Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phân tích tài chính công ty cổ phần nam dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.2 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ HẰNG

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2012


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn xin cam kết những ý tưởng, nội dung và đề xuất trong luận
văn này là kết quả của quá trình học tập, tiếp thu các kiến thức từ Thầy giáo hướng
dẫn và các Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội
Tất cả các số liệu, bảng biểu trong đề tài này là kết quả của quá trình thu thập
tài liệu, phân tích và đánh giá dựa trên cơ sở các kiến thức, kinh nghiệm của bản
thân tác giả đã tiếp thu được trong quá trình học tập, không phải là sản phẩm sao
chép, trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đây.
Trên đây là cam kết ràng buộc trách nhiệm của tác giả đối với các nội dung, ý
tưởng và đề xuất của luận văn này.



i


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Tài, người đã chỉ dẫn
những bước đi ban đầu từ việc lựa chọn đề tài, chỉnh sửa bản thảo, đưa ra những
hướng dẫn, chỉ bảo quý báu giúp tác giả hoàn thiện đề tài. Sự tận tụy và hỗ trợ của
Thầy là nguồn động lực quan trọng đối với tác giả trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất cũng xin được gửi tới toàn thể các Thầy, Cô giáo
giảng dạy trong khoa Kinh tế và Quản lý, những người đã tận tâm trang bị cho tác
giả những kiến thức cần thiết làm nền tảng ứng dụng trong luận văn này.
Tác giả cũng xin được cảm ơn sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo và các cán bộ của
công ty cổ phần Nam Dược, những người đã dành thời gian và cung cấp cho tác giả
những đóng góp quý báu giúp tác giả hoàn thiện những nội dung trong luận văn
này.
Cuối cùng, tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn tới những học viên cùng lớp,
những người đã luôn động viên tác giả bằng tình cảm, bằng những nhận xét, góp ý
chân thành và nhiệt tình, tận tâm và trí tuệ của họ.

ii


Luận văn Thạc sĩ


Trường Đại học Bách Khoa HN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KH
HTK
HĐQT
LN
DN
CP
HĐKH
DTBH
NVCSH
NH
KPT
TSNH
TSDH
TSCĐ
VCSH
NVTX
NVTT

: Khấu hao
: Hàng tồn kho
: Hội đồng quản trị
: Lợi nhuận
: Doanh nghiệp
: Cổ phần
: Hoạt động kinh doanh
: Doanh thu bán hàng

: Nguồn vốn chủ sở hữu
: Ngắn hạn
: Khoản phải thu
: Tài sản ngắn hạn
: Tài sản dài hạn
: Tài sản cố định
: Vốn chủ sở hữu
: Nguồn vốn thường xuyên
: Nguồn vốn tạm thời

iii


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phân tích quy mô tài sản của công ty CP Nam Dược.............................40
Bảng 2: Phân tích quy mô nguồn vốn của công ty CP Nam Dược ......................44
Bảng 3: Chỉ số thanh toán hiện hành.....................................................................47
Bảng 4: Chỉ số thanh toán nhanh...........................................................................48
Bảng 5: Chỉ số thanh toán tức thời.......................................................................49
Bảng 6: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn.........................................................................51
Bảng 7: Tỷ trọng vốn bằng tiền.............................................................................52
Bảng 8: Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.........................................53
Bảng 9: Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn.....................................................53
Bảng 10: Tỷ trọng hàng tồn kho............................................................................54
Bảng 11: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác ..............................................................55
Bảng 12: Tỷ trọng tài sản dài hạn .........................................................................56

Bảng 13: Tỷ trọng tài sản cố định .........................................................................57
Bảng 14: Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính dài hạn..........................................58
Bảng 15: Tỷ trọng tài sản dài hạn khác.................................................................59
Bảng 16: Hệ số nợ .................................................................................................60
Bảng 17: Tỷ suất tài trợ .........................................................................................61
Bảng 18: Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu..............................................................62
Bảng 19: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ..........................................................63
Bảng 20: Tỷ suất nguồn vốn tạm thời ...................................................................64
Bảng 21: Nguồn vốn thường xuyên trên TS dài hạn và
Nguồn vốn tạm thời trên TS dài hạn .....................................................................65
Bảng 22: Vòng quay hàng tồn kho........................................................................66
Bảng 23: Số ngày hàng tồn kho bình quân............................................................67
Bảng 24: Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.......................68
Bảng 25: Vòng quay tài sản ngắn hạn...................................................................68
Bảng 26: Vòng quay tài sản cố định .....................................................................69
Bảng 27: Vòng quay tổng tài sản ..........................................................................70

iv


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

Bảng 28: Tỷ suất sinh lợi tổng tài sản ...................................................................71
Bảng 29: Mức sinh lợi của vốn ngắn hạn..............................................................72
Bảng 30: Mức sinh lợi của vốn dài hạn.................................................................73
Bảng 31: Tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu.............................................................74
Bảng 32: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE ..........................................................75
Bảng 33: Đánh giá chung tình hình tài chính công ty CP Nam Dược ..................78

Bảng 34: Bảng tổng hợp hàng tồn kho của công ty cổ phần Nam Dược..............84
Bảng 35: Hiệu quả của biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ...........................85
hàng tồn kho ..........................................................................................................85
Bảng 36: Hiệu quả của biện pháp tăng cường thu hồi các khoản phải thu ...........91
Bảng 37: Hiệu quả của biện pháp hợp lý hóa việc đặt hàng để tiết kiệm chi phí 96
Bảng 38: Tổng hợp kết quả hai biện pháp.............................................................97
Bảng 39: Bảng cân đối kế toán dự kiến rút gọn sau ba biện pháp ........................97
Bảng 40: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến..............98
sau ba biện pháp ....................................................................................................98
Bảng 41: Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến sau ba biện pháp ...............................99

v


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Nam Dược...............35
Biểu đồ khái quát khả năng thanh toán năm 2009 ................................................50
Biểu đồ khái quát khả năng thanh toán năm 2010 ................................................50
SƠ ĐỒ DUPONT..................................................................................................77

vi


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ............................................................................vi
MỤC LỤC ........................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn ...........................................................................................2
Chương 2: Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Nam Dược. ...........2
Chương 3: Đề xuất giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần
Nam Dược. ..............................................................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
CHƯƠNG 1............................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH....................................................................4
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...........................................................................4
1.1. Mục tiêu, ý nghĩa phân tích tài chính ...............................................................4
1.1.1. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................4
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính .....................................................................5
1.2. Tài liệu phân tích tài chính của doanh nghiệp..................................................5
1.2.1. Bảng cân đối kế toán .....................................................................................5
1.2.2. Báo cáo thu nhập ...........................................................................................6
1.2.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................................7
1.3. Phương pháp phân tích tình hình tài chính.......................................................7
1.3.1. Phương pháp so sánh.....................................................................................7


vii


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ....................................................................9
1.3.3. Phương pháp cân đối liên hệ .......................................................................10
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp....................................................10
1.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính ........................................................10
1.4.1.1. Phân tích quy mô tài sản, nguồn vốn .......................................................10
1.4.1.2. Phân tích khả năng thanh toán..................................................................11
1.4.2. Phân tích cấu trúc tài chính .........................................................................12
1.4.2.1. Phân tích cấu trúc tài sản..........................................................................12
1.4.2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn ...................................................................17
1.4.3. Phân tích hiệu quả tài chính ........................................................................21
1.4.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................................21
1.4.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn................................................................24
1.5. Đặc điểm ngành dược ảnh hưởng tới tình hình tài chính..............................25
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp..................27
1.6.1 Các nhân tố vĩ mô.........................................................................................27
1.6.2 Các nhân tố vi mô.........................................................................................27
1.6.3 Nhân tố nội lực .............................................................................................29
CHƯƠNG 2..........................................................................................................33
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH .....................................................33
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC .........................................................33
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Nam Dược.......................................................33
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ........................................................................33

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................35
2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của công ty....................................................38
2.1.4.1 Những thuận lợi.........................................................................................38
2.1.4.2. Những khó khăn .......................................................................................38
2.2. Phân tích thực trạng tài chính tại công ty cổ phần Nam Dược ......................39
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính ........................................................39

viii


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

2.2.1.1. Phân tích biến động quy mô tài sản, nguồn vốn ......................................39
2.2.1.2. Phân tích khả năng thanh toán..................................................................47
2.2.2 Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp....................................................50
2.2.2.1 Phân tích cấu trúc tài sản...........................................................................50
2.2.2.2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn ....................................................................60
2.2.5 Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính .....................................................................66
2.2.5.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ............................................................66
2.2.5.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.................................................................71
CHƯƠNG 3..........................................................................................................82
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC ..............................................................................82
3.1. Sự cần thiết phải cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần Nam Dược
...............................................................................................................................82
3.2. Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần
Nam Dược .............................................................................................................83

3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm tồn kho .....83
3.2.4. Hiệu quả của giải pháp ................................................................................91
3.2.3. Giải pháp hợp lý hóa việc đặt hàng để tiết kiệm chi phí .............................92
KẾT LUẬN ........................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................102
PHỤ LỤC ...........................................................................................................103

ix


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành dược phẩm là một ngành sản xuất kinh doanh đặc thù trong nền kinh
tế quốc dân với những sản phẩm phục vụ chủ yếu cho đông đảo quần chúng nhân
dân. Chính vì vậy nó có ảnh hưởng xã hội rất rộng lớn. Trong xu hướng hội nhập và
mở cửa hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm có rất nhiều cơ hội để đầu
tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết trong và ngoài nước để
sản xuất những sản phẩm có chất lượng tốt, hợp túi tiền đáp ứng nhu cầu người tiêu
dùng, hạn chế nhập khẩu và tiến tới xuất khẩu. Tuy nhiên, ngành dược phẩm cũng
gặp không ít những khó khăn, nhất là trong việc giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm cũng như nghiên cứu sản xuất các loại dược phẩm đặc trị mà lâu nay Việt
Nam vẫn phải nhập khẩu từ nước ngoài. Để khắc phục khó khăn, bên cạnh việc
không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất, đầu tư thêm trang thiết bị công
nghệ, mua quyền sáng chế thì việc tăng cường công tác quản lý tài chính là yêu cầu
thật sự bức xúc và cần thiết hiện nay trong ngành dược phẩm.
Công ty cổ phần Nam Dược được thành lập năm 2004, so với các công ty sản

xuất dược phẩm khác còn rất non trẻ. Với hướng đi trở thành nhà sản xuất dược
phẩm hàng đầu Việt Nam, Công ty hết sức tập trung trong việc cung cấp các sản
phẩm rộng khắp các tỉnh thành trong nước. Tuy nhiên cũng như hầu hết các doanh
nghiệp ở Việt Nam khác, hoạt động tài chính đặc biệt là công tác phân tích tài chính
của Công ty vẫn còn hết sức sơ sài, chưa được chú trọng đúng mức và bộc lộ một số
mặt tồn tại và yếu kém cần phải sớm khắc phục.
Từ những vấn đề nêu ở trên tác giả đã quyết định chọn đề tài “Phân tích tài
chính công ty cổ phần Nam Dược” làm luận văn Thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản
áp dụng trong phân tích tài chính công ty cổ phần.

1


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Nam Dược trong hai năm
gần đây, chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế của tình hình tài chính tại
Công ty.
Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính ở Công ty cổ phần Nam
Dược.
3. Đối tượng nghiên cứu
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tượng nghiên cứu của luận
văn là tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Nam Dược qua hai năm.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào nghiên cứu thực trạng tài
chính trong công ty cổ phần Nam Dược và chủ yếu tập trung xem xét, phân tích

đánh giá các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính của
Công ty cổ phần Nam Dược.
Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu tại Công ty cổ phần
Nam Dược và một số doanh nghiệp sản xuất dược phẩm.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu nội dung
chính luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Nam Dược.
Chương 3: Đề xuất giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần
Nam Dược.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp như quan sát, điều tra, tổng hợp, so sánh
thay thế liên hoàn, đồ thị, phân tích, đối chiếu, kết hợp với việc sử dụng các bảng số
liệu minh họa để làm sáng tỏ quan điểm của mình về vấn đề nghiên cứu đã được đặt
ra.

2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, ý nghĩa, mục tiêu phân tích tài chính
1.2 Tài liệu phân tích tài chính của doanh nghiệp

1.3 Phương pháp phân tích tình hình tài chính
1.4 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp

3


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Mục tiêu, ý nghĩa phân tích tài chính
1.1.1. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình
hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định
quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp. Từ đó giúp những đối tượng
quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó
có các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ.
Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế tài chính của
doanh nghiệp như các nhà quản trị ở doanh nghiệp, các nhà đầu tư, ngân hàng, nhà
cung cấp, cơ quan quản lý nhà nước... nên mục tiêu phân tích của mỗi đối tượng
này cũng khác nhau, chẳng hạn:
Mục tiêu phân tích tài chính đối với các nhà quản lý và nhà đầu tư là nhận
dạng được các điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và khó khăn của doanh
nghiệp. Tìm hiểu được nguồn gốc, nguyên nhân của thực trạng đó để đề xuất các
giải pháp tận dụng điểm mạnh và thuận lợi, khắc phục điểm yếu và khó khăn nhằm

cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp.
Tuy nhiên, mục tiêu phân tích tài chính đối với người chủ sở hữu doanh nghiệp
có phần khác biệt. Vì tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp, có sự tách rời giữa vai
trò sở hữu với vai trò quản lý. Thông thường, người chủ sở hữu quan tâm đến khả
năng sinh lời vốn đầu tư của họ, phần vốn chủ sở hữu có không ngừng được nâng
cao hay không, khả năng nhận tiền lời từ vốn đầu tư ra sao? Do vậy, phân tích tài
chính từ góc độ người chủ sở hữu mang tính tổng hợp.
Nói chung, có nhiều đối tượng quan tâm đến phân tích tài chính doanh nghiệp.
Mục tiêu phân tích suy cho cùng sẽ phụ thuộc vào quyền lợi kinh tế của cá nhân, tổ
chức có liên quan đến doanh nghiệp.
4


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành
nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của
doanh nghiệp nhằm mục tiêu đề ra.
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính, người sử dụng thông tin có thể
đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai, và
triển vọng của doanh nghiệp. Như vậy có thể nói mục đích tối cao và quan trọng
nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp những người ra quyết định lựa chọn
phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác thực trạng, tiềm năng của doanh
nghiệp.
1.2. Tài liệu phân tích tài chính của doanh nghiệp
Để tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, người phân tích
phải sử dụng rất nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là báo cáo tài chính. Báo

cáo tài chính là một trong những nguồn thông tin nội bộ quan trọng nhất của doanh
nghiệp và là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người ngoài doanh
nghiệp. Báo cáo tài chính không những cho biết tình hình tài chính của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy những kết quả hoạt động mà doanh
nghiệp đạt được trong tình hình đó.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán phản ánh bức tranh tổng quát tình hình tài sản và việc sử
dụng nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Về bản chất, bảng
cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu
và nợ phải trả.
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá một cách
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển
vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Kết cấu bảng gồm hai phần:
Phần phản ánh giá trị tài sản gọi là “tài sản”.
Phần phản ánh nguồn hình thành tài sản gọi là “nguồn vốn” hay vốn chủ sở
hữu và công nợ.
5


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

- Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Về mặt kinh tế, phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu
các tài sản của doanh nghiệp đang tồn tại dưới mọi hình thức: Tài sản vật chất như
tài sản cố định hữu hình, tồn kho, tài sản cố định vô hình như giá trị bằng phát minh
sáng chế, hay tài sản chính thức như các khoản đầu tư, khoản phải thu, tiền mặt.
Qua xem xét phần này cho phép đánh giá tổng quát năng lực sản xuất và quy mô cơ

sở vật chất kỹ thuật hiện có của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện
số vốn thuộc quyền quản lý và sử dụng lâu dài của doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn: là phần cho biết nguồn tiền nào dùng để mua tài sản. Chính
vì thế bảng cân đối kế toán luôn tuân thủ theo đẳng thức kế toán của doanh nghiệp:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn, trước tiên đó là những khoản nợ gồm nợ phải trả trong năm gọi là
nợ ngắn hạn và các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp do phát hành trái phiếu hay
vay trực tiếp ở ngân hàng. Phần còn lại là vốn chủ sở hữu. Một phần vốn chủ sở hữu
có được là do vốn góp của các nhà đầu tư, phần còn lại là từ lợi nhuận giữ lại. Phần
nguồn vốn phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng
tại thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét nguồn vốn các nhà quản trị
doanh nghiệp thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý và sử
dụng. Về mặt pháp lý, các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được trách nhiệm của
mình về tổng số vốn được hình thành từ các nguồn khác nhau.
1.2.2. Báo cáo thu nhập
Nếu bảng cân đối kế toán là một bức tranh về tài sản của doanh nghiệp tại một
thời điểm cụ thể thì báo cáo thu nhập (hay còn gọi là Báo cáo kết quả kinh doanh)
lại giống như một cuộn băng video. Nó phản ánh trong năm vừa qua doanh nghiệp
đã thu lợi như thế nào. Báo cáo thu nhập gồm hai phần:
- Phần I: Liệt kê tóm tắt các khoản thu nhập và chi phí của doanh nghiệp theo
một trình tự nhất định để đi đến xác định lãi ròng của các cổ đông.
- Phần II: Giới thiệu các số liệu về cổ phần.
6


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

1.2.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một phần quan trọng trong báo cáo hàng năm,
phản ánh tác động của các hoạt động của doanh nghiệp đến dòng tiền vào và dòng
tiền ra trong một kỳ kế toán. Nói cách khác, đây là báo cáo thu chi ngân quỹ trong
một kỳ kế toán, nó cho biết vị thế tiền mặt của doanh nghiệp thể hiện qua lượng tiền
huy động và sử dụng trong các hoạt động của doanh nghiệp, từ đó cho biết số dư
tiền mặt cuối kỳ của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày thành ba nhóm: ngân quỹ hoạt động
kinh doanh, ngân quỹ hoạt động đầu tư và ngân quỹ hoạt động tài chính.
Tóm lại: khi sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng với những thông tin
trong bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập cùng các thông tin liên quan, nhà
quản trị tài chính có thể đánh giá và xác định được:
Khả năng của doanh nghiệp trong việc thu được dòng tiền vào ròng trong
tương lai từ các hoạt động để trả nợ, trả lãi và thanh toán cổ tức,
Nhu cầu của doanh nghiệp về tài trợ bên ngoài,
Những nguyên nhân của sự chênh lệch giữa lợi nhuận ròng và dòng ngân quỹ
ròng từ hoạt động,
Ảnh hưởng của các giao dịch tài trợ và đầu tư bằng tiền hay không bằng tiền.
1.3. Phương pháp phân tích tình hình tài chính
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến điều
kiện so sánh, tiêu chuẩn so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh.
- Điều kiện so sánh: các chỉ tiêu phân tích phải đảm bảo tính chất so sánh
được. Đó là sự thống nhất về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán, thời gian và
đơn vị đo lường. Bên cạnh đó cần phải có ít nhất 2 chỉ tiêu để so sánh được với
nhau.

7



Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

- Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Việc xác
định số gốc để so sánh tuỳ thuộc vào mục đích của phân tích, nhà phân tích thường
sử dụng các gốc như sau:
+ Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích thì gốc so
sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở một thời điểm trước, một kỳ
trước hoặc hàng loạt kỳ trước. Lúc này so sánh chỉ tiêu ở thời điểm này với thời
điểm trước, giữa kỳ này với kỳ trước, năm này với năm trước hoặc hàng loạt kỳ
trước.
+ Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là
trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành so sánh giữa thực tế với kế
hoạch của chỉ tiêu.
+ Khi xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh được xác định là giá trị
trung bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh.
- Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính thể hiện qua các trường hợp sau:
+ So sánh bằng số tuyệt đối để thấy được sự biến động về số tuyệt đối của chỉ
tiêu phân tích.
+ So sánh bằng số tương đối để thấy thực tế so với kỳ gốc chỉ tiêu tăng hay
giảm bao nhiêu %.
+ Trình bày báo cáo tài chính theo quy mô chung. Với cách so sánh này, một
chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được chọn làm quy mô chung và các chỉ tiêu có liên
quan sẽ tính theo tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu quy mô chung đó. Báo cáo tài chính
theo quy mô chung giúp đánh giá cấu trúc của các chỉ tiêu tài chính ở doanh nghiệp.
Chẳng hạn, đối với bảng cân đối kế toán, để đánh giá cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp, phải chọn chỉ tiêu tổng tài sản làm quy mô chung. Một bảng cân đối kế toán
được thiết kế theo quy mô chung thể hiện cấu trúc tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp, qua đó thể hiện những đặc trưng trong phân bố tài sản và huy động vốn.

Đối với báo cáo lãi lỗ, thông thường chỉ tiêu doanh thu thuần được chọn làm
quy mô chung để xác định tỷ lệ của các chỉ tiêu khác so với doanh thu thuần. Trong
báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, cần xử lý các dòng tiền vào
8


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

và dòng tiền ra để xác định quy mô chung là tổng dòng tiền vào hoặc tổng dòng tiền
ra, qua đó có thể đánh giá: nguồn tiền chủ yếu tạo ra từ đâu và sử dụng cho mục
đích nào.
+ Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỷ số. Một tỷ số được xây dựng khi các yếu tố
cấu thành tỷ số phải có mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế. Chẳng hạn, để phân
tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cần sử dụng những yếu tố
có khả năng chuyển hoá thành tiền trong ngắn hạn. Do vậy, có thể xây dựng các tỷ
số phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn như sau:
Hệ số thanh toán tức thời

=

Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn

1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo
một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng
của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích, các nhân tố còn lại không thay đổi. Đối với
chỉ tiêu phân tích, có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải

thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép
cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích đã
được xác định. Phương pháp này còn là công cụ hỗ trợ quá trình ra quyết định.
Chẳng hạn, chỉ tiêu khả năng sinh lời của tài sản (ROA) thường được tính như sau:
ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân

x 100%

Nếu dừng lại ở phép so sánh thì chưa thể hiện rõ nhân tố nào tác động đến khả
năng sinh lời của tài sản. Tuy nhiên, khi xây dựng chỉ tiêu này trong quan hệ với
hiệu suất sử dụng tài sản và khả năng sinh lời từ doanh thu thì chỉ tiêu ROA được
phân tích chi tiết như sau:
ROA =
ROA =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Vòng quay tổng tài sản

9

x
x

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Hệ số lãi ròng



Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

Với phương pháp thay thế liên hoàn, nhà phân tích sẽ thấy được nhân tố nào
ảnh hưởng chủ yếu đến khả năng sinh lời tài sản. Qua đó phát hiện những lợi thế
hay bất lợi trong hoạt động của doanh nghiệp và định hướng hoạt động trong kỳ tới.
1.3.3. Phương pháp cân đối liên hệ
Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: Cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả, cân đối giữa
dòng tiền vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng và giảm,... cụ thể là các cân đối cơ
bản sau:
Tổng tài sản = TSNH + TSDH
Tổng lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào - Dòng tiền ra
Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng
phương pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động
của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của tổng tài sản giữa hai thời điểm,
phương pháp này sẽ cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho, nợ phải thu, TSCĐ...)
biến động ảnh hưởng đến biến động tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, dựa vào
biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ được đánh giá đầy đủ hơn.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
1.4.1.1. Phân tích quy mô tài sản, nguồn vốn
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ cho ta thấy được
cái nhìn khái quát về tình hình tài chính doanh nghiệp trong kỳ có khả quan hay
không.
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp, trước hết ta cần tiến

hành so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn cuối năm với đầu năm hoặc với nhiều
năm trước (kể cả số tuyệt đối và tương đối) nhằm xác định sự biến động về quy mô
tài sản, tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh.
Bằng cách này sẽ đánh giá được kết quả và trạng thái tài chính của doanh nghiệp
cũng như dự tính những rủi ro và những tiềm năng về tài chính trong tương lai của
10


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

các doanh nghiệp. Cần lưu ý là tổng tài sản và nguồn vốn tăng, giảm do nhiều
nguyên nhân khác nhau nên chưa thể hiện đầy đủ về tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Vì thế cần đi vào phân tích các mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân
đối kế toán. Vấn đề này sẽ được đề cập đến trong phần tiếp theo.
1.4.1.2. Phân tích khả năng thanh toán
Tình hình tài chính doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh
toán. Nếu doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán thì tình hình tài chính sẽ khả
quan và ngược lại. Do vậy, khi đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp không thể không xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh
toán trong ngắn hạn.
Để đo lường khả năng thanh toán trong ngắn hạn, khi phân tích cần so sánh
các chỉ tiêu sau:
Chỉ số thanh toán
hiện hành (Rc)

=

Tài sản ngắn hạn

Tổng nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ trong ngắn hạn của
doanh nghiệp là cao hay thấp. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 thì doanh
nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là
bình thường hoặc khả quan và ngược lại.
Trong nhiều trường hợp chỉ số khả năng thanh toán hiện hành phản ánh không
chính xác khả năng thanh toán trong ngắn hạn vì nếu trong doanh nghiệp có quá
nhiều hàng tồn kho thì khả năng chuyển đổi thành tiền để thanh toán trong ngắn hạn
của doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, cần phải quan tâm đến chỉ số khả
năng thanh toán nhanh.
Chỉ số thanh
toán nhanh (Rq)

=

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này phản ánh với các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành
tiền của doanh nghiệp có bảo đảm kịp thời thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay
không. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nhiệp
càng khả quan, nếu chỉ tiêu này càng thấp doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc
11


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN


thanh toán công nợ. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá lớn sẽ gây ứ đọng vốn, hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp thấp.
Chỉ số thanh toán

=

tức thời

Vốn bằng tiền
Tổng nợ ngắn hạn

Nếu chỉ tiêu này quá cao sẽ phản ánh một tình hình không tốt vì vốn bằng tiền
quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá thấp thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong
việc thanh toán công nợ và do đó, có thể phải bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ
vì không đủ tiền thanh toán.
Chỉ số thanh toán

=

lãi vay

EBIT
Lãi vay phải trả

Chỉ số thanh toán lãi vay cho biết trong kỳ kinh doanh, doanh nghiệp có đủ
khả năng thanh toán tiền lãi theo định kỳ hay không. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1
chứng tỏ trong kỳ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đạt được lợi nhuận. Ngược
lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, chứng tỏ tình hình kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp kém hiệu quả.

1.4.2. Phân tích cấu trúc tài chính
Cấu trúc tài chính là một khái niệm rộng, phản ánh cấu trúc tài sản, cấu trúc
nguồn vốn và cả mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân
tích cấu trúc tài chính chính là phân tích khái quát tình hình đầu tư và huy động vốn
của doanh nghiệp, chỉ ra các phương thức tài trợ tài sản để làm rõ những dấu hiệu
về cân bằng tài chính. Một cấu trúc tài chính nào đó sẽ tác động đến hiệu quả hoạt
động và rủi ro của doanh nghiệp.
1.4.2.1. Phân tích cấu trúc tài sản
Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp là một vấn đề có ý nghĩa hết sức
quan trọng. Nếu doanh nghiệp có cơ cấu vốn hợp lý thì không phải chỉ sử dụng vốn
có hiệu quả mà còn tiết kiệm được vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Để phân tích tình hình biến động cơ cấu về tài sản của doanh nghiệp tuân thủ
theo nguyên tắc chung sau:
12


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

Loại tài sản i
K =

Tổng tài sản

x 100%

Loại tài sản i trong công thức trên là những tài sản có cùng chung một đặc
trưng kinh tế nào đó như: khoản phải thu, đầu tư tài chính, hàng tồn kho... Có thể là
những mục tài sản được phản ánh trên BCĐKT. Tổng tài sản là tổng số phần tài sản

trên BCĐKT. Với nguyên tắc trên, khi phân tích cấu trúc tài sản thường sử dụng các
chỉ tiêu sau:
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
Tỷ trọng tài sản
ngắn hạn

=

Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản

x 100%

Chỉ tiêu này càng cao thì tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng nhiều và
ngược lại. Trong đó cần đi sâu phân tích các chỉ tiêu sau:
- Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản
Tỷ trọng tiền và các khoản

tương đương tiền

=

tương đương tiền

Tổng tài sản

x 100%

Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ lượng tiền của doanh nghiệp càng nhiều. Nếu

chỉ tiêu này quá cao biểu hiện vốn bằng tiền của doanh nghiệp nhàn rỗi càng nhiều,
vốn không được huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh làm cho hiệu quả sử
dụng vốn lưu động thấp. Nếu chỉ tiêu này quá thấp cũng gây khó khăn lớn cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí không đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành được liên tục. Điều này dẫn đến
việc sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả.
- Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư tài
Tỷ trọng giá trị đầu
tư tài chính

=

chính ngắn hạn
Tổng tài sản

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra nguồn lợi tức trước mắt cho doanh
nghiệp. Khi chỉ tiêu này càng cao thì khả năng tạo ra nguồn lợi tức cho doanh
13


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

nghiệp trong thời gian trước mắt ngày càng lớn. Do đó, doanh nghiệp cần huy động
mọi nguồn lực sẵn có, đẩy mạnh hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn nhằm thu lợi
nhuận tối đa trong kinh doanh.

- Tỷ trọng các khoản phải thu
Tỷ trọng khoản
phải thu

=

Các khoản phải thu
Tổng tài sản

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ vốn kinh doanh của doanh nghiệp đang bị các
đơn vị khác tạm thời sử dụng. Khi phân tích chỉ tiêu này cần chú ý đến những đặc
điểm sau:
+ Phương thức bán hàng của doanh nghiệp: Thông thường ở các doanh nghiệp
bán lẻ, bán hàng thu tiền ngay thì tỷ trọng khoản phải thu tương đối thấp, ngược lại
ở các doanh nghiệp bán buôn thì tỷ trọng khoản phải thu lớn hơn.
+ Chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp: thể hiện qua thời hạn tín
dụng và mức tín dụng cho phép với từng khách hàng. Ở những doanh nghiệp mà kỳ
hạn tín dụng dài, số dư nợ định mức cho khách hàng cao thì các khoản phải thu
chiếm tỷ trọng lớn. Do tín dụng bán hàng là phương thức kích thích tiêu thụ nên khi
xem xét, đánh giá tính hợp lý của chỉ tiêu này cần đặt trong mối quan hệ với doanh
thu tiêu thụ của doanh nghiệp.
+ Khả năng quản lý nợ và khả năng thanh toán của khách hàng: Nếu khoản
phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn mà nguyên nhân không xuất phát từ hai
trường hợp trên thì chỉ tiêu này càng cao thể hiện tình hình sử dụng vốn chưa tốt.
Doanh nghiệp cần tìm hiểu các nguyên nhân để có biện pháp điều chỉnh kịp thời
như: Giảm mức dư nợ định mức cho các khách hàng thanh toán chậm, ngừng cung
cấp hàng hóa, dịch vụ, bán các khoản nợ cho các công ty quản lý nợ hoặc nhờ pháp
luật can thiệp…

- Tỷ trọng hàng tồn kho
Hàng tồn kho

Tỷ trọng hàng tồn kho =

Tổng tài sản

14

x 100%


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa HN

Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ tồn kho,
thành phẩm, hàng hóa tồn kho, sản phẩm dở dang, hàng gửi đi bán.
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ
của doanh nghiệp được tiến hành liên tục. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý là mục tiêu
của nhiều doanh nghiệp vì dự trữ quá nhiều sẽ gây ứ đọng vốn, gia tăng chi phí bảo
quản và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp, ngược lại dự trữ quá ít sẽ gây ảnh
hưởng đến tiến độ sản xuất. Do vậy việc phân tích tỷ trọng hàng tồn kho qua nhiều
kỳ sẽ đánh giá tính hợp lý trong công tác dự trữ. Tuy nhiên, khi phân tích chỉ tiêu
này cần chú ý những đặc thù sau:
+ Tỷ trọng hàng tồn kho còn tùy thuộc vào chính sách dự trữ và tính chất thời
vụ trong hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp.
+ Tỷ trọng hàng tồn kho còn tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh. Thông thường, trong các doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng tương đối lớn so với các loại tài sản khác vì hàng tồn kho là đối tượng cơ bản

trong kinh doanh của các doanh nghiệp này. Tỷ trọng này cũng cao đối với các
doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất dài, như doanh nghiệp xây lắp, xí nghiệp
đóng tàu… vì lượng sản phẩm chế tạo có thể tồn tại trong một khoảng thời gian
nhất định. Ngược lại, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, như khách sạn, giải trí,
bốc xếp… hàng tồn kho chiếm tỷ trọng thấp.
+ Phân tích tỷ trong hàng tồn kho cần xem xét trong mối tương quan với tăng
trưởng của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động ở thị trường mới bùng nổ và
doanh thu của doanh nghiệp tăng liên tục trong nhiều năm có thể dẫn đến gia tăng
dự trữ để đám ứng nhu cầu của thị trường. Ngược lại, trong giai đoạn kinh doanh
suy thoái thì tỷ trọng hàng tồn kho có khuynh hướng giảm.
- Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác

Tài sản ngắn hạn khác

=

Tổng tài sản

15

x 100%


×