Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại dương – chi nhánh vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
**********

PHẠM VIỆT DŨNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG
CHI NHÁNH VINH

Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI XUÂN HỒI

VINH – 2014


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ kinh tế ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài “ Phân tích và
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đại Dương - Chi nhánh Vinh” tác giả viết dƣới sự hƣớng
dẫn của PGS.TS Bùi Xuân Hồi. Luận văn này đƣợc viết trên cơ sở vận dụng lý luận
chung về tín dụng ngân hàng, thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đại Dƣơng – Chi nhánh Vinh để đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động tín dụng.
Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa 1 số lý luận chung về
tín dụng ngân hàng và sử dụng những thông tin số liệu từ các tạp chí, sách, mạng


internet … theo danh mục tham khảo.
Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào hay
nhờ ngƣời khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình
và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội.
Ngƣời cam đoan

Phạm Việt Dũng

Luận văn cao học QTKD-2012B

1

Học viên: Phạm Việt Dũng


MỤC LỤC
Contents
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 6
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN........... 9
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 10
1.

Sự cần thiết của đề tài:........................................................................ 10

2. Mục đích nghiên cứu:.............................................................................. 10
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 11

4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 11
5. Những đóng góp của luận văn ............................................................... 11
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................ 13
1.1. Các khái niệm cơ bản về tín dụng NHTM ....................................... 13
1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM ......................................................... 13
1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM ............................................................. 13
1.2. Nội dung hoạt động tín dụng của NHTM ........................................ 16
1.2.1. Quy trình tín dụng khái quát ......................................................... 16
1.2.2. Nội dung nghiệp vụ các bƣớc của quy trình tín dụng NHTM ...... 18
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác tín dụng của NHTM ............... 21
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................... 21
Luận văn cao học QTKD-2012B

2

Học viên: Phạm Việt Dũng


1.3.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................... 23
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dung của NHTM ..................... 26
1.5. Nội dung phân tích hoạt động tín dụng của NHTM ....................... 30
1.5.1. Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng ......................................... 30
1.5.2. Phân tích hoạt động tín dụng theo quy trình tín dụng ................... 30
1.5.3. Phân tích hoạt động tín dụng theo các yếu tố ảnh hƣởng ............. 30
CHƢƠNG 2: PHÂN TICH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƢƠNG CHI NHÁNH VINH .................................................... 32
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng và Chi nhánh Vinh ... 32
2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ............................... 32

Chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh Vinh ...... 33
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ: ................................................................. 33
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh Vinh .............................. 35
2.1.3. Quy mô và kết quả hoạt động : ..................................................... 37
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của chi nhánh các năm 2010-2012 .. 38
2.2.1. Đánh giá khái quát về hoạt động tín dụng của Chi nhánh ............ 38
2.2.1.1. Kết quả công tác tín dụng: ......................................................... 38
2.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Chi nhánh ......... 40
2.2.1.3 Nợ quá hạn và nợ xấu ................................................................. 52
2.2.1.4 Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng...................................... 56
2.2.2. Phân tích chất lƣợng hoạt đông tín dụng theo quy trình tín dụng 57
2.2.3. Phân tích chất lƣợng tín dụng theo các nhân tố ảnh hƣởng .......... 72
2.2.3.1 Các nhân tố bên ngoài ................................................................. 72
2.2.3.2 Các nhân tố bên trong ................................................................. 76

Luận văn cao học QTKD-2012B

3

Học viên: Phạm Việt Dũng


2.3. Kết luận chung về chất lƣợng tín dụng của OceanBank Vinh ......... 81
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 81
2.3.2. Những tồn tại ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của
của OceanBank Vinh............................................................................... 84
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG VINH ......... 87
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng ............. 87
3.2. Định hƣớng hoạt động của Chi nhánh ............................................. 88

3.2.1. Chiến lƣợc khách hàng .................................................................. 88
3.2.2. Chiến lƣợc sản phẩm ..................................................................... 88
3.2.3. Chiến lƣợc quản lý rủi ro .............................................................. 88
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
................................................................................................................. 89
3.3.1. Giải pháp 1: Áp dụng quy trình tín dụng có bổ sung bộ phận hổ trợ
tín dụng .................................................................................................... 89
3.3.1.1 Cơ sở của giải pháp ..................................................................... 89
3.3.1.2. Nội dung của giải pháp .............................................................. 90
3.3.1.3. Kết quả kỳ vọng của giải pháp ................................................... 93
3.3.1.4. Tính khả thi của giải pháp .......................................................... 94
3.3.2. Giải pháp 2: Nâng cao trình độ nghiệp vụ thẩm định của nhân viên
tín dụng .................................................................................................... 95
3.3.2.1. Cơ sở của giải pháp: ................................................................... 95
3.3.2.2. Nội dung của giải pháp .............................................................. 95
3.3.2.3. Kết quả kỳ vọng của giải pháp ................................................... 96
3.3.2.4. Tính khả thi của giải pháp .......................................................... 96
Luận văn cao học QTKD-2012B

4

Học viên: Phạm Việt Dũng


3.3.3. Giải pháp 3: Giải pháp chính sách khách hàng hợp lý ................. 97
3.3.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .............................................................. 97
3.3.3.2. Nội dung của giải pháp .............................................................. 97
3.3.3.3. Kỳ vọng của giải pháp ............................................................... 99
3.3.3.4. Tính khả thi của giải pháp .......................................................... 99
3.3.4. Giải pháp 4: Tăng cƣờng giám sát, quản lý sau cho vay ............. 99

3.3.4.1. Cơ sở của giải pháp: ................................................................... 99
3.3.4.2. Nội dung của giải pháp .............................................................. 99
3.3.4.3. Kỳ vọng và tính khả thi của giải pháp ..................................... 101
3.4. Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc .................................. 102
3.4.1 Hoàn thiện các quy chế, quy định và môi trƣờng pháp lý cho hoạt
động tín dụng: ....................................................................................... 102
3.4.2 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát của NHNN: ...... 102
3.4.3. Lãi suất cho vay .......................................................................... 103
LỜI KẾT ....................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 106

Luận văn cao học QTKD-2012B

5

Học viên: Phạm Việt Dũng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng qua các năm
2010 - 2012...................................................................................................... 33
Bảng 2.2 : Tổng hợp kết quả hoạt động của Chi nhánh các năm 2010 -2012 37
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của NHTMCP Đại Dƣơng ............................. 39
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn của OceanBank Vinh từ năm 2010-2012 41
Bảng 2.5: Tổng hợp chỉ tiêu cho vay .............................................................. 43
Bảng 2.6: Quy mô dƣ nợ tín dụng phân theo thời hạn vay ............................. 44
Bảng 2.7: Chỉ tiêu dƣ nợ tín dụng của OceanBank từ 2010-2012 .................. 45
Bảng 2.8 Tỷ trọng dƣ nợ cho vay của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Nghệ
An từ 2010-2012 ............................................................................................. 46
Bảng 2.9. Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng/huy động vốn ................................................ 47

Bảng 2.10. Dƣ nợ phân theo ngành kinh tế..................................................... 48
Bảng 2.11: Cơ cấu dƣ nợ phân theo thành phần kinh tế ................................. 50
Bảng 2.12: Tình hình vòng quay vốn tín dụng ............................................... 52
Bảng 2.13: Tình hình các nhóm nợ tại OceanBank Vinh từ 2010-2012 ........ 52
Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại Oceanbank từ 2010-2012 ............... 53
Bảng 2.15: Tình hình nợ xấu phân loại theo đối tƣợng khách hàng ............... 54
Bảng 2.16: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng .................................... 56
Bảng 2.17: Thực trạng tiếp xúc KH và tiếp nhận hồ sơ KH tại OceanBank
Vinh ................................................................................................................. 61
Bảng 2.18: Thực trạng BCTC doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh ............... 64
Bảng 2.19: Thực trạng tiến độ định giá của OceanBank Vinh năm 2011 ...... 66

Luận văn cao học QTKD-2012B

6

Học viên: Phạm Việt Dũng


Bảng 2.20: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Chi nhánh 2010 –
2012 ................................................................................................................. 67
Bảng 2.21: Kết quả kiểm tra sau cho vay của Chi nhánh năm 2010-2012 ..... 71
Bảng: 2.22: Phân loại độ tuổi của nhân viên tín dụng OceanBank Vinh ....... 79
Biểu đồ 2.1 Tổng nguồn vốn huy động OceanBank Vinh 2010 – 2012…42
Biểu đồ 2.2 : Dƣ nợ phân theo kỳ hạn vay..................................................... 44
Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng – tốc độ huy động vốn .................. 46
Biểu đồ 2.4. Tình hình dƣ nợ tín dụng – huy động vốn .................................. 47
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dƣ nợ phân theo ngành kinh tế ....................................... 49
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của OceanBank Vinh ............................................ 54
Biểu đồ 2.7: Nợ xấu phân loại theo đối tƣợng khách hàng............................. 55

Biểu đồ 2.8: Lý do từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng năm 2012 ...... 61
Biểu đồ 2.9: Nguyên nhân từ chối cho vay khách hàng ................................. 67
Biểu đồ 2.10: Trình độ học vấn của nhân viên tín dụng OceanBank Vinh .... 80

Luận văn cao học QTKD-2012B

7

Học viên: Phạm Việt Dũng


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1: Quy trình cho vay khái quát ............................................................... 16
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của chi nhánh ............................................. 37
Hình 2.2: Quy trình tín dụng OceanBank Vinh .............................................. 58
Hình 3.1: Quy trình tín dụng có bộ phận hỗ trợ tín dụng ............................... 92

Luận văn cao học QTKD-2012B

8

Học viên: Phạm Việt Dũng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

OceanBank

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng


AGRIBANK : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
BIDV

: Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam

ACB

: Ngân hàng Á châu

VPbank

: Ngân hàng Việt Nam thịnh vƣợng

MaritimeBank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng hải
ATM

: Máy rút tiền tự động

CNTT

: Công nghệ thông tin

TCTD

: Tổ chức tín dụng

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại


CBNV

: Cán bộ nhân viên

NVTD

: Nhân viên tín dụng

KH

: Khách hàng

BCTC

: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng Nhà nƣớc

TTCK

: Thị trƣờng chứng khoán

TNHH


: Công ty trách nhiệm hữu hạn

FED

: Ngân hàng Trung ƣơng của Mỹ

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTMNN

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nhà nƣớc

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

ROA

: Tỷ suất lợi nhuận trên tông tài sản

LC

: Thƣ tín dụng

UBND

: Uỷ ban nhân dân


Luận văn cao học QTKD-2012B

9

Học viên: Phạm Việt Dũng


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Nghệ An là một tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, thuộc vùng Bắc Trung Bộ;
Những năm qua, nền kinh tế trên địa bàn đã vƣơt qua nhiều khó khăn, sớm tạo đƣợc
thế ổn định và tốc độ phát triển khá; Năng lực sản xuất, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội của tỉnh tăng nhanh. Đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân đƣợc
cải thiện, với những thành tựu to lớn trên tỉnh đã tận dụng triệt để mọi nguồn lực từ
ngoại lực và nội lực để dành cho phát triển trong đó phải kể đến nguồn vốn từ các tổ
chức tín dụng trên địa bàn, đây là nguồn vốn đã góp phần không nhỏ cho việc phát
triển kinh tế của tỉnh. Sau hơn 3 năm hoạt động Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng đã có những đóng góp to lớn trong quá trình phát triển và xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế, xã hội,…số dƣ nợ cho vay ngày càng tăng, đem lại lợi nhuận cho Chi
nhánh. Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt đƣợc công tác tín dụng của Chi
nhánh cũng đã bộc lộ một số tồn tại làm cho chất lƣợng hoạt động tín dụng chƣa
cao. Vì vậy việc phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng Chi
nhánh Vinh là cần thiết và rất quan trọng, nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động từ
đó phát huy vai trò của nguồn vốn tín dụng đầu tƣ, đặc biệt là đối với sự phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An.
Với những lý do trên, qua nghiên cứu về thực tiễn công tác tín dụng tại đơn vị.
Học viên đã lựa chọn đề tài "Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương chi
nhánh Vinh" để làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ nghành Quản trị kinh

doanh.
2. Mục đích nghiên cứu:
Xuất phát từ yêu cầu và tính cấp thiết của đề tài, luận văn này nhằm:
- Nghiên cứu, tổng hợp có sở lý thuyết về hoạt động tín dụng trong ngân hàng
thƣơng mại
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng chi nhánh Vinh. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Vinh
Luận văn cao học QTKD-2012B

10

Học viên: Phạm Việt Dũng


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác tín dụng
- Phạm vi nghiên cứu: Kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng chi nhánh Vinh trong giai đoạn 2010 – 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu trong hoạt động
tín dụng qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo công tác tín dụng
của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Vinh từ năm 2010 – 2012.
- Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh từ các báo cáo kết quả kinh
doanh của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ngân Nhà nƣớc
cung cấp để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh so với các đơn
vị khác.
- Thu thập dữ liệu, đánh giá, nhận định từ các báo cáo của Ngân hàng TPCM
Đại Dƣơng, ngân hàng Nhà nƣớc, các tạp chí kinh tế, tài chính, ngân hàng...để phân
tích và đƣa ra các giải pháp tối ƣu.

5. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận, thực tiễn cơ bản có liên quan đến tín dụng
và vai trò của tín dụng, phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh trên
giác độ thực tiễn công việc.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Vinh giai đoạn 2010 - 2012. Qua đó tổng kết những
thành tựu đã đạt đƣợc, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.
- Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Vinh. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị với
các cấp, các ngành, Ngân hàng Nhà nƣớc.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm: Lời mở đầu, 3 chƣơng và phần kết luận, ngoài ra có thêm danh
mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ và tài liệu tham khảo đƣợc
sắp xếp theo thứ tự nhƣ sau:
- Danh mục các chữ viết tắt
- Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, biểu đồ
- Lời mở đầu

Luận văn cao học QTKD-2012B

11

Học viên: Phạm Việt Dũng


Chƣơng 1 : Cơ sở lý thuyết về tín dụng và hoạt động tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2 : Phân tích thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng Chi nhánh Vinh.
Chƣơng 3 : Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tín dụng dụng tại

Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng Chi nhánh Vinh.
Kết luận
Tài liệu tham khảo.

Luận văn cao học QTKD-2012B

12

Học viên: Phạm Việt Dũng


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản về tín dụng NHTM
1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM
Có thể nói: tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền
kinh tế sản xuất hàng hóa, nhƣng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền
kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Qua nhiều giai đoạn tồn tại và
phát triển, ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo định nghĩa cơ bản sau: Tín dụng là một
phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế trong đó cá nhân (hay tổ chức)
nhƣờng quyền sử dụng một khối lƣợng giá trị hay hiện vật cho cá nhân (hay tổ
chức) khác với những ràng buộc nhất định nhƣ: Thời hạn hoàn trả (cả gốc lẫn lãi)
lãi suất, cách thức vay mƣợn và thu hồi. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng đƣợc đƣa ra. Song khái
quát lại có thể hiểu tín dụng theo định nghĩa cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo
thời hạn đã thoả thuận.”

Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ: hàng hoá, máy
móc, thiết bị, bất động sản.
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi
hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM
Phân loại tín dụng theo đối tƣợng khách hàng
Luận văn cao học QTKD-2012B

13

Học viên: Phạm Việt Dũng


Hiện tại để thuận tiện các ngân hàng thƣơng mại thƣờng có nhiều sản phẩm tín
dụng phù hợp theo yêu cầu của khách hàng và chia theo đối tƣợng khách hàng để
phục vụ, theo tiêu chí này khách hàng đƣợc chia làm 2 loại:
Tín dụng cá nhân: Hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối tƣợng
khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân vay vốn
phục vụ nhu cầu kinh doanh.
Tín dụng doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tƣợng khách
hàng doanh nghiệp bao gồm các mục đích: Vay bổ sung vốn lƣu động kinh doanh,
cho vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tƣ dự án, cho vay tài trợ xuất
nhập khẩu, tiêu dùng
Phân loại tín dụng theo thời hạn
Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dƣới 12 tháng và đƣợc sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu

ngắn hạn của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nƣớc Việt
Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn
chủ yếu đƣợc đầu tƣ để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn trên 5
năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ
xây dựng nhà ở, mua thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
Phân loại tín dụng theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính lành mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung.

Luận văn cao học QTKD-2012B

14

Học viên: Phạm Việt Dũng


Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay khách hàng phải có tài sản thế chấp hoặc
cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất nếu bị thiếu.
Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích
cam kết.

Phân loại tín dụng theo hình thái giá trị
Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng đƣợc
cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực
hiện bằng các kỹ thuật khác nhau nhƣ: Tín dụng ứng trƣớc (thấu chi), tín dụng thời
vụ, tín dụng trả góp...
Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản. Đối với các ngân
hàng cho vay bằng tài sản đƣợc áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo
phƣơng thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của
ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho ngƣời đi vay đƣợc gọi là ngƣời đi thuê và
theo định kỳ ngƣời đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
Phân loại tín dụng theo xuất xứ
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những ngƣời có nhu cầu,
đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
ngân hàng thƣơng mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thƣơng mại,
mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp. Ngoài các loại cho
vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng
uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhƣng
khi ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện đƣợc nghĩa vụ theo hợp đồng thì ngƣời
bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do trên đây, mà
ngƣời ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín
dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng..

Luận văn cao học QTKD-2012B

15

Học viên: Phạm Việt Dũng



1.2. Nội dung hoạt động tín dụng của NHTM
1.2.1. Quy trình tín dụng khái quát
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hơp đồng tín dụng; và thƣờng các TCTD gọi là "quy trình tín
dụng". Hầu hết các ngân hàng thƣơng mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình
cho vay cụ thể, chi tiết phù hợp với đối tƣợng khách hàng phục vụ bao gồm nhiều
bƣớc đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bƣớc đi. Dƣới đây là bảng tóm tắt
chung của quy trình cho vay
Hình 1: Quy trình cho vay khái quát
Các giai

Nguồn và nơi cung

Nhiệm vụ của ngân

Kết quả của

đoạn của

cấp thông tin

hàng mỗi giai đoạn

mỗi giai đoạn

quy trình
(1)


(2)

Lập hồ

- Khách hàng đi vay - Tiếp túc, phổ biến và - Hoàn thành bộ hồ

sơ đề

cung cấp thông tin

nghị cấp

(3)

(4)

hƣớng dẫn khách hàng sơ để chuyển sang
lập hồ sơ vay vốn

giai đoạn sau

tín dụng
- Hồ sơ đề nghị vay - Tổ chức thẩm định - Báo cáo kết quả
từ giai đoạn trƣớc trên hồ sơ về mặt tài thẩm định cụ thể
chuyển sang

chính, phi tài chính, bằng Tờ trình thẩm
phƣơng án kinh doanh, định trong đó nêu rõ

Phân tích

tín dụng
(Thẩm
định)

- Các thông tin bổ pháp nhân… do các bộ các điều kiện cụ thể:
sung từ lƣu trữ, từ hỗ phận hay cá nhân thực Số tiền cho vay, thời
trợ của kênh nội bộ, hện.
của NH nhà nƣớc…

gian cho vay, lãi

- Tổ chức thẩm định suất, các điều kiện về
thực tế bằng cách thị tài sản bảo đảm, điều
sát trực tiếp tại cơ sở, kiện giải ngân…và
doanh

nghiệp,

kho chuyển cho bộ phận

tàng, phân xƣởng để có thẩm quyền quyết
nắm rõ tình hình hiện định cho vay.

Luận văn cao học QTKD-2012B

16

Học viên: Phạm Việt Dũng



tại của khách hàng.
- Các thông tin tài - Quyết định cho vay - Quyết định cho vay
liệu từ giai đoạn hoặc từ chối cho vay hoặc từ chối tùy theo
trƣớc chuyển sang và dựa vào kết quả phân kết quả thẩm định,
báo cáo kế quả thẩm tích
định
Quyết
định

tín



đánh

giá kết quả cụ thể là biên
bản, hoặc nghị quyết

chung.

- Các thông tin bổ

xét duyệt.

sung khác.

- Tiến hành các thủ
tục pháp lý về mặt tài

dụng


sản thế chấp: Hợp
đồng thế chấp, đăng
ký giao dịch bảo
đảm, Hợp đồng tín
dụng, khế ƣớc nhận
nợ…
- Quyết định cho vay - Thẩm định các chứng - Chuyển tiền vào tài
và các hợp đồng liên từ theo các điều kiện khoản

của

khách

của hợp đồng tín dụng, hàng vay vốn hoặc

quan.
Giải

- Các chứng từ làm khế ƣớc nhận nợ và bên cung cấp hàng

ngân

cơ sở giải ngân: Hóa biên bản hay nghị hóa theo yêu cầu của
đơn mua bán, phiếu quyết cụ thể với các khách hàng.
nhập kho, phiếu thu nội dung xét duyệt cho
tiền…

vay.


- Các thông tin từ nội - Phân tích hoạt động - Báo cáo kết quả
bộ ngân hàng.

tài khoản, báo cáo tài giám sát và đƣa ra

Giám sát - Các báo cáo tài chính, kiểm tra sử các giải pháp xử lý.
và thanh chính định kỳ của dụng vốn theo mục - Lập các thủ tục để


hợp khách hàng

đích khi vay.

thanh lý hợp đồng tín

đồng tín - Các thông tin từ thị - Tái xét và xếp hạng dụng.
dụng

trƣờng,

thông

ngành,

các

tin tín dụng.
quyết - Thanh lý hợp đồng

định mới của ngân tín dụng.

Luận văn cao học QTKD-2012B

17

Học viên: Phạm Việt Dũng


hàng nhà nƣớc, của
chính phủ….

Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan
trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình cho
vay góp phần nâng cao chất lƣợng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị,
quy trình cho vay có nhiều tác dụng, cụ thể:
- Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của
từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về
mặt hành chính.
- Quy trình cho vay chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt
động tín dụng.
1.2.2. Nội dung nghiệp vụ các bƣớc của quy trình tín dụng NHTM
Bƣớc1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó đƣợc thực
hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập
hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực
hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Tùy theo
quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng,
cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác
nhau. Nhìn chung, một hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng các
nội dung:

- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng
- Thông tin về đảm bảo tín dụng
Để thu thập đƣợc những thông tin căn bản nhƣ trên, ngân hàng thƣờng yêu cầu
khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng những giấy tờ sau
- Giấy đề nghị vay vốn

Luận văn cao học QTKD-2012B

18

Học viên: Phạm Việt Dũng


- Giấy tờ chứng minh tƣ cách pháp nhân của khách hàng chẳng hạn nhƣ: Giấy
phép thành lập, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, điều lệ hoạt động, giấy chứng minh
thƣ, sổ hộ khẩu…
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tƣ
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Kết thúc khâu này, ngân hàng có trong tay hồ sơ hoàn chỉnh, phản ánh tƣơng đối
đầy đủ thông tin về khách hàng một cách chi tiết nhất.
Bƣớc 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về
sử dụng vốn tín dụng khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi.
Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro
cho ngân hàng, tiên lƣợng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các
biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng
còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng

cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng là cơ sở để quyết định
cho vay. Kết quả của khâu phân tích tín dụng là đƣa ra một tờ trình tín dụng với đầy
đủ các nội dung phân tích về khách hàng đồng thời chuyển sang cho bộ phận có
thẩm quyền phê duyệt, quyết định cho vay hay không.
Bƣớc 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó
ảnh hƣởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hƣởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động
tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này lại là khâu khó
xử lý nhất và thƣờng dễ phạm sai lầm nhất, có hai loại sai lầm cơ bản thƣờng xẩy
ra:
- Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt
Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng thƣờng chú
trọng đến thu thập và thẩm định thông tin một cách đầy đủ, chính xác làm cơ sở để

Luận văn cao học QTKD-2012B

19

Học viên: Phạm Việt Dũng


ra quyết định có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay, tùy thuộc vào kết quả phân
tích và thẩm định. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hƣớng dẫn khách
hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bƣớc sau. Nếu từ chối cho vay, ngân
hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng đƣợc rõ.
Bƣớc 4: Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký kết. Giải ngân
là việc chuyển giao tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết

trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhƣng giải ngân
cũng là khâu quan trọng vì nó góp phần phát hiện, chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót
ở khâu trƣớc. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát
xem vốn tín dụng có đƣợc sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc
giải ngân là luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối
ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
Bƣớc 5: Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu quan khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền
vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và
chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi nợ sau
này, các phƣơng pháp kiểm tra giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng
- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng định kỳ
- Giám sát khách hàng thông qua việc trả gốc, lãi định kỳ
- Kiểm tra trực tiếp tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc nơi cƣ
ngụ của khách hàng vay vốn.
- Giám sát hoạt động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng
khác cùng lĩnh vực hoặc khác lĩnh vực.
- Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác
Kết quả của khâu này là những biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm tra sử dụng vốn
vay hoặc báo cáo về hoạt động hiện tại của khách hàng nhằm đƣa ra các quyết định
tiếp tục duy trì khoản vay, cho vay lại hoặc thu hồi nợ trƣớc hạn nếu cần thiết.
Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng

Luận văn cao học QTKD-2012B

20

Học viên: Phạm Việt Dũng



Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan
trọng cần xử lý nhƣ: Thu nợ cả gốc lẫn lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý hợp
đồng tín dụng.
- Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ của khách hàng theo đúng những điều
kiện của khoản vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của
khoản vay và tình hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận một
trong những phƣơng thức trả nợ nhƣ: Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn hay thu
nợ gốc một lần nợ gốc khi đáo hạn và thu lãi định kỳ hoặc có thể thu nợ gốc, lãi
định kỳ.
- Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong
điều kiện khoản tín dụng đã đƣợc cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng,
phát hiện rủi ro để có hƣớng xử lý kịp thời.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: Khi khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ
gốc, lãi cho ngân hàng thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng
tín dụng, giải chấp tài sản bảo đảm (nếu có) và lƣu hồ sơ tín dụng của khách hàng
vào kho lƣu trữ.
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác tín dụng của NHTM
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài
Hoạt động của mỗi NHTM chịu ảnh hƣởng rất lớn của môi trƣờng kinh tế - xã
hội. Một ngân hàng dù có cố gắng đến mấy trong hoạt động kinh doanh của mình
nhƣng nếu môi trƣờng kinh tế - xã hội không ổn định thì cũng khó mà thành công.
Ta có thể xem xét ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh tế - xã hội đến chất lƣợng hoạt
động tín dụng của NHTM từ các yếu tố sau:
Môi trường kinh tế
Một môi trƣờng kinh tế phát triển lành mạnh, các chủ thể tham gia nền kinh tế
đang hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng quy mô tín dụng, chất lƣợng hoạt
động tín dụng cũng sẽ đƣợc nâng lên. Nhƣng môi trƣờng kinh tế cũng có thể có
những thay đổi bất ngờ. Chẳng hạn khi lạm phát cao, lãi suất thực tế sẽ giảm xuống
và nếu nhƣ ngân hàng không cân đối giữa các khoản mục bên nguồn vốn và tài sản

nhạy cảm với lãi suất thì có thể các khoản tín dụng đó không mang lại hiệu quả nhƣ
mong đợi. Cũng có thể có những biến động về tỷ giá hoặc biến động về thị trƣờng

Luận văn cao học QTKD-2012B

21

Học viên: Phạm Việt Dũng


làm các cho nhóm khách hàng doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, nhập khẩu
hàng hóa sẽ gặp trở ngại, nhƣ tỷ giá USD cao, khan hiếm ngoại tệ nên những khoản
vay ngắn hạn theo món hoặc theo hạn mức tín dụng của khách hàng doanh nghiệp
sẽ có nguy cơ là không mua đƣợc USD để trả lãi hàng tháng hoặc trả gốc cho Ngân
hàng. Ngoài ra, dƣới tác động của khủng hoảng tài chính, suy giảm kinh tế làm cho
hàng hóa sản xuất ra của nhóm khách hàng doanh nghiệp sản xuất không bán đƣợc
hàng theo dự kiến làm tăng chi phí, không có đủ nguồn thu trả nợ ngân hàng dẫn
đền việc quá hạn. Nhƣ vậy chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng chịu ảnh
hƣởng của môi trƣờng kinh tế. Vấn đề đối với các ngân hàng là phải làm tốt công
tác dự báo và khả năng thích ứng nhanh khi có sự biến động hoặc đƣa ra những
chính sách tín dụng phù hợp theo từng thời kỳ để cho vay nhóm khách hàng, lĩnh
vực kinh doanh không chịu ảnh hƣởng hoặc chịu tác động nhỏ khi tình hình kinh tế
xấu đi nhằm duy trì đƣợc tốc độ tăng trƣởng tín dụng nhƣng vẫn đảm bảo chất
lƣợng của hoạt động tín dụng.
Môi trường pháp lý
Một ngân hàng thƣơng mại khi hoạt động phải tuân thủ đầy đủ các quy định về
luật pháp của Nhà nƣớc, cũng nhƣ của ngân hàng Nhà nƣớc nhƣ vậy môi trƣờng
pháp lý có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một
hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng bộ và ổn định với thủ tục nhanh chóng, gọn nhẹ sẽ
giúp các ngân hàng dễ dàng hơn trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của

mình, góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng.
Môi trường chính trị - xã hội
Môi trƣờng chính trị xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt
động đầu tƣ và mạnh dạn mở rộng hoạt động tín dụng. Điều này giúp cho ngân
hàng có thể thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn. Tác động của môi trƣờng chính trị - xã
hội tới chất lƣợng hoạt động tín dụng là không thƣờng xuyên, nhƣng khi có những
biến động về chính trị, tác động của nó tới các ngân hàng là vô cùng lớn. Một sự
thay đổi hệ thống chính trị, bạo động có thể làm cho các ngân hàng mất toàn bộ các
khoản tín dụng của mình, điều này sẽ đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản.
Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp
Trong sản xuất kinh doanh phải có các phƣơng án và tính đến mọi yếu tố có liên
quan nhƣ vật liệu đƣợc cung cấp từ đâu? điều kiện giao thông vận tải có thuận lợi
Luận văn cao học QTKD-2012B

22

Học viên: Phạm Việt Dũng


không? cơ sở hạ tầng nhƣ thế nào? hàng làm ra có tiêu thụ và cạnh tranh đƣợc
không vv...Những điều đó nếu doanh nghiệp không hiểu biết sẽ dẫn tới làm ăn thua
lỗ. Nhƣ vậy khi năng lực quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bị hạn chế thì các
phƣơng án sản xuất kinh doanh là không phù hợp với thực tế do đó khả năng trả nợ
của doanh nghiệp kém ảnh hƣởng xấu tới chất lƣợng tín dụng.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp không lành mạnh, sử dụng vốn sai mục
đích
Nhiều doanh nghiệp dùng vốn vay ngân hàng không đúng phƣơng án, mục đích
xin vay vốn. Các nguồn thu của doanh nghiệp rất hạn chế nhƣng khối lƣợng các
khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp quá lớn (nhƣ các khoản nợ ngân sách, nợ công
nhân viên chức, nợ ngƣời bán hàng, nợ ngân hàng, nợ các đối tƣợng khác…). Cơ

cấu về vốn đầu tƣ của doanh nghiệp không hợp lý, dùng vốn vay ngắn hạn để đầu tƣ
dài hạn dẫn đến không trả đƣợc nợ đúng hạn.
Tất cả những nguyên nhân trên gây nên khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn của
khách hàng đối với ngân hàng, tạo ra các khoản nợ quá hạn trong kinh doanh tín
dụng.
Đạo đức của khách hàng vay vốn
Việc không trả nợ đúng hạn có thể xuất phát từ khả năng chi trả yếu kém của
khách hàng, cũng có thể xuất phát từ ý định chủ quan của ngƣời đi vay không muốn
trả nợ (Mặc dù có khả năng nhƣng không muốn thực hiện). Hiện tại, đã và đang có
rất nhiều khách hàng bao gồm: doanh nghiệp, cá nhân cố tình lập hồ sơ giả bằng các
thủ đoạn rất tinh vi để qua mặt ngân hàng thông qua việc nghiên cứu rất kỹ lƣỡng
quy trình tín dụng của ngân hàng hay kẽ hở của luật pháp để đạt đƣợc mục đích vay
tiền và lẩn trốn. Với việc ngày càng có nhiều sự cạnh tranh về thị phần tín dụng, với
kinh nghiệm non trẻ cùng với sức ép phải đảm bảo về doanh số cho vay và lợi
nhuận phải đạt đƣợc theo kế hoạch kinh doanh, nên một số ngân hàng tại một số chi
nhánh, phòng giao dịch đã chấp nhận rủi ro cho vay đối với các khách hàng kém
chất lƣợng và dẫn tới việc chất lƣợng tín dụng không đƣợc bảo đảm.
1.3.2. Các yếu tố bên trong
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là định hƣớng cơ bản cho hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Thông thƣờng chính sách tín dụng có các khoản mục sau: Các loại cho vay
Luận văn cao học QTKD-2012B

23

Học viên: Phạm Việt Dũng


đƣợc thực hiện, giới hạn tín dụng, kỳ hạn cho vay, hƣớng giải quyết tín dụng vƣợt
giới hạn, thanh toán nợ…đây là các yêu tố có tính quyết định đến sự thành công hay

thất bại của ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ kích thích đƣợc việc
tiết kiệm và đầu tƣ thu hút đƣợc nhiều khách hàng đảm bảo khả năng sinh lời của
ngân hàng, đồng thời tuân thủ theo pháp luật và đƣờng lối chính sách của Đảng và
Nhà nƣớc đề ra. Bất cứ một ngân hàng nào muốn có tín dụng tốt đều phải có một
chính sách tín dụng rõ ràng phù hợp với khả năng của mình.
Sản phẩm tín dụng linh hoạt, phù hợp
Mỗi một ngân hàng đều có đối tƣợng khác hàng mục tiêu của riêng mình và họ
sẽ xây dựng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng dựa trên những
nguồn lực hiện có. Nhu cầu của khách hàng sẽ thƣờng xuyên thay đổi phụ thuộc
vào các điều kiện từ bản thân khách hàng cũng nhƣ dƣới tác động của các điều kiện
kinh tế, chính trị, luật pháp trong từng thời điểm. Vì vậy, việc thƣờng xuyên nghiên
cứu, đánh giá nhu cầu của khách hàng trong những điều kiện của môi trƣờng xung
quanh khách hàng để đƣa ra những giải pháp hoàn thiện sản phẩm, hoặc đƣa ra
những sản phẩm mới nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng trong những
bối cảnh cụ thể của môi trƣờng kinh tế, pháp lý là một điều quan trọng.
Việc có những sản phẩm mới, tiên phong sẽ thỏa mãn đƣợc những khách hàng
hiện có đồng thời thu hút thêm những khách hàng mới từ đó hoàn thành, hoàn thành
vƣợt mức các chỉ tiêu kế hoạch đề ra về tăng trƣởng dƣ nợ, tăng trƣởng về số lƣợng
khác hàng, tăng trƣởng về lợi nhuận cho ngân hàng đồng thời xây dựng cải thiện,
nâng cao đƣợc hình ảnh tốt đẹp trong ánh mắt của khác hàng.
Chất lượng của công tác thẩm định tín dụng
Khi đến ngân hàng để xin đƣợc cấp tín dụng, khách hàng thƣờng phải cung cấp
cho ngân hàng hồ sơ về dự án, phƣơng án mà họ sẽ tiến hành thực hiện. Thẩm định
dự án giúp ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt của dự án để xác định
tính khả thi của dự án trên cơ sở đó sẽ quyết định khách hàng này có đủ điều kiện
để đƣợc cấp tín dụng hay không. Cũng thông qua công tác thẩm định, ngân hàng
với những kinh nghiệm vốn có của mình có thể tƣ vấn, giúp đỡ cho chủ đầu tƣ sửa
đổi những điểm không hợp lý trong dự án để dự án có tính khả thi hơn tạo mối quan
hệ tốt với khách hàng.


Luận văn cao học QTKD-2012B

24

Học viên: Phạm Việt Dũng


×