình kinh doanh; nhận thức và đầu tư thỏa đáng cho quản
lý doanh nghiệp.
Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu

tư, sử dụng các nguồn canh tranh với các đối thủ phần nhu cầu của thị
trường, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu
nhất có thể. Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động
kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể sản xuất kinh doanh,
kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ.
Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng
các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những
lợi ích phát sinh. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả
cao nhất, bền lâu nhất có thể. Theo quyển số 15, trang 15, hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ
hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc
có được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền.
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để
đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó, cần tính toán tương đối chính xác
và có chuẩn mực để so sánh. Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí
tương thích. Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp cụ thể hàng
năm thường rất phong phú, đa dạng hữu hình và vô hình ( tiền tăng thêm, kiến
thức, ký năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn việc làm,
cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến môi trường sinh
thái, môi trường chính trị - xã hội …) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và
biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền. nguồn lực được huy động, sử
dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm
nhiều loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần
Phạm Thanh Tùng

9

CH QTKD BKHN 2011 - 2013



Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương
đối chính xác.
Mỗi khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn một phương án
đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp loại A, B, C mức độ tác động, ánh hưởng
đến tình hình chính trị - xã hội và môi trường sinh thái như sau:
Bảng 1.1: Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng
đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công
nghiệp Việt Nam.
Giai đoạn

Loại ảnh hưởng
2006 - 2010
Loại A
Loại B
Loại C

2011 - 2015 2016 - 2020

Xã hội - Chính trị

1,35

1,25

1,15

Môi trường


1,2

1,3

1,45

Xã hội - Chính trị

1

1

1

Môi trường

1

1

1

Xã hội - Chính trị

0,80

0,85

0,90


Môi trường

0,80

0,75

0,70

Nguồn:[ 14, 258]
Sau khi đã quy tính, hàng ănm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
được nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu: Lãi( Lỗ), Lãi / tổng tài sản.
Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh d oanh là tham gia
cạnh tranh. Vị thế cạnh tranh( lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu
quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới
doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép
mới. Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến
chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong canh tranh, là vị thế cạnh
Phạm Thanh Tùng

10

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động hiệu quả
thấp hơn, xuật hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn.


Ta
Đối thủ cạnh tranh

Năng lực

Dễ

Khó

Thời gian

Hình 1.1: Vị trí cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao
hoạt động của doanh nghiệp
Thực tế của Việt Nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế
giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ
(năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh
nghiệp, nó bao gồm các quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý
chiến lược bao gồm: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo
thực hiện chiến lược. Hoạch định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược ,
các cặp sản phẩm khách – hàng chiến lược và các nguồn lực chiến lược.
Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao
không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý chiến lược. Quản lý điều
hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những
Phạm Thanh Tùng

11

CH QTKD BKHN 2011 - 2013



Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá,
thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng. Quản lý doanh nghiệp một
cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương
diện, từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6
công đoạn sau đây:
Chọn các cặp sản phẩm - khách hàng;
Cạnh tranh vay vốn;
Cạnh tranh mua các yếu tố đầu vào;
Tổ chức quá trình kinh doanh;
Cạnh tranh bán sản phẩm đầu ra;
Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh…
Nếu có yếu kếm dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản
lý kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ
bốn loại công việc sau:
- Hoạch định: lựa chọn các cặp sản phẩm - khách hàng và lập kế hoạch
thực hiện;
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ;
- Điều phối hoạt động của doanh nghiệp;
- Kiểm tra.
Không thực hiện hoặc thực hiện không tốt dù chỉ một loại công việc nêu
ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được
nhận biết, đánh giá trên cở sở chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên.

Phạm Thanh Tùng

12

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

Chất lượng
quản lý

Trình độ và
động cơ làm
việc của đa
số người lao
động

Chất lượng
sản phẩm

Trình độ
khoa học,
công nghệ

Giá thành
sản phẩm

Khả năng
cạnh tranh

của sản
phẩm

hoạt động
của doanh
nghiệp

Hiệu quả
kinh doanh

Hình 1.2: Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Nguồn: [15,354]
Chất lượng quản lý doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá thông qua
hiệu lực quản lý. Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh gía thông qua chất
lượng của các quyết định, biện pháp quản lý. Chất lượng của các quyết định,
biện pháp quản lý phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ.
Chất lượng của các cơ sở, căn cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của
phương pháp, mức độ đầu tư cho quá trình nghiên cứu tạo ra chúng.
Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản
lý. Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi tích cực ở đối tượng
quản lý do tác động của chủ thể quản lý. Thay đổi, diễn biến tích cực là thay
đổi diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù hợp với mục đích
của quản lý; Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, chất
lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá bằng cách xem
xét trực tiếp, sau đó xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu
tố ảnh hưởng và trên cơ sở xem xét chất lượng ( độ tin cậy ) của các số liệu,
thông tin ( căn cứ ) sử dụng.
Phạm Thanh Tùng


13

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

Bảng 1.2: Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu
quả của các loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng
Loại

Biểu

CVQLDN

hiện

Nguyên nhân trực Tác động làm giảm
tiếp, sâu xa

hiệu quả quản lý

1.

- Chọn các cặp - Không có các kết -

Hoạch

sản


định

khách hàng ị th

kinh

trường không cần cầu thị trường, về - Lãng phí, ủi
r ro

doanh

nhiều;

kém

nhiều

chất

cạnh tranh mạnh bản

lượng

hơn hẳn

nghiệp trong cùng - Hiệu quả hoạt

- Ba ph
ần của


1 tương lai;

phẩm

Kết

kinh

– quả dự báo cụ thể, doanh gi
ảm hoặc
chính xác về nhu tăng chậm;

hoặc đối thủ canh tranh, nhiều,
đối

quả

giá

thành

thủ về năng lực của đơn ịv sản phẩm
thân

doanh cao;
động

của

doanh


bản kế hoạch ít -Nhận thức và đầu nghiệp giảm hoặc
cụ thể, kém rõ tư cho công tác không

tăng ặcho

ràng, không lôgic hoạch định kinh tăng chậm.
với nhau

doanh

chưaủ đ

lớn…
2. Đảm

- Bộ máy chồng - Thiếu nghiêm túc, -

bảo tổ

chéo,

chức

năng nhi
ều bộ

bộ máy

phận cùng chủ chức cán bộ;


và tổ

trì, có chức năng

chức

không có bộ phận tư cho đào ạo
t và

mức độ tích cực,

cán bộ

chủ trì;

sáng tạo trong công

Phạm Thanh Tùng

có ứcch

Kết

quả

kinh

động cơ và kỹ năng doanh không tăng
làm công tác

ổ t

hoặc tăng chậm;
- Chi phí cho ho
ạt

- Nhận thức, đầu động quản lý cao do
ràng
14

bu
ộc

giữa

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

kém

- Số lượng cạn bộ tham gia đóng góp việc của từng cán

chất

có năng ực
l phù

lượng


hợp

với

chức cán bộ làm công

trách quá ít; ốS
lượng

cạn

với đãi ngộ cho bộ và mức độ phối
tác ổt chức chưa

bộ đủ hấp dẫn…

hợp, trôi chảy trong
hoạt động của bộ
máy thấp.

đảm nhiệm cùng

- Trục trặc, lãng

một lúc từ 3 chức

phí, ủri ro nhiều,

trách trở lên quá


giá thành dơn vị sản

nhiều…

phẩm

của

doanh

nghiệp cao…
3 Điều

- Số lượng quyết - Thiếu nghiêm túc, - Sản lượng doanh

phối,

định điều phối động cơ và kỹ năng thu,

(điều

vội vàng, phiến điều

hành)

diện quá nhiều;

hoạt


- Số lượng trục doanh nghiệp;

động

trặc đáng kể quá - Nhận thức, đầu trệ, lãng phí trong

của

nhiều;

doanh

- Số lần khắc ràng

nghiệp

phục

kém

chậm quá nhiều với đãi ngộ cho đơn ịv sản phẩm

chất

và ốn
t phí quá

cán bộ điều phối

lượng


cao…

chưa đủ hấp dẫn… không gi
ảm hoặc

phối

lượng

hoạt giảm hoặc không

động cụ thể của tăng ;
- Trục trặc, ngừng

tư cho đào ạo
t và
trục

ất
ch

bu
ộc

giữa

điều phối nhiều;
- Chi phí cho đi
ều


trặc tham gia đóng góp phối cao; Giá thành
của doanh nghiệp
tăng…

4. Kiểm

- Số lượng kiểm - Thiếu nghiêm túc, - Sản lượng, doanh

tra

tra hình th
ức, ít

trong

được chuẩn bị kỹ kiểm tra trong loại giảm hoặc không

quản lý

trước quá nhiều;

hoạt động cụ thể tăng

hoạt

- Tiêu cực trong

của doanh nghiệp;


Phạm Thanh Tùng

động cơ và kỹ năng thu,

15

ất
ch
ặc
ho

lượng
tăng

chậm;

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

động

kiểm

của

nhiều…

tra


quá -Nhận thức, đầu tư - Rủi ro, thất thoát,
cho đàoạ t o và lãng phí trong quá
bu
ộc

giữa

doanh

ràng

nghiệp

tham gia đóng góp nhiều;

kém

với đãi ngộ cho đơn ịv sản phẩm

chất

ệp
cạn bộ kiểm tra của doanh nghi

lượng

chưa đủ hấp dẫn.

trình


kinh

doanh

giá

thành

không gi
ảm hoặc
tăng…

Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên
nhân sâu xa, quan trọng nhất của tình trạng:
- Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh;
- Công nghệ, thiết bị lạc hậu;
- Trình độ và động cơ làm việc của người lao động thấp;
- Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng;
- Lãng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào
bán không có sức cạnh tranh;
Như vậy, khi các quyết định ở các loại công việc quản lý hoạt động của
doanh nghiệp có các căn cứ đầy đủ, chính xác là khi các quyết định đó có chất
lượng cao. Các quyết định quản lý có chất lượng cao cùng với việc tổ chức
thực hiện các quyết định đó tốt làm cho người lao động trong doanh nghiệp sẽ
hào hứng sáng tạo làm cho kết quả kinh doanh tăng, chi phí giảm thiểu làm
cho năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng cao, tức
là tốc độ tăng hiệu quả kinh doanh thường cao hơn tốc độ tăng chất lượng
quản lý.


Phạm Thanh Tùng

16

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

Hiệu quả kinh doanh

0

Chất lượng quản lý
doanh nghiệp

a

Hình 1.3: Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp
Nguồn: [15,35]
Trong khi đó chất lượng quản lý hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc
chủ yếu vào chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Và chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp lại phụ thuộc chủ yếu vào mức độ
hấp dẫn của 3 chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp đó:
chính sách thu hút ban đầu, chính sách sử dụng và chính sách hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ. Từ các chính sách đó doanh nghiệp sẽ nâng cao chất lượng
CBQL, tạo ra khả năng cạnh cạnh tranh của sản phẩm đầu ra tác động trực
tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.


Chất lượng
các cơ sở
căn cứ

Chất lượng hệ
thống chính
sách nhân lực

Khả năng thu
hút, huy động,
phân bổ nhân
lực CL cao

Khả năng
cạnh tranh
của sản phẩm
đầu ra

Nguồn: [ 15, 68]

1.3 Phương pháp đánh giá ch
ất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh
nghiệp
Phạm Thanh Tùng

17

CH QTKD BKHN 2011 - 2013



Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

Từ khái niệm chất lượng theo tiêu chuản ISO đã trình bày ở mục 1.1,
Chất lượng cán bộ quản lý là một tập hợp các đăc tính của từng cán bộ quản
lý nhằm đáp ứng các yêu cầu đề ra phục vụ quản lý và phát triển Doanh
nghiệp.
Theo GS.TS Đỗ Văn Phức , do phải trả lời câu hỏi: nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp cụ thể từ bao nhiêu lên bao nhiêu nên
phải đánh giá. Muốn đánh giá được phải có và biết sử dụng phương pháp
đánh giá. Phương pháp đánh giá càng có hàm lư
ợng khoa học cao càng cho
kết quả đánh giá có sức thuyết phục. Hàm lượng khoa học của phương pháp
đánh giá là kết tinh của mức độ thuyết phục của bộ tiêu chí được thiết lập,
mức độ sát đúng của bộ dữ liệu, mức độ chấp lượng chấp nhận được của các
chuẩn dùng để so sánh và cách lượng hóa mức độ đánh giá.
Thực tế hoạt động của doanh nghiệp luôn chứng minh rằng, chất lượng
thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp cao đến đâu hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp cao đến đó. Chất lượng thực hiện các loại công việc
quản lý doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh
đạo, quản lý quyết định. Cán bộ quản lý doanh nghiệp là người trực tiếp
hoặc tham gia, đảm nhiệm cả 4 loại ( 4 chức năng ) quản lý ở doanh
nghiệp. Trong chuyên đề này chúng ta đặc biệt chú trọng cạn bộ quản lý
giỏi; nhu cầu ưu tiên thỏa mãn của cán bộ quản lý giỏi; mức độ hấp dẫn
của chính sách đối với cán bộ quản lý giỏi. Cán bộ quản lý giỏi là cán bộ
quản lý được đào tạo về QTKD từ đại học trở lên, có đủ các kỹ năng
quản lý; được thừa nhận thực hiện tốt chức trách được giao từ 5 năm trở
lên, có tín nhiệm cao. Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả
những người có quyết định bổ nhiệm và hưởng lương chức vụ hoặc phụ
cấp trách nhiệm của doanh nghiệp đó.
Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý là chất lượng sản phẩm đặc biệt của

doanh nghiệp bao gồm các yếu tố đầu vào như trình độ tuyển dụng ban đầu,
Phạm Thanh Tùng

18

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

sức khỏe, khả năng nhậy bén giải quyết công việc, tính quyết đoán giám chịu
trách nhiệm, được bố trí công việc đúng năng lực, sở trường và có môi trường
làm việc tốt ( cơ sở vật chất để làm việc, sự quan tâm, chế độ ưu đãi, khả
năng thăng tiến … ) .
Trong điều kiện phải đối mặt với các thách thức, khó khăn của các doanh
nghiệp việt nam hiện nay, cần phải có một độ ngũ CBQL có chất lượng cao,
nhậy bén, sáng suốt giải quyết các vấn đề nảy sinh, thay đổi trong công việc
hàng ngày, kể cả các công việc liên quan đến con người, lợi ích của họ. Do
vậy, để giải quyết, xử lý được tốt các vấn đề, tình huống trong quản lý người
cán bộ quản lý phải có khả năng tư duy, sáng tạo. Khoa học đ ã chứng minh
rằng, người hiểu biết sâu, rộng và có bản chất tâm lý tốt ( nhanh trí và nhạỵ
cảm gọi tắt là nhanh nhạy ) là người có những quyết định sáng suốt trong tình
huống phức tạp, căng thẳng. Cán bộ quản lý SXCN phải là người hiểu biết
nhất định về thị trường, về hàng hóa, về công nghệ, hiểu biết sâu sắc trước
hết về bản chất kinh tế của các quá trình diễn ra trong hoạt động của doanh
nghiệp, hiểu biết sâu sắc về con người và về phương pháp, cách thức ( công
nghệ ) tác động đến con người. Cán bộ quản lý phải là người có khả năng tư
duy biện chứng, tư duy hệ thống, tư duy kiểu nhân – quả liên hoàn, nhạy cảm
và tiếp cận nhanh với công nghệ mới, công việc mới , dám làm, dám chịu
trách nhiệm khi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tế…

Quản lý khoa học, hiệu quả người CBQL phải thường xuyên thay đổi,
thích ứng phương pháp quản lý theo hướng tiến bộ, phù hợp với điều kiện
thực tiễn trong từng giai đoạn, phải dám làm các các cuộc cách mạng về cách
thức tiến hành hoạt động cụ thể theo nhiệm vụ được giao nhằm thu được hiệu
quả công việc ngày càng cao. Mỗi cung cách lãnh đạo, quản lý mà cốt lõi của
nó là định hướng chiến lược, chính sách, chế độ, chuẩn mực đánh giá, cách
thức phân chia thành quả của CBQL trong doanh nghiệp sẽ mang lại kết quả
thự tế cho các doanh nghiệp. Vì vậy chất lượng CBQL là yếu tố đặc biệt quan
Phạm Thanh Tùng

19

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty TTCÔ

trọng quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh, hay sự thành bại của doanh
nghiệp.
Bảng 1.3: Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp(%)
Số
TT

Chức năng quản lý

Giám đốc
công ty
(Cấp cao)


Quản đốc phân
xưởng (Cấp
trung gian)

1

Lập kế hoach ( hoạch định )

28

18

2

Đảm bảo tổ chức bộ máy và tố
chức cán bộ

36

33

3

Điều phối ( điều hành )

22

36

4


Kiểm tra ( kiểm soát )

14

13
Nguồn:[14, 268]

Giám đốc (Quản đốc) doanh nghiệp sản xuất công nghiệp là người phải
quyết định lựa chọn trước hoạt động kinh doanh cụ thể có triển vọng sinh lợi
nhất, các yếu tố phục vụ cho việc tiến hành hoạt động kinh doanh, phương
pháp (công nghệ ) hoạt động phù hợp, tiến bộ nhất có thể; phân công, bố trí
lao động sao cho đúng người, đúng việc, đảm bảo các điều kiện làm việc,
phối hợp các hoạt động thành phần một cách nhịp nhàng, đúng tiến độ; lo
quyết định các phương án phân chia thành quả sao cho công bằng (hài hòa lợi
ích), thu phục người tài, điều hòa các quan hệ….. Để đảm nhiệm, hòa thành
tốt những công việc nêu ở trên, Giám đốc (quản đốc) phải là người có những
tố chất đặc thù: tháo vát, nhanh nhậy, dũng cảm, dám mạo hiểm nhưng nhiều
khi phải biết kìm chế; biết sâu và rộng.

Phạm Thanh Tùng

20

CH QTKD BKHN 2011 - 2013


×