Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phân tích và đề xuất giải pháp để các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng khả năng vay vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ LIỄU

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TĂNG KHẢ NĂNG VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THỊ LIỄU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ LIỄU

QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TĂNG KHẢ NĂNG VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG

KHÓA 2011B

HÀ NỘI – 2013


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh với đề tài “Phân tích và đề xuất giải
pháp để các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng khả năng vay vốn của tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng tàu” là công trình
do chính bản thân tôi nghiên cứu, đồng thời được sự góp ý của TS. Nguyễn Đại
Thắng để hoàn tất luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài
nghiên cứu này.
Tác giả Nguyễn Thị Liễu

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

i

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .............................................v 
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................ix 
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..........................................................................3 
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại...............................................................3 
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại .........................................................3 
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại......................................................4 
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại .................................6 
1.1.3.1. Huy động vốn.....................................................................................6 
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng.............................................................................7 
1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ........................................7 
1.1.3.4. Các hoạt động khác ............................................................................8 
1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ..............................................8 
1.2.1 Khái niệm về tín dụng ................................................................................8 
1.2.2. Hoạt động tín dụng của NHTM ................................................................9 
1.3. Tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................10 
1.3.1. Khái niệm và đặc trưng của doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................10 
1.3.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................10 
1.3.1.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ...................11 
1.3.2.Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................11 
1.3.2.1. Khái niệm tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................11 
1.3.2.2 Hình thức cho vay và điều kiện cho vay đối với DNN&V..............12 
1.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng của DNN&V.............................. 13 
1.3.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả tín dụng của DNN&V ............14 

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................23 

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

ii

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ................................25 
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bà Rịa Vũng Tàu...................................................................................................25 
2.1.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam.................25 
2.1.1.1. Lịch sử hình thành............................................................................25 
2.1.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới chi nhánh ........................................28 
2.1.2. Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa
Vũng Tàu...........................................................................................................30 
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................30 
2.1.2.2. Chức năng và các hoạt động chính ..................................................31 
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhân lực của chi nhánh.......................................32 
2.1.2.4. Chức năng nhiệm vụ chính của một số phòng tại Chi nhánh ..........33 
2.1.2.5. Một số kết quả hoạt động của Chi nhánh giai đoạn 2011- 6 tháng
2013...............................................................................................................41 
2.2. Phân tích thực trạng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu.............................44 
2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh...............................44 
2.2.2 Phân tích kết quả tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................48 
2.3. Đánh giá khả năng tiếp cận vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.....................................................................................56 
2.3.1. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu..56 
2.3.2. Nhu cầu về vốn và thực trạng tiếp cận vốn ở các NHTM của các
DNN&V trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu....................................................56 
2.3.3. So sánh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa với các Ngân hàng TMCP
trên địa bàn tỉnh năm 2011-2012 ......................................................................59 
2.4. Đánh giá kết quả tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi nhánh.............61 
2.4.1. Những kết quả đạt được của chi nhánh...................................................61 
2.4.2. Những hạn chế của Chi nhánh ................................................................61 
2.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hạn chế của tín dụng DNN&V ..............63 
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

iii

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.4.3.1. Các nhân tố nội tại của Chi nhánh ...................................................63 
2.4.3.2. Các nhân tố về phía khách hàng.......................................................66 
2.4.3.3. Các nhân tố thuộc về cơ chế chính sách ..........................................68 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................70 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN

VỐN VAY CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU .. 72 
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển
Việt Nam giai đoạn 2013-2015 .............................................................................72 
3.1.1. Mục tiêu, định hướng chung ...................................................................72 
3.1.2. Mục tiêu và định hướng về hoạt động tín dụng (Theo Nghị quyết số
267/NQ-HĐQT ngày 28/2/2013): ....................................................................74 
3.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động của BIDV BRVT năm 2013..................75 
3.2.1. Định hướng và mục tiêu chung của BIDV BRVT..................................75 
3.2.2 Định hướng về hoạt động tín dụng của BIDV BRVT .............................75 
3.3. Một số giải pháp nhằm tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu: .............77 
3.3.1. Quảng bá, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp lập hồ sơ vay các gói cho vay
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa với lãi suất thấp .............................................77 
3.3.2. Sửa đổi quy trình cho vay của BIDV và phân cấp ủy quyền của Chi
nhánh .................................................................................................................80 
3.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................................85 
3.4. Một số kiến nghị.............................................................................................89 
3.4.1. Về phía Nhà nước ...................................................................................89 
3.4.2. Về phía Ngân hàng..................................................................................90 
3.4.3. Về phía doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................................91 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................95 
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98 

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

iv

Khóa 2011B



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

BIDV


Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIBV BRVT

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bà Rịa Vũng Tàu

DNN&V

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNV&N

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DN

Doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTK

Báo cáo thống kê

TCKT

Tổ chức kinh tế


TG

Tiền gửi



Lao động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DPRR

Dự phòng rủi ro

NH

Ngắn hạn

TDH

Trung dài hạn

CNTT

Công nghệ thông tin

KTT


Kế toán trưởng

NVKD

Nguồn vốn kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KDNT

Kinh doanh ngoại tệ

TPKT

Thành phần kinh tế

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

v

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBCNV

Cán bộ công nhân viên



Cao đẳng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

CAR

Hệ số an toàn vốn tối thiểu

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

NN

Nhà nước

PS


Phái sinh

BĐS

Bất động sản

KH

Khách hàng

KD

Kinh doanh

CN

Công nghiệp

SX

Sản xuất

CB

Chế biến

TB

Thiết bị


VT

Vận tải

GC

Gia công

DM

Dệt may

KS

Khoáng sản

HTD

Hàng tiêu dùng

ĐT

Đầu tư

VLXD

Vật liệu xây dựng

VT & ĐGD
CBQLKHDN


Viễn thông và điện gia dụng
Cán bộ quản lý khách hàng doanh nghiệp

CBQLKH

Cán bộ quản lý khách hàng

P.KHDN

Phòng Khách hàng doanh nghiệp

CBQTTD

Cán bộ Quản trị tín dụng

P.QTTD

Phòng Quản trị tín dụng

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

vi

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Chữ viết tắt


Đại học Bách Khoa Hà Nội
Chữ viết đầy đủ

CBQLRR

Cán bộ Quản lý rủi ro

P.QLRR

Phòng Quản lý rủi ro

PGD

Phòng giao dịch

&

Học viên: Nguyễn Thị Liễu



vii

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của BIDV BRVT ............................................................33 
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của BIDV BRVT giai đoạn 2011-2013 ...................41 
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ............44 
Bảng 2.4: Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo qui mô, ngành nghề.....................48 
năm 2011-2013 tại BIDV BRVT ..............................................................................48 
Bảng 2.5: Tình hình cho vay các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh BRVT .................57 
năm 2011-2012..........................................................................................................57 
Bảng 2.6: Tình hình cho vay các doanh nghiệp........................................................57 
của các TCTD trong tỉnh năm 2012..........................................................................57 
Bảng 2.7: Tình hình cho vay DNN&V tại trên địa bàn tỉnh BRVT .........................59 
Bảng 3.1 : Kế hoạch kinh doanh BIDV giai đoạn 2013-2015 ..................................73 

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

viii

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Những hoạt động cơ bản của ngân hàng đa năng ngày nay ......................6 
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức tại trụ sở chính của BIDV ............................................28 
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của BIDV - CN BR-VT..................................................32 
Biều đồ 2.1: Tình hình tín dụng doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2013.....................46 
Biểu đồ 2.2: Diễn biến nợ xấu giai đoạn 2011 – 6th 2013 .......................................47 

Biều đồ 2.3: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng & tín dụng doanh nghiệp giai đoạn
2011 – 6th 2013.........................................................................................................47 
Biểu đồ 2.4:Tình hình tín dụng doanh nghiệp giai đoạn 2011-6th2013 ...................51 
Biểu đồ 2.5: Tình hình biến động số lượng khách hàng vay giai đoạn 2011-2013 ..52 
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ doanh số cho vay, dư nợ, nợ xấu, lợi nhuận của DNN&V so với
tổng số KHDN của Chi nhánh giai đoạn 2011-tháng 6/2013 ...................................53 
Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay khách hàng DNN&V theo ngành nghề giai đoạn 20116th2013......................................................................................................................54 
Biểu đồ 2.8: Dư nợ DNN&V của các TCTD trên địa bàn tỉnh năm 2011 và 2012..59 
Biểu đồ 2.9: Thị phần dư nợ DNN&V của các TCTD trên địa bàn tỉnh năm 2011
và 2012 ............................................................................................................... 60 

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

ix

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngay từ đầu năm 2009 Việt Nam bắt đầu đối mặt với lạm phát: lãi suất tiền
gửi, tiền vay có lúc vượt ngưỡng 20%/năm, chỉ số tiêu dùng tăng khiến Chính phủ
liên tục đưa ra các giải pháp để giải cứu nền kinh tế, đến cuối năm 2009 đầu năm
2010 tình hình có chút khả quan hơn nhưng đã nhanh chóng xuống dốc vào thời
điểm 2011-2012. Đến đầu năm 2013 không chỉ các doanh nghiệp mà ngay cả các
Ngân hàng bị ảnh hưởng mạnh mẽ từ suy thoái kinh tế chung toàn cầu và của Việt

Nam. Đứng trước khó khăn không thể tự tháo gỡ, các doanh nghiệp đã liên tục phản
ánh, “cầu cứu” Chính phủ, NHNN có những gói kích cầu hay giảm lãi suất cho vay
cũng như nới lỏng việc cho vay để hỗ trợ các doanh nghiệp. Mặc dù Chính phủ,
NHNN đã rất tích cực và đưa ra nhiều giải pháp, các gói, chính sách hỗ trợ vốn, lãi
suất vay cho doanh nghiệp nhưng thật sự chưa mang lại hiệu quả nên không chỉ các
doanh nghiệp gặp khó khăn bị phá sản, giải thể mà ngay cả các Ngân hàng cũng bắt
đầu cắt giảm nhân sự, giảm lương,…
Năm 2012 và đến hết quý II/2013, rất nhiều Ngân hàng đang tăng trưởng tín
dụng âm - ngược lại so với những năm trước. Vậy tại sao doanh nghiệp thì luôn cho
rằng khó tiếp cận vốn vay Ngân hàng, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
khi Ngân hàng lại không thể tăng trưởng tín dụng ?
Đây cũng là lý do mà tôi chọn“Phân tích và đề xuất giải pháp để các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tăng khả năng vay vốn của tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng tàu” để làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu, tổng hợp cơ sở lý thuyết về ngân hàng thương mại và hoạt động
tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

1

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội


- Đề xuất giải pháp để các doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng khả năng vay vốn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng doanh nghiệp và tín dụng doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
- Phạm vi nghiên cứu: kết quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp và tín dụng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2011-2012
4. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, đối chiếu, so sánh và phân tích
số liệu trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp và DNN&V qua các báo cáo thống
kê tình hình tín dụng doanh nghiệp và DNN&V.
- Thu thập các dữ liệu, đánh giá, nhận định từ các báo cáo của Ngân hàng Nhà
nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu, các tạp chí kinh tế, tài
chính, ngân hàng,… để phân tích và đưa ra các giải pháp tối ưu.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm lời mở đầu, phần lời kết và tài liệu tham khảo được sắp xếp ba
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Chương 2: Phân tích thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận
vốn vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa
Vũng Tàu.

Học viên: Nguyễn Thị Liễu


2

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Trong kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng được tổ chức theo mô hình ngân
hàng hai cấp, bao gồm: Ngân hàng Trung ương (Central Bank) và Ngân hàng trung
gian (Intermediary Bank).
Sự phân chia giữa ngân hàng Trung ương và ngân hàng trung gian dựa vào đối
tượng giao dịch với ngân hàng, theo đó ngân hàng trung gian giao dịch với công
chúng trong khi ngân hàng Trung ương không giao dịch với công chúng mà chỉ giao
dịch với ngân hàng trung gian, tại Việt Nam Ngân hàng Trung ương được gọi là
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước.
Trong ngân hàng trung gian, Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
trung gian lâu đời nhất, có từ khi ngân hàng mới ra đời. Lúc ấy ngân hàng thực hiện
nhận gửi và cho vay nhưng chưa có hoạt động chuyên biệt giữa nhận gửi và cho vay
ngắn hạn với nhận gửi và cho vay trung dài hạn mà hoạt động ngân hàng mang tính
tổng hợp.
Đến giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929, NHTM chủ yếu tập
trung vào hoạt động nhận gửi và cho vay ngắn hạn, còn loại hình ngân hàng chủ yếu
tập trung nhận gửi và cho vay trung dài hạn được gọi là ngân hàng đầu tư phát triển.

Tuy nhiên từ giữa năm 1960, quan niệm ngân hàng tổng hợp bắt đầu quay trở lại.
Từ đó, ranh giới phân biệt giữa NHTM và ngân hàng đầu tư rất mờ nhạt và ngày
nay, ngân hàng càng dấn thân vào nhiều hoạt động khác nhau chứ không chuyên
biệt vào hoạt động thương mại hay hoạt động đầu tư.
Mỗi quốc gia đều có định nghĩa riêng của mình về NHTM. Ở Mỹ, NHTM
được hiểu là công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt
động trong ngành dịch vụ tài chính. Ở Pháp, NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

3

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

nào thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác
các khoản tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay
dịch vụ tài chính. Ở Ấn Độ, NHTM là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay
tài trợ đầu tư,… Tuy định nghĩa NHTM ở mỗi quốc gia có khác nhau về cách diễn
đạt nhưng nhìn chung đều thoả mãn ba yêu cầu:
(1) phát biểu ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và đầy đủ;
(2) nêu lên được ba mục tiêu là bảo vệ quyền lợi người gửi tiền, bảo vệ nghề
ngân hàng và bảo vệ chính sách tiền tệ quốc gia;
(3) được ghi vào luật ngân hàng để mọi người thống nhất với nhau về mặt ý
nghĩa và làm căn cứ pháp lý giải quyết khi có tranh chấp liên quan đến ngân hàng.
Vì vậy, Pháp lệnh Ngân hàng do Hội đồng Nhà nước thông qua ngày
23/05/1990 đã xác định và ghi rõ: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt

động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán”.
Trong các loại hình tổ chức tín dụng thì NHTM là loại hình ngân hàng hoạt
động mạnh nhất và đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động kinh doanh tiền tệ hiện
nay.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
NHTM có các chức năng cơ bản như sau:
- Chức năng trung gian tín dụng:
Trung gian tín dụng là một hoạt động quan trọng trong nền kinh tế của
NHTM. Thông qua chức năng này, NHTM kích thích các doanh nghiệp vay vốn
kinh doanh hiệu quả, điều hoà vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
Với tư cách là một trung gian tín dụng, NHTM là một doanh nghiệp và mục
đích kinh doanh là nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận của ngân hàng có được từ
hưởng chênh lệch giữa nhận tiền gửi và cho vay. Khi nhận tiền gửi, ngân hàng đưa
ra các điều kiện thuận lợi cho người gửi để thu hút nguồn vốn, sau đó ngân hàng sử
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

4

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

dụng nguồn vốn này để cho các đối tượng có nhu cầu vốn trong nền kinh tế vay.
Nếu không có khâu trung gian này thì những người có tiền nhàn rỗi rất khó khăn để

gặp gỡ người có nhu cầu vay, hoặc phải đầu tư như thế nào.
- Chức năng trung gian thanh toán:
Bên cạnh chức năng trung gian tài chính, các NHTM thực hiện chức năng
thanh toán bằng cách cung cấp một danh mục các phương tiện thanh toán rất đa
dạng và phong phú: lệnh chuyển tiền, chuyển khoản, cheque, thanh toán qua thẻ,..
Sự xuất hiện của các phương tiện thanh toán này tạo điều kiện cho các tổ chức cũng
như cá nhân dễ dàng thực hiện giao dịch thương mại, mua bán hàng hoá một cách
nhanh chóng, đúng thời hạn đồng thời đảm bảo sự an toàn với chi phí thấp nhất.
- Chức năng tạo tiền:
Chức năng tạo tiền là chức năng cực kỳ quan trọng của NHTM. Đây là chức
năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế. Chức năng
này được thể hiện trong quá trình NHTM cấp tín dụng cho nền kinh tế và hoạt động
đầu tư của NHTM; trong mối quan hệ với NHNN, đặc biệt trong quá trình thực hiện
chính sách tiền tệ mà mục tiêu của chính sách tiền tệ là ổn định giá trị đồng tiền.
- Chức năng “sản xuất”
Là chức năng bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra sản
phẩm và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Ngoài các dịch vụ truyền
thống là huy động và cho vay, NHTM ngày nay còn cung cấp một danh mục dịch
vụ khá đa dạng và phong phú: dịch vụ thanh toán, dịch vụ môi giới, bảo lãnh tư vấn
bảo hiểm...
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các loại dịch vụ ngân hàng cũng
phát triển và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Chưa bao giờ các dịch vụ tài
chính ngân hàng lại phát triển như bây giờ, tỷ trọng thu nhập từ thu phí dịch vụ ở
các ngân hàng hiện đại có thể chiếm tới 40-50% tổng thu nhập của ngân hàng. Đồng
thời việc phát triển các dịch vụ này cũng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, tăng chu
chuyển vốn trong nền kinh tế, làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông do đó tiết
kiệm được chi phí in ấn kiểm đếm tiền.
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

5


Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
Chuyên gia tài chính ngân hàng – Peter S. Rose đã thực hiện phân loại các
hoạt động NHTM hiện đại với hình thức ngân hàng đa năng như hiện nay theo sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Những hoạt động cơ bản của ngân hàng đa năng ngày nay
Hoạt động uỷ

Hoạt động

thác

tín dụng

Lập kế
hoạch đầu

Hoạt động
bảo hiểm

Hoạt động

Hoạt động


thanh toán

môi giới

Hoạt động đầu
tư và bảo lãnh

Hoạt động quản lý
tiền mặt

Hoạt động
tiền gửi

Còn tại Việt Nam, các hoạt động chủ yếu của NHTM được Luật các tổ chức
tín dụng năm 2010 phân thành các nhóm hoạt động chính, cụ thể như sau:
1.1.3.1. Huy động vốn
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
trong nước và ngoài nước.
- Vay vốn Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của
luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

6

Khóa 2011B



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Vay vốn của tổ chức tín dụng , tổ chức tài chính trogn nước và nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng
NHTM được cấp tín dụng dưới các hình thức sau:
- Cho vay;
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
- Bảo lãnh ngân hàng;
- Phát hành thẻ tín dụng;
- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng
được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
- Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận.
Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm
tỷ trọng lớn nhất.
1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế
thông qua ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài
nước.
Đối với hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN,
NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN và duy trì trên tài khoản tiền gửi này
số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc. Ngoài ra, NHTM được mở tài
khoản thanh toán tại các TCTD khác và được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh
toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm các hoạt động:

- Cung cấp các phương tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

7

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Thực hiện dịch vụ thu phát tiền mặt cho khách hàng
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước.
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
1.1.3.4. Các hoạt động khác
Ngoài các hoạt động chính trên, NHTM còn được thực hiện một số hoạt động
khác, bao gồm:
- Góp vốn và mua cổ phần
- Tham gia thị trường tiền tệ
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh
- Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
- Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý,
bảo quản tài sản, cho thuê tủ két an toàn.
- Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh

nghiệp và tư vấn về đầu tư.
- Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
- Dịch vụ môi giới tiền tệ.
- Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác
liên quan đến hoạt động ngân hàng sau khi được NHNN chấp thuận bằng văn bản.
1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng, theo tiếng Latinh là creditium, tiếng Anh là credit – đều có nghĩa
là sự tin tưởng, tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam tín dụng có nghĩa là
sự vay mượn.
Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
người sở hữu sang người sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Một quan hệ được xem là quan hệ tín dụng khi nào chứa đựng đầy đủ
ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng,
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn,
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

8

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Căn cứ theo tiêu thức dựa vào chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng, tín
dụng được chia thành các loại: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng

Nhà nước và tín dụng quốc tế. Trong đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng
phát sinh giữa ngân hàng và khách hàng.
1.2.2. Hoạt động tín dụng của NHTM
Theo Khoản 8 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 thì hoạt động tín
dụng là: việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp
tín dụng.
Và Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác (Khoản 14- Điều 4- Luật các tổ chức
tín dụng năm 2010).
Như vậy, theo định nghĩa trên có thể thấy trong hoạt động tín dụng bao gồm
các nghiệp vụ sau:
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Khoản
16 - Điều 4 - Luật các tổ chức tín dụng năm 2010).
- Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán (Khoản 19 - Điều 4 - Luật các tổ chức tín dụng năm 2010).
- Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê.
Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng có thể mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó
theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn thuê, các bên
không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng (Khoản 11 Điều 20 Luật các tổ chức tín
dụng năm 1997).

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

9


Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (Khoản 17- Điều 4 - Luật các tổ chức
tín dụng năm 2010).
- Bảo lãnh ngân hàng: Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó
tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả
cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận (Khoản 18 - Điều 4 - Luật các tổ chức tín dụng
năm 2010).
1.3. Tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.1. Khái niệm và đặc trưng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt
vốn, lao động hay doanh thu. Căn cứ vào quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể
chia thành ba loại đó là: doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh
nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là
doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng
lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động.
Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước
mình. Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính

phủ, qui định số lượng lao động trung bình hàng năm từ 10 người trở xuống được
coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 đến dưới 200 người lao động được coi là Doanh
nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 người lao động thì được coi là Doanh nghiệp vừa.
Như vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

10

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Quy mô
Khu vực
I.
Nông,
lâm nghiệp
và thủy sản
II.
Công
nghiệp và
xây dựng
III. Thương
mại và dịch
vụ


Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
động
10 người
trở xuống

Tổng
nguồn vốn
20 tỷ đồng
trở xuống

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

10 người
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Doanh nghiệp nhỏ
Số lao

động
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
50 người

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
vốn
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

Số lao
động
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 200

người đến
300 người
từ trên 50
người đến
100 người

1.3.1.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Phát triển DNN&V là một nhiệm vụ quan trọng trong định hướng chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện
cho DNN&V phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển
khoa học công nghệ và nguồn nhân lực để mở rộng các mối liên kết với các loại
hình doanh nghiệp khác, qua đó tăng khả năng cạnh tranh trên thương trường, tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh, đóng góp cho nguồn thu ngân sách Nhà nước, tạo
việc làm và nâng cao đời sống người lao động, góp phần bảo đảm an sinh xã hội.
Do số lượng DNN&V chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp của cả nước, có đóng
góp không nhỏ vào sự tăng trưởng và phát triển của đất nước, giải quyết nhiều việc
làm cho người lao động, đặc biệt là ở các địa phương.
1.3.2.Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.2.1. Khái niệm tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngoài các khái niệm về tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà
nước, tín dụng tiêu dùng, tín dụng thuê mua và tín dụng quốc tế vẫn chưa có khái
niệm rõ ràng nào về tín dụng doanh nghiệp cũng như tín dụng doanh nghiệp nhỏ và
vừa nhưng căn cứ vào các khái niệm trên ta có thể hiểu về tín dụng doanh nghiệp và
tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
Tín dụng doanh nghiệp là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng/các
tổ chức tín dụng, cá nhân với doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau.
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

11


Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân
hàng/các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, cá nhân với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
hoặc giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp nhỏ và vừa với nhau.
1.3.2.2 Hình thức cho vay và điều kiện cho vay đối với DNN&V
a) Hình thức cho vay đối với đối với DNN&V
- Nếu phân theo thời hạn cho vay: có hai hình thức cho vay là cho vay ngắn
hạn và cho vay trung/dài hạn hay còn có thể gọi là cho vay bổ sung vốn lưu động để
kinh doanh và cho vay đầu tư.
- Nếu phân theo hình thức bảo đảm của các khoản vay: có hai hình thức cho
vay là cho vay có tài sản bảo đảm và cho vay không có tài sản bảo đảm (hay còn gọi
là cho vay tín chấp, bảo đảm bằng dòng tiền).
b) Điều kiện cho vay đối với DNN&V
Để Ngân hàng có thể đánh giá và ra quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay
doanh nghiệp cần cung cấp các hồ sơ sau đây để Ngân hàng thẩm định:
- Hồ sơ pháp lý hoàn chỉnh, đầy đủ như: Quyết định thành lập doanh nghiệp/
Giấy CNĐKKD; Điều lệ doanh nghiệp; Biên bản họp thành viên; Quyết định bổ
nhiệm Giám đốc, KTT; Đăng ký mẫu dấu; Mã số thuế; các giấy phép hành
nghề/khai thác (nếu doanh nghiệp sản xuất/ kinh doanh ngành nghề đặc biệt).
- Hồ sơ tài chính: Báo cáo tài chính 3 năm/qúy gần nhất, kế hoạch sản xuất
kinh doanh năm, Bảng kê công nợ, các khoản phải thu,…nếu là doanh nghiệp mới
thành lập: Giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên, chứng từ chứng
minh các thành viên đã góp đủ vốn theo đăng ký kinh doanh,…
- Hồ sơ về dự án, phương án tín dụng: tuỳ theo tính chất, đặc điểm của từng dự

án/phương án cụ thể mà doanh nghiệp cung cấp một phần hoặc tất cả các hồ sơ sau:
• Phương án sản xuất kinh doanh/Kế hoạch sản xuất kinh doanh; Phương
án/dự án vay vốn; Văn bản phê duyệt Phương án/Dự án vay vốn của cấp có thẩm
quyền
• Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, tình hình đã vay nợ
ở các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân khác và các nguồn thu nhập để trả nợ.
• Các Hợp đồng dân sự, thương mại (về hàng hoá, xuất nhập khẩu, dịch vụ....).
Học viên: Nguyễn Thị Liễu

12

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

• Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
báo cáo đầu tư nếu dự án chỉ cần lập báo cáo đầu tư; Dự án, phương án vay vốn.
Nội dung các tài liệu này phải đảm bảo phù hợp theo quy định tại Điều 5, Điều 6,
Điều 7 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
• Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.
• Các văn bản, hồ sơ bổ sung khác ,…
- Hồ sơ tài sản tiền vay
Tùy loại tài sản thế chấp/hình thức thế chấp mà Ngân hàng sẽ hướng dẫn
doanh nghiệp cung cấp hồ sơ theo quy định.
Sau khi doanh nghiệp cung cấp đủ hồ sơ Ngân hàng sẽ thẩm định, nếu doanh
nghiệp đáp ứng đủ kiều kiện vay như: dự án/phương án kinh doanh khả thi, tình

hình tài chính lành mạnh, tài sản bảo đảm đầy đủ,…thì Ngân hàng sẽ ra quyết định
cho vay.
1.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Để đánh giá kết quả tín dụng của doanh nghiệp nói chung hay doanh nghiệp
nhỏ và vừa nói riêng thông thường người ta thường dựa vào một số chỉ tiêu sau:
- Số lượng khách hàng: là tổng số khách hàng DNN&V liên hệ vay vốn (bao
gồm cả số lượng khách hàng được vay và khách hàng tiềm năng, khách hàng liên hệ
vay nhưng chưa được vay) tại Chi nhánh.
- Doanh số cho vay: là tổng số tiền mà Ngân hàng đã cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa vay trong một kỳ (thường tính doanh số cho vay trong năm/qúy/tháng).
Doanh số cho vay qua các năm tăng/giảm thể hiện khả năng mở rộng/thu hẹp quy
mô cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa qua các thời kỳ.
- Dư nợ vay: là số tiền mà Ngân hàng hiện đang còn cho DNN&V vay tại một
thời điểm nhất định, thường xem xét ở thời điểm cuối kỳ (năm/qúy/tháng). Đây là
số tuyệt đối thể hiện quy mô cho vay các DNN&V tại một thời điểm nhất định.
- Nợ xấu (NPL): là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đến
hạn và DNN&V không trả được đã quá hạn trên 180 ngày.

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

13

Khóa 2011B


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Tỷ lệ nợ xấu (Nợ xấu/ Tổng dư nợ): phản ánh tỷ lệ nợ xấu của DNN&V trên

tổng dư nợ hoặc trên dư nợ vay của khách hàng doanh nghiệp. Tỷ lệ này phản ánh
chất lượng tín dụng của nhóm KH DNN&V hay thể hiện khả năng thu hồi các
khoản nợ của nhóm doanh nghiệp này.
Tỷ lệ nợ xấu của các TCTD được NHNN theo dõi sát sao và luôn hạn chế ở
mức <=3%. Các TCTD luôn theo dõi tỷ lệ nợ xấu của từng đối tượng/sản phẩm cho
vay để đưa ra chính sách tín dụng cũng như biện pháp xử lý để hạn chế và phòng
ngừa rủi ro.
- Lợi nhuận: là lợi nhuận thu được từ tín dụng. Chỉ tiêu này cho biết được lợi
nhuận của từng sản phẩm/từng đối tượng vay để có sự phân tích so sánh,…Ngân
hàng thường tính các tỷ lệ như: tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng trên tổng lợi nhuận, tỷ lệ
lợi nhuận tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa /trên tổng dư nợ KH doanh nghiệp/trên
tổng dư nợ ,…Đồng thời, tỷ lệ lợi nhuận đối với DNN&V trên tổng lợi nhuận tín
dụng của Ngân hàng cho thấy rõ vai trò, vị trí của tín dụng DNN&V trong hoạt
động của Ngân hàng.
- Dư nợ bình quân /một khách hàng: được xác định bằng tổng dư nợ cho vay
khách hàng doanh nghiệp hoặc khách hàng DNN&V chia cho tổng số khách hàng
doanh nghiệp/ tổng số khách hàng DNN&V.
1.3.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng
- Quy trình tín dụng (quy trình cho vay):
Đối với NHTM, quy trình tín dụng đảm bảo việc thực hiện các hoạt động tín
dụng theo một quy trình thống nhất, chặt chẽ, hiệu quả từ Hội sở chính đến các Chi
nhánh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong công tác quản lý hoạt động
tín dụng được an toàn, chất lượng.
Quy trình tín dụng là các bước được thực hiện tuần tự từ bước tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định hồ sơ, phân tích khách hàng, ký kết hợp đồng tín dụng, giải ngân và kiểm
soát khi cấp tín dụng cho đến bước cuối cùng là thanh lý hợp đồng tín dụng hoặc
đưa ra các phán quyết tín dụng mới.
Nếu ngân hàng thực hiện theo đúng quy trình tín dụng cũng chính là giúp cho
ngân hàng đánh giá đúng tình hình về khách hàng từ đó ra quyết định cấp tín dụng

Học viên: Nguyễn Thị Liễu

14

Khóa 2011B


×