Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Thực trạng chất lượng đào tạo và các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của trường cao đẳng công nghiệp thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.04 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
**********

TẠ QUANG THÀNH

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Phú Thọ - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
**********

TẠ QUANG THÀNH

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG



Phú Thọ - Năm 2014


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. V
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... VII
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... X
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ...................... 1
1.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng .................................... 1
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 1
1.1.2. Mục tiêu giáo dục cao đẳng ................................................................... 1
1.1.3. Nhiệm vụ của trường cao đẳng .............................................................. 1
1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo .................................................. 2
1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo ....................................................... 2
1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo ............................................................. 4
1.2.3. Lựa chọn phương pháp dạy học ............................................................. 5
1.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo ..................................................... 5
1.2.5. Xây dựng đội ngũ giáo viên ................................................................... 6
1.3. Chất lượng đào tạo và đánh giá chất lượng đào tạo ....................................... 8
1.3.1. Chất lượng đào tạo. ............................................................................... 8
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo của trường cao đẳng .............. 10
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo trường cao đẳng............ 13
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG

ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM .... 16
2.1. Giới thiệu về trường Cao đẳng Công nghiệp thực phẩm.............................. 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 16
2.1.2. Cơ cấu, tổ chức bộ máy của trường ..................................................... 16
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................... 18
2.1.4. Ngành nghề đào tạo ............................................................................. 19
2.1.5. Quy mô đào tạo ................................................................................... 21

I


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng
Công nghiệp Thực phẩm ................................................................................... 21
2.2.1 Phân tích và đánh giá về thực trạng các tiêu chíliên quan tới quá trình
đào tạo .......................................................................................................... 21
2.2.2 Phân tích và đánh giá thực trạng tiêu chí liên quan tới đội ngũ giáo viên
...................................................................................................................... 34
2.2.3 Phân tích và đánh giá thực trạng các tiêu chí liên quan tới công tác xây
dựng tài liệu học tập ...................................................................................... 43
2.2.4 Phân tích và đánh giá các tiêu chí liên quan tới kết quả tốt nghiệp và việc
làm của sinh viên ra trường ........................................................................... 45
2.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của trường Cao
đẳng Công nghiệp Thực phẩm ....................................................................... 50
2.3 Những kết luận rút ra qua phân tích thực trạng chất lượng đào tạo của trường
CĐ CN Thực Phẩm. .......................................................................................... 66
2.3.1 Những Ưu điểm trong công tác đào tạo của trường Cao dẳng Công

nghiệp Thực phẩm ........................................................................................ 66
2.3.2 Những Nhược điểm trong công tác đào tạo của trường Cao đẳng Công
nghiệp Thực phẩm ........................................................................................ 68
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ................................. 71
3.1. Tính tất yếu khách quan trong việc nâng cao chất lượng đào tạo của Trường
CĐCN Thực phẩm ............................................................................................ 71
3.2. Những cơ hội và thách thức của Trường ..................................................... 72
3.2.1. Những cơ hội....................................................................................... 72
3.2.2. Những thách thức ................................................................................ 74
3.3. Đề xuất giải pháp ........................................................................................ 74
3.3.1. Giải pháp về đổi mới chương trình đào tạo .......................................... 75
3.3.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý sinh viên của trường ................... 76
3.3.3. Giải pháp cải tiến phương pháp giảng dạy ........................................... 78

II


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

3.3.4 Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.................................. 80
3.3.5. Giải pháp cho công tác xây dựng cơ sở vật chất của Nhà trường ......... 82
3.3.6 Hợp tác và nâng cao mối quan hệ giữa Nhà trường với các cơ sở sử dụng
lao động ........................................................................................................ 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 91
PHỤ LỤC............................................................................................................. 92


III


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và áp dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn, đến nay, tôi đã hoàn thành xong đề tài luận văn “Thực trạng chất lượng đào
tạo và các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Công
nghiệp Thực phẩm”. Để có được kết quả này là nhờ tới sự giảng dạy tâm huyết của
các thầy cô giáo trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, sự chỉ bảo nhiệt tình của TS.
Nguyễn Thúc Hương Giang và sự hỗ trợ chân tình của Ban giám hiệu, các anh chị
và các bạn đồng nghiệp đang công tác tại trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm
cùng các cơ quan hữu quan khác.
Với tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám hiệu, Viện đào tạo sau Đại học, các giảng viên Viện Kinh tế và
Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong khóa học và trong quá trình thực hiện cuốn luận văn này.
- Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thúc Hương
Giang, là người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và cho tôi những lời
khuyên sâu sắc không những giúp tôi hoàn thành luận văn, mà còn truyền đạt cho
tôi những kiến thức quý báu về nghề nghiệp.
- Ban giám hiệu cùng các anh chị, các bạn đồng nghiệp tại trường Cao đẳng
Công nghiệp Thực phẩm đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tôi trong việc hoàn
thành luận văn này.
- Các đơn vị doanh nghiệp đã cung cấp số liệu điều tra phục vụ cho quá trình
nghiên cứu và viết luận văn này.
- Xin cảm ơn bạn bè, người thân cùng gia đình đã luôn quan tâm, động viên,

chia sẻ giúp tôi thực hiện cuốn luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 3 năm 2014
Học viên
TẠ QUANG THÀNH

IV


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu
và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và đều có nguồn gốc rõ
ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.

Phú Thọ, tháng 3 năm 2014

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TẠ QUANG THÀNH

V



Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung

CNTP

Công nghiệp Thực phẩm

CTĐT

Chương trình đào tạo

GD&ĐT

Giáo dục đào tạo

HS-SV

Học sinh, sinh viên

NCKH

Nghiên cứu khoa học


QTKD

Quản trị kinh doanh



Cao Đẳng

GV

Giáo Viên

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

TT

Trung tâm

VI


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành
DANH MỤC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 1.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo ........................................................ 9
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tuyển dụng giáo viên .................................................................. 35


VII


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 .Ngành nghề đào tạo bậc cao đẳng .......................................................... 19
Bảng 2.2. Ngành nghề đào tạo bậc trung học và đào tạo nghề............................... 19
Bảng 2.3: Ngành liên kết bậc cao học .................................................................... 20
Bảng 2.4: Ngành liên kết bậc đại học..................................................................... 20
Bảng 2.5: Quy mô đào tạo của trường từ năm 2009 đến năm 2013 ........................ 21
Bảng 2.6: Quy mô liên thông, liên kết của trường từ năm 2009 đến năm 2013 ...... 21
Bảng 2.7: Đánh giá tính phù hợp của mục tiêu đào tạo .......................................... 23
Bảng 2.8: Đánh giá tính phù hợp của CTĐT với mục tiêu đào tạo của cán bộ quản lý
và giáo viên ........................................................................................................... 24
Bảng 2.9: Đánh giá tính cân đối giữa lý thuyết và thực hành về CTĐT.................. 25
Bảng 2.10: Đánh giá CTĐT cung cấp kỹ năng cơ bản cho người học. ................... 25
Bảng 2.11: Đánh giá CTĐT phù hợp với yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. ... 26
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo ........................... 27
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá về công tác quản lý hoạt động giảng dạy .................. 30
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động học tập của sinh viên ..... 33
Bảng 2.16: Trình độ chuyên môn của giáo viên từ năm học 2009 - 2012 ............... 36
Bảng 2.17: Đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên ...................................... 36
Bảng 2.18: Trình độ sư phạm của giáo viên ........................................................... 37
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên ................................ 38
Bảng 2.20: Cơ cấu GV theo trình độ ngoại ngữ, tin học......................................... 39
Bảng 2.21: Cơ cấu GV theo độ tuổi và thâm niên công tác .................................... 39

Bảng 2.22: Đánh giá hiệu quả các phương pháp dạy học ....................................... 42
Bảng 2.23: Đánh giá mức độ sử dụng phương tiện dạy học của giáo viên. ............. 42
Bảng 2.24: Đánh giá mức độ cập nhật thông tin mới vào bài giảng........................ 43
Bảng 2.25: Phân loại tài liệu của thư viện ............................................................. 44
Bảng 2.26: Đánh giá chất lượng giáo trình, tài liệu môn học.................................. 45
Bảng 2.27: Đánh giá số lượng giáo trình, tài liệu môn học..................................... 45
Bảng 2.28: Kết quả tốt nghiệp của hs, sv từ năm 2009-2013 .................................. 46

VIII


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

Bảng 2.29: Đánh giá thực trạng việc làm của người học sau khi tốt nghiệp............ 47
Bảng 2.30: Mức độ quan tâm của doanh nghiệp theo các tiêu chí khi tuyển dụng . 48
Bảng 2.31. Điều tra đánh giá các kỹ năng của người lao động từ người sử dụng.... 49
Bảng 2.32: Tổng hợp đánh giá công tác tổ chức và quản lý. .................................. 54
Bảng 2.33: Số lượng tuyển sinh hệ chính quy từ năm 2009-2013 .......................... 55
Bảng 2.34: Tổng hợp kết quả rèn luyện học sinh sinh viên từ năm 2009-2012 ...... 56
Bảng 2.35: Đánh giá công tác xét điểm rèn luyện của học sinh. ........................... 57
Bảng 2.36: Đánh giá công tác quản lý học sinh .................................................... 57
Bảng 2.37: Tổng hợp các điều kiện phục vụ đào tạo. ............................................. 58
Bảng 2.38: Đánh giá về đầu tư cho cơ sở vật chất. ................................................. 59
Bảng 2.39: Đánh giá về chất lượng phòng học lý thuyết. ....................................... 59
Bảng 2.40: Đánh giá về thiết bị phòng thực hành ................................................... 60
Bảng 2.41: Đánh giá về chất lượng phòng thư viện............................................... 60
Bảng 2.42: Nội dung thu- chi tài chính ( Đơn vị tính: Nghìn đồng)........................ 61
Bảng 2.43: Nội dung các khoản chi tính trên tỷ lệ thu sự nghiệp ............................ 62

Bảng 2.44: Bảng xếp loại và hệ số xét thưởng tháng............................................ 63
Bảng 2.45: Tỷ lệ thu nhập bình quân hàng tháng của giáo viên.............................. 64
Bảng 2.46: Sự phối hợp giữa cơ sở sử dụng lao động với Nhà trường.................... 66
Bảng 3.1. Dự kiến quy mô giáo viên và học sinh hệ chính quy .............................. 80
Bảng 3.2: Dự kiến một số trang thiết bị, máy móc cho một phòng học lý thuyết .... 84
Bảng 3.3: Dự kiến chi phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đến năm 2015 .............. 85

IX


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới trước đây và hiện nay luôn luôn phát triển, sự phát triển này đưa
con người dần tiến vào một nền văn minh tri thức, mà ở đó trình độ con người được
hoàn thiện ở mức độ cao. Từ đó cũng đặt ra những thách thức mới mà con người
đang phải đối mặt đòi hỏi mỗi con người, mỗi quốc gia phải có sự nhìn nhận và sự
đầu tư đúng hướng để phát triển và nâng cao trình độ nguồn nhân lực cho mình nếu
không muốn bị tụt hậu.
Nhận thức được điều này, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương coi giáo
dục là quốc sách hàng đầu, lấy việc phát triển giáo dục- đào tạo là động lực quan
trọng để thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy
nguồn nhân lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững. Chủ trương đó đã được cụ thể hoá trong rất nhiều cương lĩnh,
chính sách, và các hoạt động đầu tư cho phát triểngiáo dục, trong đó có chủ trương
phát động “xây dựng một xã hội học tập” .
Sự kiện Việt nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào năm

2006 và chính thức năm 2007 là một điểm nhấn về yêu cầu nguồn nhân lực ngoài yêu
cầu về quy mô còn phải đảm bảo yêu cầu chất lượng. Điều này tạo ra những khó khăn
nhất định đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, làm thế nào để chất lượng giáo dục đào
tạo phát triển bắt kịp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội trong khi nền giáo dục
nước nhà đang còn rất nhiều bất cập về nội dung, phương pháp, đội ngũ giáo viên hay
hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo.
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm tiền thân là Trường trung học kỹ
thuật Công nghiệp Thực Phẩm đã và đang hết sức nỗ lực để góp phần vào việc cung
ứng những người lao động có trình độ cao, đáp ứng được những yêu cầu về con
người trong thời đại mới. Vì vậy, để cùng với nhà trường tham gia vào việc nâng cao
chất lượng đào tạo cho sự nghiệp giáo dục nước nhà nói chung, khu vực nói riêng, tôi
đã chọn đề tài : “Thực trạng chất lượng đào tạo và các giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm ”.

X


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo của
trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm nhằm tìm kiếm những giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo cho Nhà trường trong giai đoạn hiện nay, để phát triển nhà
trường lên thành một trường Đại học uy tín của khu vực.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết, chính sách, chỉ thị của Đảng, của Nhà
nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác giáo dục đào tạo; các báo cáo của

Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực Phẩm.
- Nghiên cứu tài liệu, tạp chí của các tác giả về đánh giá chất lượng đào tạo
của các trường đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp.
3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát
Sử dụng các phiếu thăm dò đối với người học (chủ yếu là học sinh đang học
năm cuối và học sinh đã tốt nghiệp); đối với cán bộ quản lý, giáo viên của Trường
và các doanh nghiệp có sử dụng lao động đã qua đào tạo tại Trường.
Qua quá trình điều tra khảo sát chủ yếu tìm hiểu các vấn đề học sinh quan
tâm trong học tập và nguyện vọng của các em sau khi tốt nghiệp,… Kinh nghiệm
giảng dạy của giáo viên, những điều kiện để đảm bảo chất lượng giờ dạy,… Những
kỹ năng nghề nghiệp mà người sử dụng lao động quan tâm, kết quả học tập của học
sinh.
3.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo các ý kiến của các nhà quản lý, giáo viên về Giáo dục - Đào tạo;
các báo cáo khoa học về nâng cao chất lượng đào tạo để xây dựng cơ sở cho việc
nghiên cứu.
3.4. Phương pháp phân tích – tổng hợp
Thông qua các số liệu về đào tạo; số liệu các cuộc điều tra khảo sát người
học và các doanh nghiệp tiến hành tổng hợp, so sánh, đánh giá, rút ra kết luận từ
thực tiễn.

XI


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đề tài này có ý nghĩa thiết thực đối với Nhà trường trong việc giám sát,

đánh giá, đảm bảo chất lượng đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo.
- Phân tích đánh giá có căn cứ khoa học và có hệ thống dựa trên các phiếu
điều tra thực tế và những chính sách có liên quan ở nước ta.
- Đề tài cũng giúp cho các phòng chức năng; các khoa những căn cứ và
phương pháp đánh giá nhằm xây dựng kế hoạch hoạt động của mình trong chiến
lược phát triển chung của Nhà trường.
- Đề tài còn cung cấp những thông tin cho các đối tượng khác có nhu cầu
muốn biết về chất lượng đào tạo, chất lượng phục vụ và những định hướng; cải tiến
trong tương lai của Nhà trường.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành ba chương được sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý
luận đến cơ sở thực tiễn và giải pháp:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo.
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo của Trường
Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm.
Chương 3:: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Cao
đẳng Công nghiệp Thực phẩm.

XII


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng
1.1.1. Khái niệm

Hệ cao đẳng là một cấp đào tạo nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Theo
điều 38, khoản 1, luật giáo dục 2005, và luật giáo dục sửa đổi năm 2010: "Đào tạo
trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào
tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp
trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng trung cấp cùng
chuyên ngành”.
1.1.2. Mục tiêu giáo dục cao đẳng
Mục tiêu của đào tạo trình độ cao đẳng là giúp sinh viên có kiến thức chuyên
môn và kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thường thuộc
chuyên ngành được đào tạo.
1.1.3. Nhiệm vụ của trường cao đẳng
Theo điều 6 - Điều lệ trường cao đẳng - ngày 10 tháng 7 năm 2009, trường cao
đẳng có những nhiệm vụ sau:
1. Đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có
kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có khả năng
hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo được việc làm cho mình và cho xã hội.
2. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên cứu khoa học;
phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình dịch vụ khoa học, công
nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư phát triển khoa học và công
nghệ.
3. Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện các
nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý giảng viên, cán
bộ, công nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ về số lượng, đảm bảo

1


Luận văn tốt nghiệp cao học


Học viên: Tạ Quang Thành

yêu cầu về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự quản lý
chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng,
chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ cán
bộ giảng viên của trường.
7. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo quy định
của pháp luật.
8. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt động
giáo dục.
9. Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt
động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi
chính đáng, hợp pháp của cán bộ, giảng viên nhà trường.
10. Giữ gìn và phát triển những di sản văn hoá dân tộc.
11. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý các cấp
về các hoạt động của trường theo quy định hiện hành.
12. Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng đào
tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính hàng năm
của trường.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo
1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo
1.2.1.1. Xác định nhu cầu đào tạo
Trong giai hiện nay hoạt động đào tạo trong mỗi nhà trường phải dựa trên nhu
cầu thực tế của thị trường lao động từ đó xác định nhu cầu đào tạo cụ thể cho đơn vị
mình, theo đúng quan điểm của marketing là đào tạo đối tượng thị trường cần. Việc xác


2


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

định nhu cầu đào tạo bao gồm việc xác định nhu cầu số lượng và nhu cầu chất lượng
đào tạo.
Thông thường, việc xác định nhu cầu đào tạo cần dựa trên căn cứ:
- Chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô: thông qua những định hướng phát triển
kinh tế của Đảng, Nhà nước, và xu thế phát triển các ngành trên thế giới, để đáp ứng
nhu cầu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Yêu cầu của công việc: đó là việc xác định những yêu cầu về trình độ chuyên
môn, tinh thần trách nhiệm, vai trò, nhiệm vụ ... của mỗi người lao động trong từng
ngành nghề cụ thể. Trên cơ sở đó xây dựng nội dung, định hướng và rút ra các phương
pháp đạo tạo phù hợp với từng ngành nghề đào tạo.
- Xác định đối tượng cần được đào tạo: có thể khái quát lại thành ba nhóm:
nhóm những học viên cần được đào tạo mới, nhóm cần đào tạo lại và nhóm cần được
bồi dưỡng. Việc xác định nhu cầu đào tạo cho từng nhóm đối tượng này cần được xác
định trong từng giai đoạn cụ thể.
- Khả năng đào tạo của các đơn vị khác: đó là các đơn vị có thể nằm trên cùng
hoặc khác địa bàn nhưng đào tạo cùng ngành nghề mà nhà trường đang hoặc sẽ đào
tạo. Do đó cần phải so sánh năng lực đào tạo của các đơn vị đó với đơn vị mình để xác
định nhu cầu đào tạo của đơn vị mình.
- Trình độ kiến thức hiện tại của nguồn nhân lực: do các đối tượng cần được đào
tạo có thể là đào tạo mới, đào tạo lại hoặc cần được bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, do
đó nhà trường cần đánh giá được số lượng học viên của mỗi nhóm đào tạo để từ đó xây
dựng chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên... phù hợp với nhu cầu về

chất lượng đào tạo của từng nhóm đối tượng.
1.2.1.2 Xác định mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu cầu
giáo dục toàn diện mà học sinh phải đạt được sau khi tốt nghiệp. Vì vậy việc xác định
mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả của quá trình đào tạo.
Nó giúp giáo viên xác định phải dạy gì? đến mức độ nào? từ đó lựa chọn phương pháp

3


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

giảng dạy thích hợp. Nó giúp cho giáo viên biết mình phải học những gì để có thể làm
được những việc sau khi học xong.
Các căn cứ để xác định mục tiêu đào tạo:
- Định hướng mục tiêu đào tạo quốc gia
- Quy chế xây dựng mục tiêu đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
thương binh và xã hội.
- Đặc điểm chuyên môn ngành nghề.
- Mục tiêu chung của Nhà trường.
- Các điều kiện đảm bảo: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, tài liệu học tập, hoạt
động quản lý...
Tuy nhiên, do mỗi ngành nghề đào tạo có những đặc thù khác nhau nên có
những mục tiêu cụ thể khác nhau. Thông thường mục tiêu đào tạo bao gồm:
- Mục tiêu về phẩm chất chính trị.
- Mục tiêu về nhân cách đạo đức.
- Mục tiêu về kiến thức.
- Mục tiêu về kỹ năng, trình độ cần phải đạt được.

- Mục tiêu về sức khỏe.
1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo là các môn học hay các chuyên đề được đưa vào giảng
dạy nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng cho học viên. Nội dung chương trình đào
tạo là yếu tố quan trọng nhất trong giáo dục đào tạo.
Nội dung đào tạo trong toàn khóa học ở mỗi trình độ của từng ngành đào tạo
được thể hiện thành chương trình đào tạo. Chương trình đào tạo của mỗi ngành đào
tạo lại do các trường xây dựng trên cơ sở chương trình khung của bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định. Chương trình khung gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian
đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên ngành;
giữa lý thuyết và thực hành, thực tập.
Chương trình đào tạo gồm hai khối kiến thức:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương.

4


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
Vì nội dung đào tạo là yếu tố quan trọng trong giáo dục đào tạo nên để có
được một nguồn nhân lực đủ lớn về quy mô, đảm bảo về chất lượng, phù hợp với xu
hướng phát triển chung thì bắt buộc các nhà trường phải chú trọng đến công tác đổi
mới trong xây dựng chương trình đào tạo; trong đó bao hàm sự đổi mới về phương
pháp xây dựng chương trình đào tạo, đổi mới nội dung đào tạo, phương pháp giảng
dạy....
1.2.3. Lựa chọn phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học là hoạt động có mục đích rõ ràng của giáo viên nhằm

truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo tạo điều kiện cho sinh viên tiếp thu và
phát triển một cách tốt nhất khả năng của họ.
Tùy thuộc vào đối tượng học viên, mục tiêu và nội dung chương trình đào
tạo, cơ sở vật chất, loại hình đào tạo mà chúng ta sử dụng phương pháp hoặc nhóm
các phương pháp đào tạo khác nhau nhằm đạt được mục tiêu và kết quả đào tạo
mong muốn. Hệ thống các phương pháp đào tạo bao gồm một số phương pháp cơ
bản sau đây: Phương pháp thuyết trình; Phương pháp đàm thoại;Phương pháp làm
việc với sách (giáo trình, tài liệu tham khảo); Nhóm các phương pháp trực quan;
Nhóm các phương pháp luyện tập.
1.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo trong mỗi nhà trường
là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng đào tạo của nhà trường, hệ
thống cơ sở vật chất hỗ trợ cho học viên tiếp thu các kiến thức tốt hơn, giúp giáo
viên có thể áp dụng các phương pháp dạy phong phú và phù hợp với từng nội dung
của bài học, môn học. Mỗi một ngành nghề đào tạo đòi hỏi hệ thống phương tiện
riêng, nhưng chung quy lại thì hệ thống cơ sở vật chất trong nhà trường gồm: phòng
học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập, các phòng
ban chức năng, thư viện, ký túc xá, các phương tiện dạy học.
Theo quy định tại khoản 2 điều 17 Điều lệ trường cao đẳng ban hành tháng 7
năm 2009. Diện tích nhà đã xây dựng đưa vào sử dụng đạt bình quân tối thiểu là

5


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

9m2/sinh viên, trong đó diện tích học tập tối thiểu là 6m2/sinh viên, diện tích nhà ở
và sinh hoạt của sinh viên tối thiểu là 3m2/sinh viên; có đủ phòng làm việc cho

giảng viên, cán bộ của trường với diện tích tối thiểu là 8m2/người. Mỗi phòng học
lý thuyết chỉ được có tối đa là 35 học sinh.
Ngoài ra, còn phải đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ, đưa phương tiện
hiện đại vào quá trình dạy học. Tuy nhiên để việc đầu tư có hiệu quả cần phải tính
toán kỹ lưỡng, cân đối giữa nhu cầu thực tế và quy mô đầu tư để tránh lãng phí,
nâng cao hiệu quả sử dụng đối với các công trình này.
1.2.5. Xây dựng đội ngũ giáo viên
Theo điều 26 điều lệ trường cao đẳng ban hành tháng 7 năm 2009 Tiêu
chuẩn của giảng viên, cán bộ và nhân viên, Giảng viên trường cao đẳng phải có
phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; có trình độ chuyên môn, sức khoẻ tốt, lý lịch bản
thân rõ ràng. Giảng viên các trường cao đẳng phải có trình độ từ đại học trở lên phù
hợp với các môn học của ngành đào tạo. Ưu tiên tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại
học loại khá, giỏi và người có trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ có kinh nghiệm hoạt
động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành giảng viên. Những người tốt nghiệp các
ngành ngoài sư phạm phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
- Bản thân mỗi người giáo viên
+ Về tư tưởng chính trị: Đội ngũ giáo viên phải giác ngộ tư tưởng của Đảng
lãnh đạo, trung thành với Đảng và có lý tưởng, yêu nghề nghiệp, kiên định với con
đường do Đảng và Nhà nước chỉ ra.
+ Về trình độ chuyên môn: Có kiến thức sâu rộng, nắm vững chuyên môn,
phương pháp dạy khoa học, và luôn đổi mới cho phù hợp.
+ Về phẩm chất đạo đức: Phải có một nhân cách mẫu mực, yêu nghề. Phải
luôn luôn là tấm gương sáng cho mọi người, phải giữ tư cách đạo đức trong nhà
trường, gia đình và xã hội. nói chung trong mọi lúc mọi nơi luôn là người mẫu mực.
Trong giảng dạy, đặt hiệu quả giáo dục lên hàng đầu, thưởng phạt công minh,
không thiên vị, tất cả vì học sinh..

6



Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

- Đối với nhà trường: Phải có kế hoạch chủ động trong việc quy hoạch, tuyển
dụng và phát triển đội ngũ giáo viên, tạo điều kiện tốt nhất để giáo viên giảng dạy,
học tập và cống hiến. Đồng thời có chương trình giúp giáo viên học tập nâng cao
kiến thức chuyên môn.
Quá trình xây dựng đội ngũ giáo viên phải đảm bảo hai yêu cầu cơ bản:
+ Về mặt số lượng: đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo quy mô đào tạo và
theo biên chế ngành nghề đào tạo. Đối với môn học lý thuyết tối đa là 1 giáo viên
/20 học sinh, đối với môn thực hành là 1 giáo viên / 15 học sinh.
+ Về mặt chất lượng: giáo viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên. Đối
với giáo viên không tốt nghiệp ở các trường sư phạm thì phải có chứng chỉ sư
phạm.
- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:
+ Xây dựng nội dung, chương trình, phương thức, bồi dưỡng giảng viên theo
hướng hiện đại, đặc biệt là việc ứng dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến phù
hợp với yêu cầu giáo dục đại học, cao đẳng.
+ Xây dựng các cơ chế, chính sách cụ thể để tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp
đại học loại khá, giỏi, có phẩm chất tốt và những người có trình độ đại học, sau đại
học, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành nhà giáo để tiếp
tục đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm nhằm bổ sung và nâng cao chất
lượng đội ngũ giảng viên đại học, cao đẳng;
+ Các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng (công lập và ngoài công lập) phải xây
dựng quy hoạch và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên phù hợp với quy mô và
yêu cầu đào tạo trong từng giai đoạn.
+ Xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giảng viên cho
các trường đại học, cao đẳng, quy định chế độ và tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng
giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Quy định cơ chế, chính sách cụ thể để gắn công tác đào tạo với công tác
nghiên cứu khoa học, gắn hoạt động của các trường đại học, các cơ sở đào tạo với
các cơ quan nghiên cứu, các cơ sở sản xuất kinh doanh.

7


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

1.3. Chất lượng đào tạo và đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.1. Chất lượng đào tạo.
1.3.1.1. Khái niệm
Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành
có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân,
tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất và hiệu quả.
Chất lượng đào tạo là một yếu tố quan trọng hàng đầu, nó không chỉ mang
tính quyết định đối với sự phát triển của mỗi nhà trường, của sự nghiệp giáo dục
đào tạo, mà cao hơn nữa, nó quyết định đến sự phát triển của một nền kinh tế, một
đất nước. Vì vậy, chú trọng đến vấn đề chất lượng giáo dục và nâng cao chất lượng
giáo dục đào tạo đã được coi là "quốc sách hàng đầu", và bản thân mỗi nhà trường
đang là nơi trực tiếp thực hiện hoạt động đào tạo cũng không thể nằm ngoài quy
luật đó - lấy chất lượng giáo dục làm nhiệm vụ trọng tâm trong công tác đào tạo của
mình. Tuy nhiên, để có được sản phẩm đào tạo có chất lượng cần phải hiểu thế nào
là chất lượng đào tạo. Hiện nay, có rất nhiều cách hiểu khác nhau về chất lượng đào
tạo, cụ thể:
- “Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các
đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực
hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo

các ngành nghề cụ thể”, [8, 105]
- Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục
"Chất lượng giáo dục là vấn đề mang tính lịch sử - cụ thể phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố cụ thể (khách quan - chủ quan, bên trong - bên ngoài, quy mô - điều
kiện, đầu ra - đầu vào)". [8, 105]
Từ đó, có thể thấy rằng chất lượng đào tạo bao gồm 2 khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do nhà trường đề ra.
Khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên trong".
Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của
người sử dụng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên ngoài".

8


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

Như vậy, để hoạt động đào tạo đạt chất lượng cao, trước hết phải đạt được
chất lượng bên trong, đó sẽ là nền tảng để đạt được chất lượng bên ngoài.
SƠ ĐỒ 1.1. QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù
hợp nhu cầu sử dụng
đạt chất lượng ngoài

Kết quả đào tạo

Kết quả đào tạo

khớp với mục tiêu
đào tạo

Nguồn: Giáo trình quản lý chất lượng đào tạo [12, 45]
Trong lĩnh vực đào tạo, chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là "con
người" và được thể hiện ở phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay
năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu đào tạo của từng
ngành đào tạo trong hệ thống đào tạo. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị
trường lao động, quan niệm về chất lượng đào tạo trong nhà trường không chỉ gắn
những điều kiện đảm bảo nhất định từ bên trong như: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo
viên, trung tâm thư viện... mà còn phải được kiểm chứng qua quá trình sử dụng thực
tiễn sản phẩm đào tạo đáp ứng được yêu cầu của thị trường sức lao động.
1.3.1.2. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo
Tuy đã có những cố gắng đáng ghi nhận trên đà khôi phục lại vai trò vị trí
của mình nhằm cung cấp cho đất nước những người lao động vừa có tri thức kỹ
thuật vừa có kỹ năng lao động ở trình độ trung cấp và cao đẳng– hai trong ba thành
phần cơ bản của cơ cấu trình độ lao động trong mọi quốc gia đó là công nhân – kỹ
thuật viên – đại học nhưng hiện nay giáo dục nghề Việt Nam đang còn có những
yếu kém, bất cập cần khắc phục:
- Việc liên kết đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công
nghệ chưa gắn với thị trường và nhu cầu thực tiễn.
- Chưa giải quyết tốt quan hệ giữa yêu cầu về mở rộng quy mô, bảo đảm chất
lượng với khả năng hẹp về nguồn lực và hạn chế về việc làm cho người tốt nghiệp.

9


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành


- Chất lượng đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực
trong giai đoạn hiên nay.
- Nhiều giải pháp mới tuy đã triển khai nhưng thiếu tính đồng bộ, ở một số
giải pháp còn những lúng túng nhất định về quan điểm, chưa sát về nội dung và
chưa cương quyết trong thực hành cũng như tiếp thu và xử lý tốt các ý kiến đóng
góp. Tiến trình đổi mới chậm so với tốc độ dự kiến.
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo của trường cao đẳng
1.3.2.1 Nhóm các tiêu chí liên quan tới quá trình đào tạo
Quá trình đào tạo đảm bảo tính phù hợp với mục tiêu của sự phát triển kinh
tế xã hội, nhu cầu của người học và của người sử dụng lao động và phù hợp với
nguồn lực của cơ sở đào tạo. Thứ trưởng Bành Tiến Long đã khẳng định “Chương
trình đào tạo, nội dung giảng dạy chưa được đổi mới và cập nhật thường xuyên.
Phương pháp giảng dạy và học tập chưa phù hợp với điều kiện giảng dạy ĐH, CĐ”,
được đưa ra trong cuộc họp về các nguyên nhân gây hạn chế tới chất lượng đào tạo
tại Việt Nam. Hay nói về công tác quản lý học tập và rèn luyện ý thức của học sinh,
tại báo cao khoa học”. Đánh giá chất lượng đào tạo và hiệu quả của quá trình đào
tạo tại trường đại học Khoa học Xã hội và nhân văn Đại học Quốc gia Hồ Chí
Minh” của TS. Huỳnh Quốc Thắng đã khẳng định: “Việc xây dựng một môi trường
Sư phạm - Giáo dục - Văn hóa lành mạnh trong nhà trường với một cơ chế tổ chức
chặt chẽ và nề nếp-kỷ cương nghiêm túc để “Trường ra trường, Lớp ra lớp; Thầy ra
thầy, Trò ra trò, Dạy ra dạy, Học ra học, Nghiên cứu ra nghiên cứu,…chính là
những yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng và hiệu quả đích thực của trường”. Ngoài
ra, dưới góc độ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn 3 và tiêu chuẩn 4 trong bộ tiêu chí
của bộ giáo dục và đào tạo ban hành ngày 01 tháng 11 năm 2007 thì một quá trình
đào tạo hiệu quả cần giải quyết được các vấn đề sau đây:
- Nội dung chương trình đào tạo có phù hợp với mục tiêu đào tạo đã được
thiết kế, có phù hợp với nhu cầu thị trường, nhu cầu người học không? Đối với mỗi
khoá học, mỗi ngành học mục tiêu đào tạo cụ thể, rõ ràng hay không? Hình thức tổ


10


Luận văn tốt nghiệp cao học

Học viên: Tạ Quang Thành

chức đào tạo có linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho người học hay không? Có
đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học hay không?
- Công tác tổ chức hoạt động đào tạo có hợp lý, phân công giáo viên, kế
hoạch, tiến độ đào tạo có được thực hiện theo quy trình phù hợp không? Quản lý
giảng dạy của giáo viên có được thực hiện thường xuyên và chặt chẽ không?
- Công tác quản lý học tập và giáo dục học sinh, môi trường văn hoá trong
nhà trường có tốt không? Người học có dễ dàng có được các thông tin về kết quả
học tập, lịch học, kế hoạch học và các hoạt động của nhà trường không?
1.3.2.2 Nhóm các tiêu chí liên quan tới đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giảng viên của đơn vị đáp ứng các yêu cầu về số lượng, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và được đảm bảo các quyền lợi theo qui định của chế độ
nhà nước ban hành. Theo bài viết của TS. Nguyễn Tùng Lâm hiện đang là chủ tịch
Hội tâm lí Giáo dục Hà Nội, đăng trên thời báo giáo dục với tiêu đề "Tay nghề nhà
giáo là nhân tố quyết định nâng cao chất lượng giáo dục" đã khẳng định “Nếu không
có một đội ngũ nhà giáo có chất lượng, thì không bao giờ chúng ta có chất lượng
giáo dục” và “Không ai có thể thay thế người thầy, nếu chỉ tri thức không thì
Internet có thể hỗ trợ, nhưng còn đánh vào tình cảm để tác động chuyển hóa những
nhận thức thành hành vi, thành những việc làm cụ thể thì người thầy đảm nhận
công việc này”. Hay theo PGS.TSKH Bùi Loan Thùy Trường Đại họC Khoa học xã
hội và nhân văn đại học Quốc gia Hồ Chí Minh đã đưa ra biện pháp để nâng cao
chất lượng đào tạo là “Để bảo đảm, nâng cao chất lượng đào tạo đại học, cao đẳng,
chính là phải gắn chặt việc thay đổi phương pháp giảng dạy của giảng viên với thay
đổi phương pháp học của sinh viên”. Ngoài ra, Theo tiêu chuẩn 5 trong bộ tiêu

chuẩn của Bộ giáo dục, tác giả nhận thấy để đánh giá chất lượng đào tạo của trường
thông qua đội ngũ giáo viên, thì cần phải đánh giá qua các vấn đề sau:
- Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình giáo dục và nghiên cứu
khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung
bình sinh viên / giảng viên không?

11


×