Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành tại trường cao đẳng công nghiệp nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------------

NGÔ NGỌC QUÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. BÙI XUÂN HỒI

HÀ NỘI, NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------------

NGÔ NGỌC QUÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH



LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình
nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực
và chưa được công bố trong bất kỳ luận văn
của tác giả nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung cam đoan trên.
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2013
Tác giả

Ngô Ngọc Quân


MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................... 1
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT LUẬN VĂN THẠC SỸ................... Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 9
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO - CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
1.1. Khái niệm về đào tạo thực hành ...................................................................... 12
1.1.1. Khái niệm về đào tạo....................................................................................... 12
1.1.2. Khái niệm đào tạo thực hành ......................................................................... 13

1.2. Mục tiêu nội dung của đào tạo thực hành ...........................................................
1.2.1. Mục tiêu .......................................................................................................... 13
1.2.2. Nội dung ......................................................................................................... 14
1.3. Chất lượng đào tạo thực hành
1.3.1. Chất lượng đào tạo ......................................................................................... 16
1.3.2. Đặc điểm của đào tạo thực hành và chất lượng đào tạo thực hành ............... 19
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo thực hành
1.4.1. Các yếu tố bên trong. ...................................................................................... 21
1.4.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 24
1.5 Nội dung đánh giá chất lượng đào tạo thực hành
1.5.1 Đánh giá chất lượng đào tạo thực hành từ phía doanh nghiệp ...................... 26
1.5.2 Đánh giá các yếu tố cấu thành chất lượng đào tạo thực hành từ phía cơ
sở đào tạo .................................................................................................................. 27
1.6 Phương pháp đánh giá và các dữ liệu thu thập phục vụ phân tích
đánh giá chất lượng đào thực hành
1.6.1 Phương pháp đánh giá .................................................................................... 37
1.6.2 Các dữ liệu thu thập phục vụ đánh giá chất lượng đào tạo thực hành ........... 40
Kết luận chương 1........................................................................................................................ 41
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP


2.1 Giới thiệu về trường Cao đẳng Công nghiệp Nam
Định………………...…..…39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 42
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 46
2.2. Giới thiệu chung về các Khoa đào tạo thực hành tại trường
CĐCNNĐ
2.2.1 Giới thiệu chung về các Khoa đào tạo thực hành tại trường .......................... 47
2.2.2 Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo thực hành tại các khoa ............................... 49

2.3. Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo thực hành tại
CĐCNNĐ
2.3.1 Phân tích đánh giá chất lượng đào tạo thực hành từ phía doanh
nghiệp sử dụng lao động .......................................................................................... 51
2.3.2 Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo thực hành tại
trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định ............................................................... 54
Kết luận chương 2........................................................................................................................ 85
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH TẠI TRƯỜNG CĐCNNĐ
3.1. Những định hướng nâng cao chất lượng đào tạo thực hành tại
trường
3.1.1. Định hướng của nhà trường........................................................................... 87
3.1.2. Định hướng đảm bảo chất lượng đào tạo thực hành của nhà trường ........... 89
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo thực hành tại
trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, đào tạo và
bồi dưỡng trình độ đội ngũ giảng viên hướng dẫn thực hành ................................. 91
3.2.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp................................................................................. 91
3.2.1.2 Nội dung của giải pháp ................................................................................. 92
3.2.1.3 Kết quả kỳ vọng từ giải pháp ...................................................................... 101


3.2.2.Giải pháp 2: Mở rộng cơ sở vật chất, tăng cường trang bị máy móc
thiết bị, chuẩn bị đầy đủ phục vụ đào tạo thực hành........................................... 103
3.2.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp............................................................................... 103
3.2.2.2 Nội dung của giải pháp ............................................................................... 104
3.2.2.3 Kết quả kỳ vọng từ giải pháp ...................................................................... 108
3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường liên kết nhà trường với Doanh nghiệp sử
dụng lao động......................................................................................................... 109
3.2.3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp............................................................................... 109

3.2.3.2 Nội dung của giải pháp ............................................................................... 111
3.2.3.3 Kết quả kỳ vọng từ giải pháp ...................................................................... 113
Kết luận chương 3...................................................................................................................... 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 117
Kết luận.................................................................................................................. 117
Một số kiến nghị .................................................................................................... 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 120
PHỤ LỤC................................................................................................................................... 122


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Hình 1.1 Sơ đồ chu trình đào tạo ............................................................................................... 12
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạoError! Bookmark not defined.
Bảng 1.1 Nội dung đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của HSSVError! Bookmark not defined.
Bảng 1.2 Nội dung đánh giá CLĐT thực hành dành cho CBQL.......................................... 25
Bảng 1.3 Nội dung đánh giá CLĐT thực hành dành cho GV ............................................... 26
Bảng 2.1 Bảng Kết quả chất lượng đào tạo thực hành đánh giá từ phía DN...................... 45
Bảng 2.2 Bảng Kết quả chất lượng tổ chức quản lý trường CĐCNNĐ ............................... 48
Bảng 2.3 Bảng số lượng Cán bộ, giảng viên của trường tháng 6 năm 2012 ....................... 51
Bảng 2.4 Bảng giảng viên của trường theo trình độ của trường .......................................... 52
tháng 6 năm 2012......................................................................................................................... 52
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu GV giảng dạy thực hành theo Khoa....................................................... 52
Bảng 2.5 Bảng số lượng GV của các khoa dạy thực hành tháng 6 năm 2012 .................... 54
Bảng 2.6 Bảng cơ cấu GV theo độ tuổi và thâm niên công tác tháng 6 năm 2012 ............. 54
Bảng 2.7 Bảng tỷ lệ học sinh sinh viên trên giảng viên giảng dạy......................................... 55
tháng 6 năm 2012......................................................................................................................... 55
Bảng 2.8 Cơ cấu GV theo trình độ ngoại ngữ, tin học............................................................ 57
tháng 6 năm 2012......................................................................................................................... 57
Bảng 2.9 Tổng hợp NCKH năm 2012-2013 .......................................................................... 58
Bảng 2.10 Đánh giá chất lượng nghiên cứu khoa học của GV............................................. 59

Bảng 2.11 Đánh giá chất lượng giảng viên hướng dẫn thực hành....................................... 60
Bảng 2.12 Đánh giá chất lượng phương pháp hướng dẫn thực hành ................................. 62
Bảng 2.13 Số giờ học thực hành của các hệ ............................................................................ 64
Bảng 2.14 Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo thực hành ........................................ 64
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu HSSV theo Khoa....................................................................................... 66
Bảng 2.15. Quy mô của các ngành đào tạo qua các năm gần đây ........................................ 66
(tính đến tháng 6/2012) ............................................................................................................... 66
Bảng 2.16 Bảng kết quả tốt nghiệp từ 2007-2012.................................................................... 67


Bảng 2.17 Bảng kết quả rèn luyện đạo đức từ 2007-2012...................................................... 68
Bảng 2.18 Đánh giá chất lượng HSSV ..................................................................................... 69
Bảng 2.19 Bảng số liệu cơ sở vật chất đào tạo thực hành tại các khoa ................................ 70
Bảng 2.20 Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất, máy móc cho ĐTTH................................... 72
Bảng 2.21 Tổng hợp đánh giá chất lượng đào tạo thực hành trường Cao đẳng
Công nghiệp Nam Định .............................................................................................................. 73
Bảng 3.1: Kết quả kỳ vọng từ giải pháp 1 ................................................................................. 90
Bảng 3.2: Kết quả kỳ vọng chất lượng giảng viên hướng dẫn thực hành ............................ 92
Bảng 3.3. Mẫu xin cấp dụng cụ, vật tư, hóa chất cho từng khoa theo kỳ học ..................... 97
Bảng 3.4. Mẫu xin cấp dụng cụ, vật tư, hóa chất cho sinh viên thực tập ............................. 97
Bảng 3.5 Kết quả kỳ vọng về chất lượng CSVC cho đào tạo thực hành............................... 98
Bảng 3.6 Kết quả kỳ vọng chất lượng đào tạo thực hành đến năm 2015 ........................... 103


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng giảng dục là một vấn đề luôn được xã hội quan tâm vì tầm quan
trọng của nó đối với sự nghiệp phát triển của đất nước nói chung, sự nghiệp
phát triển giảng dục nói riêng. Mọi hoạt động giảng dục được thực hiện đều
hướng tới mục đích góp phần đảm bảo, nâng cao chất lượng giảng dục. Một

nền giảng dục ở bất kỳ quốc gia nào cũng được quan tâm đặt lên hàng đầu vì
đây chính là lòng cốt của sự phát triển đất nước.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và quốc tế hóa kinh tế, sự cạnh tranh giữa các
quốc gia về kinh tế - thương mại, kỹ thuật - công nghiệp ngày càng quyết liệt,
lợi thế cạnh tranh thuộc về các quốc gia có đội ngũ nhân lực chất lượng cao.
Trong bối cảnh quốc tế như vậy vừa tạo cơ hội cho chúng ta học hỏi và tiếp
cận nhanh với trình độ tiên tiến của thế giới, lại vừa đòi hỏi chúng ta phải vượt
qua những thách thức trong môi trường cạnh tranh gay gắt. Ở trong nước, sự
dịch chuyển cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, việc hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm, các khu công nghiệp,… dẫn đến chuyển dịch cơ cấu lao động tương
ứng, đồng thời thành tựu khoa học - công nghệ được đưa vào sản xuất, kinh
doanh ngày càng nhiều đòi hỏi đội ngũ nhân lực ngày càng tăng về số lượng,
hợp lý về cơ cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ… và nhất là có chất lượng đáp
ứng được nhu cầu sử dụng lao động.
Vì những lý do đó, Trường Cao Đẳng Công nghiệp Nam Định đứng trước
những yêu cầu cấp bách là đào tạo ra các nguồn lao động có trình độ cao. Đây
cũng là một trong những mục tiêu quan trọng của Trường đặt ra trong những
năm gần đây. Vấn đề chất lượng và nâng cao chất lượng đào tạo luôn được
Nhà trường chú trọng hàng đầu. Chất lượng đào tạo thực hành được Trường
đặc biệt quan tâm. Với bề giày truyền thống và kinh nghiệm nhà trường đã đào


tạo cho đất nước hàng ngàn lao động có tay nghề giỏi, góp phần dựng xây đất
nước trong nhiều lĩnh vực như điện, cơ khí, may mặc, tin học và kinh tế.
Với sự giúp đỡ, hướng dẫn của giảng viên PGS.TS Bùi Xuân Hồi, sự đồng ý
của Trung tâm đào tạo sau Đại học và Khoa Kinh tế & Quản lý thuộc trường
Đại học Bách Khoa HN. Tôi đã chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình
là: “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng
đào tạo thực hành tại trường Cao đẳng Công Nghiệp Nam Định”.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

- Luận văn tập trung nghiên cứu và làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý luận
có liên quan đến đào tạo, chất lượng đào tạo - chất lượng đào tạo thực hành.
- Đánh giá chất lượng đào tạo từ phía doanh nghiệp là cơ sở phân tích đánh
giá các yếu tố cấu thành chất lượng tại Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam
Định.
- Đánh giá chất lượng đào tạo thực hành tại Trường Cao Đẳng Công Nghiệp
Nam Định thông qua các tiêu chí ảnh hưởng đồng thời xác định các yếu tố
hưởng đến chất lượng đào tạo thực hành của nhà trường.
- Trên cơ sở các kết luận của chương 2 đặc biệt là các tồn tại, hạn chế ảnh
hưởng không tốt đến chất lượng đào tạo, luận văn xây dựng một số giải pháp
và đề xuất những kiến nghị nhằm thực hiện nâng cao chất lượng đào tạo thực
hành Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
3. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo thực hành tại Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về thực trạng chất lượng đào tạo thực hành tại Trường Cao
Đẳng Công Nghiệp Nam Định từ năm 2008 đến năm 2012. Từ đó đề ra giải
pháp mới nhằm nâng cao chất lượng đào tạo thực hành tại Trường Cao Đẳng
Công Nghiệp Nam Định trong những năm tới.


Giới hạn phạm vi nghiên cứu ở công tác đào tạo thực hành tại Trường Cao
Đẳng Công Nghiệp Nam Định trong những năm 2008- 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tham khảo các tài liệu lý luận khoa học,
tạp chí, sách báo, các báo cáo của các Khoa.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Bằng các phiếu thăm dò, tìm hiểu thực tế.
- Phương pháp so sánh, chuyên gia.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp: Thống kê các số liệu, phân tích và

đánh giá.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành ba chương được sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ
sở lý luận đến cơ sở thực tiễn và giải pháp.
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo – chất lượng đào tạo
thực hành
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo thực hành tại
trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành
tại trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân còn có
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và các cơ quan liên
quan.
Mặc dù tác giả đã cố gắng trong việc lựa chọn nội dung cũng như trình
bày luận văn, tuy vậy vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin trân
trọng và cảm ơn những đóng góp quý báu để đề tài hoàn thiện hơn và ứng
dụng có hiệu quả vào thực tiễn nâng cao chất lượng đào tạo thực hành tại
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.

Xin trân trọng cảm ơn!


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO – CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO THỰC HÀNH

1.1. Khái niệm đào tạo thực hành
1.1.1. Khái niệm về đào tạo
Người học để trở thành người lao động có kỹ thuật, có năng lực thực

hành nghề, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc cần được đào tạo. Đào tạo là
một quá trình, đào tạo từ lúc người học còn trên ghế nhà trường, đào tạo sau
khi người lao động đã tham gia làm việc cho một tổ chức. Đào tạo được định
nghĩa cụ thể như sau:
Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân
cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng
suất và hiệu quả con người. [Bộ giảng dục và đào tạo (2004), “Báo cáo tình
hình giảng dục chuyên nghiệp trình đoàn thẩm định” HN. Trang 370]


1.1.2. Khái niệm đào tạo thực hành
Đào tạo thực hành là một loại hình trong quá trình đào tạo bao gồm
trang bị các kiến thức cho người học một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ
năng thực hành, tác phong làm việc trong phạm vi ngành nghề họ theo học
nhằm giúp họ có thể làm tốt một nghề nhất định. Đào tạo thực hành được định
nghĩa cụ thể như sau:
Đào tạo thực hành là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức
nhằm tập trung, cụ thể và triệt để nhất nguyên lý giảng dục lý luận đi đôi với
thực hành và học đi đôi với hành giúp cho người học có những năng lực thực
hành nghề nghiệp đó. [Bộ Công nghiệp, Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
2000-2010 trang 370]
1.2. Mục tiêu nội dung của đào tạo thực hành
1.2.1. Mục tiêu
Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu
cầu giảng dục toàn diện mà học sinh phải đạt được sau khi tốt nghiệp. Vì vậy
việc xác định mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả
của quá trình đào tạo. Nó giúp giảng viên xác định phải dạy gì? đến mức độ nào?
từ đó lựa chọn phương pháp giảng dạy thích hợp, đánh giá được khách quan,

đúng đắn kết quả học tập của học sinh. Nó giúp cho người học biết mình phải học
những gì để có thể làm được những việc gì sau khi học xong.
Mục tiêu đào tạo thực hành là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong
sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo,
có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có
sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


1.2.2. Nội dung
Nội dung của đào tạo thực hành gồm nhiều nội dung của hoạt động đào tạo
nói chung cụ thể như sau:
Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo.
Trong bất kỳ một giai đoạn lịch sử nào thì hoạt động đào tạo trong mỗi
nhà trường cũng nên và cần thiết dựa trên nhu cầu thực tế của thị trường sức lao
động để từ đó xác định nhu cầu đào tạo cụ thể cho đơn vị mình. Việc xác định
nhu cầu đào tạo bao gồm việc xác định nhu cầu số lượng và nhu cầu chất lượng
đào tạo.
Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu
cầu giảng dục toàn diện mà học sinh phải đạt được sau khi tốt nghiệp. Vì vậy
việc xác định mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả
của quá trình đào tạo. Nó giúp giảng viên xác định phải dạy gì? đến mức độ nào?
từ đó lựa chọn phương pháp giảng dạy thích hợp, đánh giá được khách quan,
đúng đắn kết quả học tập của học sinh. Nó giúp cho giảng viên biết mình phải
học những gì để có thể làm được những việc sau khi học xong.
Xây dựng chương trình đào tạo.
Chương trình đào tạo là các môn học hay các chuyên đề được đưa vào
giảng dạy nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng cho học viên. Nội dung
chương trình đào tạo là yếu tố quan trọng nhất trong giảng dục đào tạo.

Nội dung đào tạo trong toàn khóa học ở mỗi trình độ của từng ngành
đào tạo được thể hiện thành chương trình đào tạo. Chương trình đào tạo của
mỗi ngành đào tạo lại do các trường xây dựng trên cơ sở chương trình khung
của bộ Giảng dục và Đào tạo quy định. Chương trình khung gồm cơ cấu nội
dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các
môn học cơ bản và chuyên ngành; giữa lý thuyết và thực hành, thực tập.
Lựa chọn phương pháp dạy học


Phương pháp dạy học là hoạt động có mục đích rõ ràng của giảng viên
nhằm truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo tạo điều kiện cho sinh viên
tiếp thu và phát triển một cách tốt nhất khả năng của họ.
Thực tế quá trình đào tạo là sự kết hợp của hai quá trình: dạy và học.
Do đó, lựa chọn phương pháp đào tạo là sự phối hợp giữa phương pháp dạy
và phương pháp học, đây cũng một là yếu tố quan trọng của quá trình dạy học
và giữ vai trò quyết định đối với chất lượng đào tạo.
Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo.
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo trong mỗi nhà
trường là một yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đào tạo. Mỗi một ngành
nghề đào tạo đòi hỏi hệ thống phương tiện riêng, nhưng chung quy lại thì hệ
thống cơ sở vật chất trong nhà trường gồm: phòng học lý thuyết, phòng học
thực hành, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập, các phòng ban chức năng, thư
viện, ký túc xá, các phương tiện dạy học.
Xây dựng đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất
lượng đào tạo, vì vậy quá trình xây dựng đội ngũ giảng viên có chất lượng,
đảm bảo quy mô và yêu cầu công việc phải xuất phát từ nhiều phía: giảng
viên, Nhà trường, quy định của Nhà nước...
Trong luận văn này tác giả đề cập chủ yếu tới các hoạt động đào tạo thực
hành

Hoạt động đào tạo thực hành
- Đào tạo, hướng dẫn cho sinh viên có đầy đủ kiến thức sâu rộng về
khoa học kỹ thuật làm nền tảng cho việc nắm bắt đầy đủ các kỹ năng, quy
trình, nguyên lý hoạt động, cấu tạo, công dụng và cách vận hành các máy móc.
- Đào tạo cho sinh viên có kiến thức về lĩnh vực điều khiển tự động, tự
động hoá các quá trình công nghệ và khả năng lập trình cho các loại máy, sử
dụng thành thạo các phần mềm.


- Đào tạo cho sinh viên có đủ năng lực để thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng
và phục hồi các chi tiết, thiết bị và các máy móc phục vụ cho đời sống, các
ngành sản xuất trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng với điều kiện đảm
bảo kỹ thuật và chất lượng tin cậy.
- Tổ chức và quản lý một quá trình công nghệ, một phân xưởng hay
một văn phòng độc lập.
- Giải quyết các vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Trang bị kiến thức thực tiễn về an toàn lao động trong sản xuất, trong
kinh doanh và bảo vệ môi trường.
1.3. Chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực hành
1.3.1. Chất lượng đào tạo
Có rất nhiều khái niệm về chất lượng, đứng trên góc độ khác nhau có
khái niệm về chất lượng khác nhau, sau đây là một số khái niệm về chất lượng
* Chất lượng là “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật
(sự việc)... làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác”
(Từ điển tiếng Việt phổ thông, NXB Khoa học xã hội, H.1987).
* Chất lượng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái
tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia” (Từ điển tiếng
Việt thông dụng, NXB Giảng dục, 1998).
* Chất lượng là “mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng
tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản” (theo Oxford

Poket Dictionnary).
* Chất lượng là “tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả
m•n nhu cầu người sử dụng” (Tiêu chuẩn Pháp – NFX 50- 109).
* Theo ISO 8402 (1994): “Chất lượng là một tập hợp các đặc tính của
một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng làm thoả mãn nhu cầu được xác
định hoặc tiềm ẩn” [11, tr 22].


* Theo chuyên gia K Ishikawa: “Chất lượng là khả năng thoả mãn nhu
cầu thị trường với chi phí thấp nhất” [11, tr 22].
Tác giả lấy khái niệm sau làm cơ sở cho luận văn của mình:
Chất lượng là một hệ thống đặc trưng nội tại của sản phẩm được xác
định bằng những thông số có thể đo được, những thông số này lấy ngay trong
sản phẩm đó hoặc giá trị sử dụng của nó. [Nguyễn Đình Phan (2005) “Giảng
trình quản lý chất lượng trong các tổ chức”, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội.
trang 10]
- Với quan niệm chất lượng tuyệt đối thì từ “chất lượng” được dùng cho
những sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những
tiêu chuẩn cao nhất khó có thể vượt qua được
- Với quan niệm chất lượng tương đối thì từ “chất lượng” dùng để chỉ
một số thuộc tính mà người ta “gán cho” sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm
này thì một vật, một sản phẩm, hoặc một dịch vụ được xem là có chất lượng
khi nó đáp ứng được các mong muốn mà người sản xuất định ra, và các yêu
cầu người tiêu thụ đòi hỏi. Từ đó nhận ra rằng chất lượng tương đối có hai
khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do người
sản xuất đề ra. Khía cạnh này chất lượng được xem là “chất lượng bên trong”.
Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả m•n tốt nhất những đòi
hỏi của người dùng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là “chất lượng bên
ngoài”.

Tại mỗi nhà trường đào tạo hàng năm đều có nhiệm vụ được uỷ thác
của các cơ quan chủ quản quy định, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà
trường. Từ nhiệm vụ uỷ thác này, nhà trường xác định các mục tiêu và chiến
lược đào tạo của mình sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt
được “chất lượng bên ngoài”; đồng thời các hoạt động của nhà trường sẽ được
hướng vào nhằm mục đích đạt mục tiêu đó, đạt “chất lượng bên trong”.


Trong quá trình đào tạo chất lượng được đảm bảo và đánh giá theo cả
quá trình từ đầu vào đến quá trình dạy học đầu ra theo sơ đồ (hình 1.1)

Khách hàng
(các yêu cầu)

Quá trình
dạy – học

Khách hàng
(sự thoả mãn)

Hình 1.1 Sơ đồ chu trình đào tạo
[Business Edge (2003), “Đánh giá chất lượng, quy trình thực hiện như thế
nào” – NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh]
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các
Trường. Việc nâng cao chất lượng bao giờ cũng là mục tiêu hàng đầu của tất
cả các cơ sở đào tạo. Chất lượng đào tạo là một khái niệm khó xác định, khó
đo lường. Dưới đây là một số quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
“Chất lượng đào tạo nghề là kết quả tác động tích cực của tất cả các
yếu tố cấu thành hệ thống đào tạo nghề và quá trình đào tạo vận hành trong
môi trường nhất định”.

“Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào
tạo đã đề ra đối với chương trình đào tạo”.
[Nguồn: Giảng trình quản lý chất lượng đào tạo - Trần Khánh Đức –
Sư phạm Kỹ thuật,tr 15]
Tuy nhiên cần nhấn mạnh rằng: chất lượng đào tạo trước hết phải là kết
quả của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của
người tốt nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trường lao động không chỉ phụ
thuộc vào chất lượng đào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố của thị trường
như quan hệ cung - cầu, giá cả lao động, chính sách sử dụng và bố trí công
việc của Nhà nước và người sử dụng lao động. Trong luận văn này tác giả lấy
khái niệm sau làm cơ sở lý luận:
“Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở
các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay


năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương
trình đào tạo theo các nghành nghề cụ thể
[Nguồn: Giảng trình quản lý chất lượng đào tạo - Trần Khánh Đức –
Sư phạm Kỹ thuật,tr 16]
Khả năng thích ứng còn phản ánh cả về hiệu quả đào tạo ngoài xã hội và thị
trường lao động được thể hiện như sau: (hình 1.2)
Dưới đây là sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo.

Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù
hợp nhu cầu sử dụng
đạt chất lượng ngoài

Kết quả đào tạo


Kết quả đào tạo
khớp với mục tiêu
đào tạo

[Nguồn: Giảng trình quản lý chất lượng đào tạo - Trần Khánh
Đức – Sư phạm Kỹ thuật,tr 45]
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạo
1.3.2. Đặc điểm của đào tạo thực hành và chất lượng đào tạo thực hành
Đặc điểm của đào tạo thực hành
Đào tạo thực hành có tính chất kỹ thuật hoặc công nghệ ngày càng đòi
hỏi sự phân hoá mục tiêu đào tạo thực hiện theo ba loại lao động kỹ thuật thực hành như sau:
- Lao động kỹ thuật - thực hành có khả năng trực tiếp vận hành và sản
xuất một cách độc lập.
- Đào tạo thực hành gắn liền và đáp ứng nhu cầu các thị trường lao
động và việc làm.


Đào tạo thực hành có mục tiêu hàng đầu là tạo điều kiện cho người học
có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm thông qua đào tạo, bồi dưỡng năng
lực từng người học cho phù hợp với những nhu cầu và yêu cầu của thị trường
lao động trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Đào tạo thực hành gắn chặt chẽ với quá trình lao động nghề nghiệp
thực tế và công việc hàng ngày của người học.
- Lao động kỹ thuật - thực hành không những có khả năng trực tiếp vận
hành và sản xuất một cách độc lập mà còn có khả năng kiểm tra, hướng dẫn,
giám sát người khác trong một số công việc có trình độ phức tạp trung bình.
- Lao động kỹ thuật - thực hành có khả năng mới cao hơn như: Khả
năng phân tích, đánh giá và đưa các quyết định về kỹ thuật, công nghệ, các
giải pháp xử lý những sự cố, tính huống có độ phức tạp tương đối cao trong

hoạt động nghề nghiệp, khả năng giám sát và phần nào quản lý, lãnh đạo…
như một thợ cả, kỹ thuật viên cấp cao hay kỹ sư thực hành.
Đào tạo thực hành, về thực chất, người học được học để hình thành những
kiến thức, kỹ năng và thái độ lao động nghề nghiệp cần thiết cho việc thực hiện
thành công quá trình lao động thực tế sau khi tốt nghiệp. Muốn vậy, người học
phải được học và tập, được học và hành ngay trong quá trình lao động thực tế đó.
Có ba cách thức để thực hiện quá trình đào tạo thực hành: Quá trình lao động
được đưa vào Trường; Người học được đưa ra thực tế lao động; Kết hợp cả hai
cách thức trên. Cách thể hiện những kiến thức, kỹ năng và thái độ mà người học
cần có để thực hiện những nhiệm vụ, công việc mà quá trình lao động thực tế đòi
hỏi.
- Đào tạo thực hành tập trung đào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp
và giảng dục đạo đức cho người học.
Chất lượng đào tạo thực hành
Đào tạo thực hành là một loại hình, một phần trong suốt quá trình đào
tạo, đào tạo thực hành có thể nói là giai đoạn bắc cầu từ đào tạo lý thuyết cho
tới thực hiện một công việc cụ thể. Chất lượng đào tạo thực hành thể hiện rõ


nét qua kết quả thực tế làm việc của người được đào tạo thực hành, khả năng
làm việc, trình độ, kỹ năng, kỹ xảo… của người học được thể hiện thông qua
số lượng và chất lượng sản phẩm dịch vụ họ tạo ra. Chất lượng đào tạo mang
tính trừu tượng và khó đo lường nhưng chất lượng đào tạo thực hành được
đánh giá bằng trực quan, bằng thống kê, đo lường. Đào tạo thực hành là quá
trình đào tạo hướng dẫn người học vận dụng kiến thức lý thuyết tác động vào
đối tượng sản xuất tạo ra các sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của bài học, đáp
ứng được các nhu cầu của xã hội.
Vậy chất lượng đào tạo thực hành được hiểu là Chất lượng đào tạo được
đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo thực hành đã đề ra đối với
chương trình đào tạo thực hành.

Yếu tố người học, trang thiết bị vật chất máy móc kỹ thuật , giảng viên
hướng dẫn thực hành, chương trình đào tạo là một số yếu tố đặc thù ảnh hưởng
nhiều đến chất lượng đào tạo thực hành.
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo thực hành
Có nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo thực hành tuy nhiên
trong khuôn khổ luận văn này chỉ xem xét những nhân tố cơ bản tác động và
gây ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo thực hành
1.4.1. Các yếu tố bên trong.
Tổ chức quản lý của nhà trường: Công tác tổ chức và quản lý là điều
kiện tiền đề đảm bảo cho các hoạt động của trường thực hiện được mục tiêu,
kế hoạch đào tạo đề ra, nó cũng là yếu tố quyết định đến chất lượng đào tạo
thực hành.
Công tác tổ chức quản lý bao hàm việc xắp xếp tổ chức bộ máy hoạt
động trong Nhà trường, cơ cấu tổ chức gồm có các phòng, ban, khoa, tổ;
chính quyền, đoàn thể. Công tác tổ chức và quản lý cũng bao hàm việc quy
định chức năng, nhiệm vụ cho mỗi bộ phận, việc xây dựng kế hoạch và đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch đã đề ra của mỗi bộ phận cấu thành tổ chức.


Chất lượng đào tạo thực hành được nâng lên khi bộ máy điều hành quản lý
ngày một vững mạnh, cơ cấu hợp lý, tinh giản và khoa học.
Chương trình đào tạo thực hành là nội dung cơ bản, cần thiết và quan
trọng trong quá trình đào tạo. Nó là chuẩn mực để đánh giá chất lượng đào tạo
trong các đơn vị nhà trường. Chương trình đào tạo thực hành phải phù hợp với
yêu cầu của người sử dụng lao động để đảm bảo chất lượng đào tạo thực hành
mang tính thực tiễn.
Chương trình đào tạo thực hành phải được phân bố theo từng ngành
nghề, được sắp xếp bố trí các môn học, các môn thực hành theo trình tự logic,
cụ thể, hợp lý, đầy đủ sẽ góp phần đảm bảo chất lượng đào tạo thực hành. Có
như vậy các học phần thực hành mới được sinh viên tiếp thu một cách dễ

dàng.
Đội ngũ giảng viên hướng dẫn thực hành đóng vai trò quyết định
trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo của các đơn vị nhà trường.
Người Thầy có trình độ chuyên môn, có nghiệp vụ sư phạm, có đạo
đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm theo tiêu chuẩn quy định của Bộ
giảng dục đào tạo là nhân tố đảm bảo chất lượng đào tạo.
Người Thầy được đào tạo đúng chuyên ngành, có trình độ chuyên môn
cao, có kinh nghiệm giảng dạy sẽ truyền thụ kiến thức, thiết kế và tổ chức các
hoạt động của người học, hướng nghiệp và khơi nguồn cảm hứng, hứng thú
trong quá trình học tập của học sinh. Người Thầy còn có vai trò hết sức quan
trọng trong việc phát triển kích thích khả năng sáng tạo của học sinh, giúp học
sinh hình thành những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp ngay từ khi còn ngồi trên
ghế nhà trường.
Số lượng và chất lượng giảng viên hướng dẫn thực hành đầy đủ theo
quy định là rất quan trọng điều này được thể hiện ở chỗ: dạy nghề và dạy
người, trang bị kiến thức, hướng dẫn kỹ năng, nhân cánh, đạo đức, thái độ
nghề nghiệp và phẩm chất giúp cho người học có thể tự tin khi ra trường


nhằm đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của thị trường lao động. Đó cũng là cơ sở
để nâng cao chất lượng đào tạo thực hành.
Chất lượng của đội ngũ giảng viên có ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng đào tạo. Do vậy để nâng cao chất lượng đào tạo trước hết phải lưu ý đến
việc xây dựng đội ngũ giảng viên. Đội ngũ giảng viên không những phải đủ về
mặt số lượng mà còn phải có chất lượng. Trong trường hợp này các đơn vị nhà
trường phải có kế hoạch cụ thể trong việc tuyển dụng, sử dụng và có kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ và năng lực của đội ngũ giảng
viên.
Sản phẩm trong quá trình đào tạo, hay nói cách khác đầu ra trong quá
trình đào tạo là người lao động. Để người lao động đáp ứng được đòi hỏi của

thị trường lao động thì các yếu tố đầu vào phải tốt. Trong đó chất lượng, năng
lực và trình độ của đội ngũ giảng viên là điều kiện tiên quyết. Do vậy, các
trường học sẽ có biện pháp cụ thể để nâng cao chất lượng của đội ngũ giảng
viên trên cơ sở đó sẽ nâng cao chất lượng đầu ra.
Cơ sở vật chất - trang thiết bị giảng dạy thực hành có vai trò tích cực
trong việc hỗ trợ Thầy và trò để nâng cao chất lượng đào tạo thực hành.
Trang thiết bị kỹ thuật là nhân tố quan trọng trong việc đảm bảo nâng
cao chất lượng đào tạo. Người học muốn học tốt các bài thực hành cần được
trang bị đầy đủ không gian, thiết bị máy móc, nguyên liệu đầu vào cho các bài
thực hành. Số lượng và chất lượng máy móc thiết bị phải đảm bảo để người
học trực tiếp vận hành máy móc, tiếp cận với công nghệ mới, phù hợp với
thực tế doanh nghiệp mới tạo ra hiệu quả làm việc.
Nếu thiếu các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy thực hành như
bảng, bàn ghế, hệ thống máy chiếu, máy vi tính, các mô hình thiết bị, các máy
móc chuyên ngành người học sẽ không vận dụng hết kiến thức lý thuyết vào
thực hành, thời gian thực hành thực tế giảm do vậy tay nghề sẽ không cao, vận
hành máy móc không thành thạo.


Do vậy, để chất lượng đào tạo thực hành được đảm bảo cần trang bị và
nâng cấp cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị cho hoạt động giảng dạy thực hành.
Tài liệu giảng dạy chuẩn, đầy đủ và phong phú giúp cho học sinh sinh
viên có thể tiếp thu bài giảng sâu hơn và tự nghiên cứu mở rộng hiểu biết.
Các tài liệu bài giảng, giảng án, giảng trìnhphải luôn luôn được sửa đổi,
hiệu chỉnh bổ xung kịp thời, phù hợp với sự phát triển của thời đại giúp người
học tiếp cận nhanh hơn, rộng hơn và sâu hơn với các bài thực hành, đây là yếu
tố cần thiết trong việc nâng cao chất lượng đào tạo thực hành
Giảng án thực hành, tài liệu tham khảo không được chuẩn bị đầy đủ, kỹ
lưỡng, cũng như việc bố trí thời gian không hợp lý với những nội dung cụ thể
cần truyền đạt thì chắc chắn bài giảng hôm đó sẽ không đạt yêu cầu về chất

lượng.
Do vậy, tài liệu giảng dạy thực hành cần được trang bị đầy đủ cho cả
Thầy và trò để đảm bảo chất lượng đào tạo thực hành
1.4.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài
Các yếu tố về cơ chế, chính sách của nhà Nước ảnh hưởng rất lớn tới
sự phát triển của giảng dục đại học, cao đẳng và THCN cả về quy mô, cơ cấu
và chất lượng đào tạo. Sự tác động của cơ chế, chính sách của Nhà nước đến
chất lượng đào tạo thể hiện ở các khía cạnh sau:
Chính sách nhà nước khuyến khích ngành giảng dục nói chung và giảng
dục nghề nói riêng sẽ góp phần rất lớn vào nâng cao chất lượng đào tạo thực
hành, nhà nước phân bổ ngân sách ưu tiên cho giảng dục, cho xây dựng trang
bị cơ sở hạ tầng cho giảng dục sẽ làm tăng chất lượng đào tạo thực hành. Nhà
nước quan tâm tăng lương cho đội ngũ giảng viên và cán bộ trong ngành giảng
dục sẽ thu hút được lực lượng lao động có chất lượng tốt hơn cho ngành giảng
dục, điều này góp phần nâng cao chất lượng đào tạo thực hành.
Chính sách nhà nước tạo ra môi trường giảng dục bình đẳng, lành mạnh
trong sạch sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo


Khi nhà nước có các chính sách hợp lý về đầu tư, về tài chính đối với
các cơ sở có đào tạo THCN; hệ thống đánh giá, kiểm định, các chuẩn mực
đánh giá chất lượng đào tạo, quy định về quản lý chất lượng đào tạo và cơ
quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất lượng đào tạo TCCN.
Chất lượng đào tạo nói chung và chất lượng đào tạo thực hành nói riêng sẽ
không ngừng được cải thiện.
Tóm lại: cơ chế chính sách tác động đến tất cả các khâu từ đầu vào,
đến quá trình đào tạo và đầu ra của các trường. Chính sách nhà nước định
hướng và quyết định đến chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực hành.
Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tác động đến tất cả các mặt
đời sống xã hội của đất nước, đòi hỏi chất lượng đào tạo của Việt Nam phải

được nâng lên để sản phẩm tạo ra đáp ứng nhu cầu của thị trường, của khu vực
và trên thế giới. Đồng thời cũng tạo cơ hội cho giảng dục nghề nghiệp Việt
Nam nhanh chóng tiếp cận trình độ tiên tiến. Toàn cầu hóa là cơ hội để chất
lượng đào tạo thực hành nâng lên nhằm đáp ứng được yêu cầu về tay nghề, về
kỹ năng nghề hiện đại, phù hợp với yêu cầu của các doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
Phát triển khoa học, công nghệ nhanh chóng ngày nay yêu cầu người
lao động phải nắm bắt kịp thời và thường xuyên học tập để làm chủ công
nghệ mới, đòi hỏi các nhà trường phải đổi mới trang thiết bị, đổi mới tư duy
cho nghiên cứu và học tập. Điều này làm cho chất lượng đào tạo thực hành
phải nâng lên đáp ứng yêu trong đổi mới công nghệ, đổi mới máy móc thiết bị.
Khoa học và công nghệ nhanh chóng thay đổi theo xu hướng hiện đại hơn tác
động mạnh mẽ đến quá trình đào tạo, các yếu tố đảm bảo cho chất lượng đào
tạo cần thường xuyên đổi mới cho phù hợp và kịp thời, đó là yêu cầu bắt buộc
để đảm bảo chất lượng đào tạo thực hành.
1.5 Nội dung đánh giá chất lượng đào tạo thực hành
Dựa trên các tiêu chuẩn kiểm định và các quy định cụ thể về các chuẩn
mực (tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ tiêu…) do Nhà nước hoặc các cơ quan quản lý


×