Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty cổ phần xuất nhập khẩu nam hà udomxay đến năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------

NGUYỄN NHƯ HOA

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
NAM HÀ – UDOMXAY ĐẾN NĂM 2018

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ KIM NGỌC

Hà Nội – 2013


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những ý tưởng, nội dung và đề xuất trong luận văn
này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, tiếp thu các kiến thức từ
Giảng viên hướng dẫn và các Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế và Quản lý –
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Tất cả các số liệu, bảng biểu trong đề tài này là kết quả của quá trình thu


thập tài liệu, phân tích và đánh giá dựa trên cơ sở các kiến thức, kinh nghiệm
của bản thân tác giả đã tiếp thu được trong quá trình học tập, không phải là
sản phẩm sao chép, trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đây.
Trên đây là cam kết ràng buộc trách nhiệm của tác giả đối với các nội
dung, ý tưởng và đề xuất của luận văn này.

Học viên

NGUYỄN NHƯ HOA
Khóa: CH 2011-2013

Học viên: Nguyễn Như Hoa

i

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo bộ môn Khoa Kinh tế và Quản lý đã
trang bị cho tôi những kiến thức căn bản làm nền tảng cho những nghiên cứu
của tôi trong luận văn này cũng như trong công việc và cuộc sống.
Đặc biệt chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Thị Kim Ngọc đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn của tôi.
Xin cảm ơn Viện Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Bách khoa Hà

Nội đã tạo cho chúng tôi một môi trường học tập và nghiên cứu khoa học tốt.
Bên cạnh đó tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và cán bộ, nhân
viên Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nam Hà - Udomxay đã tạo điều kiện
cho tôi nghiên cứu và cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

Nguyễn Như Hoa

Học viên: Nguyễn Như Hoa

ii

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU – CHỮ VIẾT TẮT .................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG , BIỂU ........................................................... viii
DANH MỤC HÌNH CÓ TRONG LUẬN VĂN .......................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN CHO DOANH NGHIỆP ..................................................... 4
1.1. Tổng quan về chiến lược và hoạch định chiến lược ............................. 4

1.1.1. Khái niệm về chiến lược ................................................................ 4
1.1.2. Vai trò của chiến lược.................................................................... 6
1.1.3. Phân loại chiến lược ...................................................................... 7
1.2. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh ....................................... 9
1.2.1. Khái niệm về hoạch định chiến lược .............................................. 9
1.2.2. Quy trình hoạch định chiến lược .................................................. 10
1.2.2.1. Lựa chọn sứ mệnh và các mục tiêu chủ yếu của tổ chức ........ 11
1.2.2.2. Phân tích môi trường kinh doanh ........................................... 12
1.2.2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô ............................................. 13
1.2.2.2.2. Phân tích môi trường ngành............................................. 16
1.2.2.2.3. Phân tích môi trường bên trong (nội bộ) của doanh nghiệp .... 21
1.2.2.3. Thiết lập và đánh giá các phương án chiến lược .................... 25
1.2.2.4. Lựa chọn phương án khả thi .................................................. 31
1.3. Các căn cứ hình thành chiến lược ...................................................... 32
1.4. Các công cụ phân tích và lựa chọn chiến lược ................................... 33
1.4.1. Mô hình BCG ............................................................................. 33
1.4.2. Phân tích SWOT.......................................................................... 35
Học viên: Nguyễn Như Hoa

iii

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.4.3. Một số các cụ khác ...................................................................... 38
1.5. Một số lưu ý khi hoạch định chiến lược phát triển cho một công ty ... 40

TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................. 43
CHƯƠNG 2: CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NAM HÀ UĐÔMXAY ................................................................................................ 44
2.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần XNK Nam Hà-Uđômxay........... 44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần XNK Nam HàUđômxay............................................................................................... 44
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động SXKD của công ty ................ 46
2.1.3. Hình thức pháp lý và các sản phẩm sản xuất kinh doanh ............. 47
2.1.4 Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty ................................... 49
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần XNK Nam Hà-Uđômxay...... 52
2.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 20102012 ...................................................................................................... 54
2.2. Tầm nhìn, sứ mệnh chiến lược phát triển hiện tại và mục tiêu chiến
lược của công ty ....................................................................................... 59
2.2.1. Tầm nhìn, sứ mệnh hiện tại của công ty....................................... 59
2.2.2. Chiến lược phát triển hiện tại và mục tiêu chiến lược của công ty 59
2.2.2.1. Chiến lược phát triển hiện tại ................................................. 59
2.2.2.2. Mục tiêu chiến lược của công ty ............................................ 60
2.3. Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp .................................. 60
2.3.1. Phân tích mô trường vĩ mô .......................................................... 60
2.3.1.1. Môi trường chính trị, pháp luật .............................................. 60
2.3.1.2. Môi trường kinh tế ................................................................ 63
2.3.1.3. Môi trường tự nhiên............................................................... 69
2.3.1.4. Môi trường văn hóa- xã hội ................................................... 70
Học viên: Nguyễn Như Hoa

iv

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.3.1.5. Môi trường công nghệ ........................................................... 72
2.3.2. Phân tích môi trường ngành ......................................................... 73
2.3.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh................................................... 73
2.3.2.2. Phân tích áp lực của khách hàng ............................................ 81
2.3.2.3. Phân tích áp lực của nhà cung cấp ......................................... 81
2.3.2.4. Phân tích áp lực của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. .................... 83
2.3.2.5. Phân tích áp lực của sản phẩm thay thế .................................. 85
2.3.3. Phân tích môi trường nội bộ ........................................................ 86
2.3.3.1. Khả năng duy trì và mở rộng thị phần .................................... 86
2.3.3.2. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ................................................ 90
2.3.3.3. Giá cả sản phẩm .................................................................... 96
2.3.3.4. Phân tích nguồn nhân lực của công ty cổ phần XNK Nam HàUđômxay............................................................................................ 98
2.3.3.5. Khả năng đổi mới ................................................................ 101
2.3.3.6. Thương hiệu và uy tín .......................................................... 101
2.3.3.7. Phân tích tiềm lực tài chính của công ty cổ phần XNK Nam
Hà-Uđômxay .................................................................................... 102
2.3.3.8. Đánh giá yếu tố nội bộ công ty cổ phần XNK Nam HàUđômxay thông qua so sánh với các đối thủ cạnh tranh ................... 104
2.4. Tổng hợp các điểm mạnh và điểm yếu, cơ hội và thách thức ........... 106
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NAM HÀ - UĐÔMXAY ................... 110
3.1. Những căn cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh .......................... 110
3.1.1. Định hướng phát triển ngành thủ công mỹ nghệ trong thời gian tới .. 110
3.1.2 Quan điểm phát triển của công ty cổ phần XNK Nam Hà-Uđômxay
đến năm 2018 ...................................................................................... 112
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát của công ty ............................................ 112
Học viên: Nguyễn Như Hoa


v

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể của công ty ................................................. 113
3.2. Phân tích và lựa chọn chiến lược phát triển của công ty cổ phần XNK
Nam Hà-Uđômxay qua ma trận SWOT .................................................. 113
3.2.1. Cơ sở lựa chọn ma trận SWOT làm công cụ hoạch định chiến lược
cho công ty CPXNK Nam Hà- Uđômxay ............................................ 113
3.2.2. Phân tích và lựa chọn phương án chiến lược.............................. 114
3.3. Các giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển.............................. 118
3.3.1. Chiến lược 1: Chiến lược phát triển thị trường........................... 118
3.3.2. Chiến lược 2: Phát triển nguồn nhân lực .................................... 123
3.3.3. Chiến lược 3: Phát triển sản phẩm ............................................. 136
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................... 140
KẾT LUẬN ............................................................................................... 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 143

Học viên: Nguyễn Như Hoa

vi

Viện Kinh tế và Quản lý



Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU – CHỮ VIẾT TẮT
Stt Chữ viết Nội dung
tắt

1

TCMN

Thủ công mỹ nghệ

2

HĐQT

Hội đồng quản trị

3

CBCNV Cán bộ công nhân viên

4

XNK

Xuất nhập khẩu


5

ĐVT

Đơn vị tính

6

NXB

Nhà xuất bản

7

KHTT

Kế hoạch thị trường

8

DN

Doanh nghiệp

9

XK

Xuất khẩu


10

LN

Lợi nhuận

11

BH

Bán hàng

12

DV

Dịch vụ

13

BCG

Boston Consulting Group

14

SBU

Strategic business unit


15

GDP

Tổng thu nhập quốc nội

16

TNQD

Thu nhập quốc dân

17

TNHH

Trách nhiệm hưu hạn

Học viên: Nguyễn Như Hoa

vii

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG , BIỂU

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 54
Bảng 2.2 Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu TCMN trong giai đoạn 2010-2012 ... 56
Bảng 2.3: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty....................................... 57
Bảng 2.4: Lượng vốn FDI của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2012 .................. 61
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN của Việt Nam giai đoạn 2010–
2012 ............................................................................................................. 62
Bảng 2.6: Thu nhập quốc dân của Việt Nam giai đoạn 2010-2012 ............... 65
Bảng 2.7 Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam năm 2010-2012 .............................. 66
Bảng 2.8: Danh sách đối thủ cạnh tranh trong nước lớn nhất của công ty ..... 74
Bảng 2.9: Doanh số của các công ty Trung Quốc tại Hoa Kỳ, EU và châu Á
năm 2012 ..................................................................................................... 77
Bảng 2.10: Doanh số của công ty TNHH Tiến Động tại Hoa Kỳ, EU và châu
Á năm 2012 .................................................................................................. 77
Bảng 2.11: Doanh số của công ty CP sản xuất kinh doanh xuất khẩu Vĩnh
Long tại Hoa Kỳ, EU và châu Á năm 2012 .................................................. 78
Bảng 2.12: Doanh số của công ty cổ phần Najimex tại Hoa Kỳ, EU và châu
Á năm 2012 .................................................................................................. 79
Bảng 2.13: Doanh số của công ty XNK thủ công Mỹ Nghệ Nam Định tại Hoa
Kỳ, EU và châu Á năm 2012 ........................................................................ 80
Bảng 2.14: Thị phần doanh thu của các doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ
công mỹ nghệ trong nước ............................................................................. 86
Bảng 2.15: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn năm
2010-2012 .................................................................................................... 87
Bảng 2.16: Bảng tỷ suất lợi nhuận giai đoạn năm 2010-2012 ....................... 88
Bảng 2.17: Bảng tỷ trọng chi phí giai đoạn năm 2010-2012 ......................... 89

Học viên: Nguyễn Như Hoa

viii


Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bảng 2.18: Máy móc thiết bị của công ty cổ phần XNK Nam Hà – Uđômxay
..................................................................................................................... 90
Bảng 2.19: Những nhóm hàng chiếm ưu thế của công ty cổ phần XNK Nam
Hà – Uđômxay và các đối thủ cạnh tranh chủ yếu ........................................ 91
Bảng 2.20: Bảng quy mô diện tích của công ty Nam Hà – Uđômxay và các
đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 93
Bảng 2.21: Tổng hợp số lượng hàng xuất của công ty giai đoạn 2010-2012 . 96
Bảng 2.22: Cơ cấu lao động của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nam HàUđômxay theo đơn vị năm 2012................................................................... 99
Bảng 2.23: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010 – 2012 ............. 103
Bảng 3.1: Kết quả phân tích ma trận SWOT............................................... 114
Bảng 3.2: Bảng đề xuất kinh phí học nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu ....... 123
Bảng 3.3 Đề xuất kinh phí đào tạo trung và ngắn hạn ................................. 129
Bảng 3.4: Bảng đề xuất kinh phí học quy trình quản lý chất lượng ............. 131
Biểu đồ 2.1: Doanh thu của Công ty giai đoạn 2010 – 2012 ......................... 54
Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2010 – 2012 ........................... 56
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cơ cấu mặt hàng xuất khẩu qua các năm 2010-2012 .... 57
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ diễn biến tăng trưởng GDP của Việt Nam 2000 – 2012 .. 64
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ diễn biến CPI của Việt Nam từ 2002 - 2012 ................ 67
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu nhân lực của Công ty năm 2012 ................................. 100

Học viên: Nguyễn Như Hoa

ix


Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC HÌNH CÓ TRONG LUẬN VĂN
Hình 1.1 : Quy trình hoạch định chiến lược .................................................. 10
Hình 1.2: Mô phỏng môi trường kinh doanh của doanh nghiệp .................... 13
Hình 1.3 Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter ........................... 17
Hình 1.4 Ma trận BCG ................................................................................ 34
Hình 1.5 Ma trận SWOT .............................................................................. 36
Hình 1.6. Ma trận Mc.Kinsey ....................................................................... 39
Hình 1.7. Các chiến lược kinh doanh theo ma trận Mc.Kinsey ..................... 39
Hình 2.1: Quy trình sản xuất các sản phẩm đan từ bẹ chuối, cói, nhựa ......... 49
Hình 2.2: Quy trình sản xuất các sản phẩm từ tre ghép ................................. 50
Hình 2.3 : Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty cổ phần XNK Nam Hà-Uđômxay 52
Hình 2.4: Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ của Công ty ............................... 98

Học viên: Nguyễn Như Hoa

x

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế, mở ra các cơ hội
đồng thời đem đến những thách thức nhất định cho sự phát triển của nền kinh tế
trong nước. Sau khi gia nhập WTO, quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới ngày
càng được mở rộng, kinh tế Việt Nam đã có nhiều khởi sắc và đạt được những kết
quả đáng khích lệ. Môi trường kinh doanh năng động tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp trong nước phát huy được năng lực của mình. Bên cạnh đó, các doanh
nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường phải xác định được những mục tiêu
và lập được chiến lược kinh doanh từng giai đoạn thì mới có thể tồn tại và phát triển
vững mạnh được.
Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam xuất
nhập khẩu nói riêng, trong nền kinh tế hội nhập và trong bối cảnh nền kinh tế thế
giới có nhiều biến động đã và đang gặp không ít những khó khăn trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu đồ thủ
công mỹ nghệ cũng đã chịu sự tác động của thị trường. Xuất phát từ nhu cầu thực
tiễn, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Xây dựng chiến lược phát triển cho
công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nam Hà – Udomxay đến năm 2018” làm đề tài
khoá luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở phân tích môi trường bên ngoài gồm có môi trường vĩ mô và môi
trường ngành. Phân tích môi trường bên trong của Công ty, từ đó xác định các điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa đối với doanh nghiệp. Luận văn xây dựng
chiến lược cho công ty trên có sở áp dụng mô hình SWOT và đưa ra một số giải
pháp chiến lược phát triển cho Công ty đến năm 2018, đồng thời đề xuất các biện
pháp để thực hiện các giải pháp chiến lược đó.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu các căn cứ để xây dựng

chiến lược phát triển của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nam Hà - Udomxay và
Học viên: Nguyễn Như Hoa

1

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

đề xuất các giải pháp chiến lược phát triển của Công ty đến năm 2018
- Phạm vi nghiên cứu: Vận dụng những lý thuyết cơ bản về chiến lược, các
công cụ phân tích chiến lược, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty thời gian
qua để đề xuất chiến lược phát triển nhân lực cho Công ty đến năm 2018
4. Cơ sở lý luận – thực tiễn và phương pháp nghiên cứu
- Cơ sở lý luận – thực tiễn: Luận văn áp dụng công cụ PEST ( phân tích môi
trường bên ngoài); công cụ phân tích môi trường ngành là 5 thế lực tương quan của
M.Porter, công cụ phân tích SWOT.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích
tổng hợp, quan sát thực tế và các số liệu thống kê thu thập từ các sách, các tài liệu
nghiên cứu chuyên ngành có liên quan để đánh giá tình hình một cách sát thực, làm
cơ sở vững để đưa ra những nhận xét đánh giá và đề xuất các giải chiến lược và các
biện pháp để thực hiện các giải pháp đó.
5. Tóm tắt nội dung chính
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1 : Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến chiến
lược phát triển như: Tổng quan về chiến lược và hoạch định chiến lược, quy trình


hoạch định chiến lược kinh doanh, các căn cứ hình thành chiến lược, các công
cụ phân tích và lựa chọn chiến lược. Đó chính là cơ sở phương pháp luận cho việc
phân tích các căn, cứ và đưa ra các giải pháp chiến lược kinh doanh của cổ phần xuất
nhập khẩu Nam Hà – Uđômxay.
Chương 2 : Đề tài đã giới thiệu khái quát về Công ty và tập trung phân tích
các căn cứ để xây dựng chiến lược phát triển của Công ty đến năm 2018. Các nội
dung chủ yếu của chương 2 là:
+ Phân tích môi trường vĩ mô (môi trường kinh tế, môi trường chính trị, môi
trường luật pháp và chính sách, điều kiện tự nhiên và xã hội, môi trường công
nghệ, môi trường văn hóa – xã hội)
+ Phân tích môi trường ngành TCMN (đối thủ cạnh tranh, áp lực của nhà cung
cấp, áp lực của khách hàng, áp lực của sản phẩm thay thế, áp lực của đối thủ cạnh
Học viên: Nguyễn Như Hoa

2

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tranh tiềm năng)
+ Phân tích nội bộ Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nam Hà – Uđômxay.
(phân tích năng lực sản xuất kinh doanh, phân tích chất lượng nguồn nhân lực, phân
tích tình hình tài chính của Công ty)
Chương 3 : Đề xuất các lựa chọn chiến lược phát triển cho công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Nam Hà – Udomxay.
6. Kết luận: Đề tài đưa ra các giải pháp nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc

phục những điểm yếu đã phân tích trong chương 2. Từ đó đề xuất các giải pháp
chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nam Hà – Uđômxay
đến năm 2018

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Người hướng dẫn

Học viên

Ts. Phạm Thị Kim Ngọc

Nguyễn Như Hoa

Học viên: Nguyễn Như Hoa

3

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC

PHÁT TRIỂN CHO DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về chiến lược và hoạch định chiến lược
1.1.1. Khái niệm về chiến lược
Thuật ngữ “Chiến lược” có từ thời xa xưa đó là phương pháp, cách thức
điều khiển và chỉ huy các trận đánh. Trong một xuất bản cũ của từ điển
Larouse coi: “Chiến lược là nghệ thuật chỉ huy các phương tiện để chiến
thắng”. Có thể nói, trong lĩnh vực quân sự, thuật ngữ chiến lược đã được coi
như một nghệ thuật chỉ huy nhằm giành thắng lợi của một cuộc chiến.
Theo thời gian, nhờ tính ưu việt của nó, chiến lược đã phát triển sang
các lĩnh vực khoa học khác như: chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội, công
nghệ… Vì vậy thuật ngữ chiến lược được các nhà kinh tế mô tả và quan
niệm theo nhiều khía cạnh khác nhau.
- Quan niệm cổ điển: Cho rằng có thể kế hoạch hoá được các lợi thế
cạnh tranh dài hạn.
- Quan điểm tiến hoá: Doanh nghiệp là một cơ thể sống, biết tự điều
chỉnh, đấu tranh sinh tồn để thích nghi và tồn tại trong môi trường cạnh tranh.
- Quan điểm quá trình: Nhấn mạnh sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp là cả một quá trình tích luỹ kinh nghiệm, đấu tranh bằng mọi biện
pháp để phát triển, trong đó có các thủ đoạn mưu mẹo. Tuy nhiên, để tồn tại
lâu dài doanh nghiệp chỉ sự dụng các mưu mẹo trong trường hợp thật cần
thiết.
- Quan điểm hệ thống: Để có thành công lâu dài, doanh nghiệp phải
kinh doanh một cách có hệ thống và trong một quá trình lâu dài, từ đó phải có
quản trị chiến lược.
 Dưới khía cạnh “cạnh tranh”: Một nhóm tác giả có quan điểm coi
chiến lược là nghệ thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh.
Học viên: Nguyễn Như Hoa

4


Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Theo Michael Porter (1990): “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi
thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ” (Nguyễn Hữu Lam, 2007). Porter là
một trong những người có quan điểm coi chiến lược kinh doanh là một nghệ
thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh.
Theo K.Ohmae: “ Mục đích của chiến lược là mang lại những điều
thuận lợi nhất cho một phía, đánh giá thời điểm tấn công hay rút lui, xác định
đúng ranh giới của sự thoả hiệp” và ông nhấn mạnh “Không có đối thủ cạnh
tranh thì không cần chiến lược, mục đích duy nhất của chiến lược là đảm bảo
giành thắng lợi bền vững đối với đối thủ cạnh tranh”.
 Theo hướng tiếp cận khác: Có một nhóm tác giả cho rằng chiến lược là
một tập hợp các kế hoạch chiến lược làm cơ sở hướng dẫn các hoạt động.
Theo James.B.Quinn: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch
phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các trình tự hành động thành
một tổng thể kết dính với nhau”.
Theo William.J.Gluech: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống
nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục
tiêu cơ bản của một ngành sẽ được thực hiện” (Đoàn Thị Hồng Vân, 2009).
Gerry Johnson và Kevan Scholes (2002) đã đưa ra định nghĩa “Chiến
lược kinh doanh là khuynh hướng đi và phạm vi dài hạn của một tổ chức để
tạo ra lợi thế của tổ chức đó thông qua cấu trúc của các nguồn lực trong một
môi trường thay đổi và thực hiện những mong muốn của các nhà đầu tư và cổ
đông”.
Theo Alfred Chandler: “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu

cơ bản dài hạn của ngành, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành
động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó” (Đoàn
Thị Hồng Vân, 2009).

Học viên: Nguyễn Như Hoa

5

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Các quan niệm này đều coi chiến lược là một tập hợp các kế hoạch
chiến lược làm cơ sở hướng dẫn các hoạt động để ngành hay tổ chức nào đó
đạt được mục tiêu đã xác định. Chiến lược kinh doanh là chiến lược nhằm
đảm bảo sự thành công của công ty.
Nói một cách tổng quát: Chiến lược là tập hợp các hành động, quyết
định có liên quan chặt chẽ với nhau nhằm giúp cho tổ chức đạt được những
mục tiêu đã đề ra, và nó cần xây dựng sao cho tận dụng được những điểm
mạnh cơ bản bao gồm các nguồn lực và năng lực của tổ chức cũng như phải
xét tới những cơ hội, thách thức của môi trường.
Từ khái niệm về chiến lược ta có thể đưa ra khái niệm về chiến lược
phát triển của công ty như sau: Chiến lược phát triển của công ty được hiểu là
tập hợp thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt
động của các đơn vị kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của chiến lược
Chiến lược công ty giúp cho các doanh nghiệp định được hướng đi

vươn tới tương lai bằng sự nỗ lực của chính mình; giúp doanh nghiệp xác
định rõ mục tiêu cơ bản cần phải đạt được trong từng thời kỳ, nhằm khai thác
và sử dụng tối ưu các nguồn lực, phát huy những lợi thế và nắm bắt các cơ
hội để giành ưu thế trong cạnh tranh.
Bên cạnh đó, quá trình xây dựng chiến lược trên cơ sở theo dõi một
cách liên tục những sự kiện xảy ra cả bên trong cũng như bên ngoài doanh
nghiệp, nắm được xu hướng biển đổi của thị trường; cùng với việc triển khai
chiến lược kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp thích ứng với thị trường, thậm
chí làm thay đổi cả môi trường hoạt động để chiếm lĩnh vị trí cạnh tranh đạt
được doanh lợi cao, tăng năng suất lao động, cải thiện môi trường, cải thiện
hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường.

Học viên: Nguyễn Như Hoa

6

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Như vậy, chiến lược công ty giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu
trước mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận, là một công cụ hết sức quan trọng
và cần thiết. Mục đích của việc hoạch định chiến lược là “ dự kiến tương lai
trong hiện tại”. Dựa vào chiến lược công ty các nhà quản lý có thể lập các kế
hoạch cho những năm tiếp theo.
1.1.3. Phân loại chiến lược
- Căn cứ vào phạm vi tác dụng của chiến lược, ta có thể phân biệt các

loại hình chiến lược như sau:
+ Chiến lược chung (chiến lược Công ty ): Chiến lược chung thường đề
cập những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến
lược chung quyết định những vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
+ Chiến lược ở cấp đơn vị kinh doanh hoặc lĩnh vực kinh doanh : Chủ
yếu là các chiến lược cạnh tranh, cạnh tranh bằng giá thấp, bằng khác biệt của
sản phẩm và dịch vụ, hoặc tạo ra một khúc chiến lược riêng.
+ Chiến lược bộ phận : là các chiến lược chức năng bao gồm: chiến
lược sản xuất, chiến lược tài chính, chiến lược phát triển nguồn nhân lực,
chiến lược nghiên cứu và phát triển,... Chiến lược chung, chiến lược ở cấp
đơn vị kinh doanh và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một chiến
lược kinh doanh hoàn chỉnh của một doanh nghiệp.
- Căn cứ vào hướng tiếp cận thị trường chiến lược cấp công ty được chia
thành:
+ Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: Tư tưởng chỉ đạo
hoạch định chiến lược kinh doanh ở đây là không dàn trải các nguồn lực mà
cần tập trung cho những hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quyết định đối với
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chiến lược kinh doanh dựa trên ưu thế tương đối: Tư tưởng chỉ đạo
hoạch định chiến lược kinh doanh ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản
Học viên: Nguyễn Như Hoa

7

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp mình so với các đối thủ cạnh tranh, thông
qua sự phân tích đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình làm chỗ dựa
cho chiến lược kinh doanh.
Ưu thế tương đối của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh có thể là :
chất lượng; giá bán sản phẩm; dịch vụ; công nghệ sản xuất; mạng lưới tiêu thụ.
+ Chiến lược kinh doanh sáng tạo tấn công : Chiến lược kinh doanh
này được xây dựng bằng cách nhìn thẳng vào những vấn đề phổ biến, tưởng
như khó làm khác được, đặt câu hỏi tại sao phải làm như vậy ? Xét lại những
vấn đề đã được kết luận trước đây, để tìm lại những khám phá mới làm cơ sở
cho chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình.
+ Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng: Cách xây dựng chiến
lược kinh doanh ở đây không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm khai thác
khả năng tiềm tàng các nhân tố thuận lợi, đặc biệt là tiềm năng sử dụng nguồn
lực dư thừa, nguồn lực hỗ trợ của các lĩnh vực kinh doanh trọng yếu.
Tóm lại, khi xây dựng các chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp phải
căn cứ vào những định hướng phát triển kinh tế xã hội; chế độ, chính sách
pháp luật của nhà nước; kết quả điều tra nghiên cứu dự báo nhu cầu thị
trường; kết quả phân tích tính toán, dự báo về nguồn nhân lực mà doanh
nghiệp có thể khai thác. Chiến lược kinh doanh luôn được hoàn thiện và sửa
đổi khi có những biến động lớn về chủ trương và sự thay đổi lớn của tình hình
thị trường.
- Căn cứ vào tầm quan trọng của chiến lược, chiến lược công ty được
chia thành các loại:
+ Chiến lược kết hợp: bao gồm kết hợp phía trước, kết hợp phía sau, kết
hợp theo chiều ngang, kết hợp theo chiều dọc.
+ Chiến lược chuyên sâu: thâm nhập thị trường, phát triển thị trường,
phát triển sản phẩm...
Học viên: Nguyễn Như Hoa


8

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Chiến lược mở rộng: đa dạng hoá hoạt động theo kiểu hỗn hợp.
+ Các chiến lược kinh doanh đặc thù, bao gồm: liên doanh, thu hẹp hoạt
động thanh lý...
- Căn cứ theo quá trình chiến lược ta có:
+ Chiến lược định hướng: bao gồm những định hướng lớn về chức năng,
nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược trên cơ sở phán đoán môi trường và phân tích
nội bộ doanh nghiệp. Chiến lược định hướng là phương án chiến lược cơ bản
của doanh nghiệp.
+ Chiến lược hành động: bao gồm các phương án hành động trong
những tình huống khác nhau và những điều chỉnh trong quá trình triển khai
chiến lược.
Tóm lại, khi xây dựng chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp phải căn cứ
vào những định hướng phát triển kinh tế xã hội, chế độ, chính sách pháp luật
của nhà nước, kết quả điều tra nghiên cứu dự báo nhu cầu thị trường, kết quả
phân tích tính toán, dự báo về nguồn lực mà doanh nghiệp có thể khai thác.
Chiến lược kinh doanh luôn được hoàn thiện và sửa đổi khi có những biến
động lớn về chủ trương và sự thay đổi lớn tình hình thị trường.
1.2. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh
1.2.1. Khái niệm về hoạch định chiến lược
Chiến lược được hiểu như là một kết quả của một quá trình hoạch định
hợp lý được dàn xếp một cách cẩn thận. Hoạch định chiến lược là việc dự

kiến triển khai chiến lược để đạt được sự phù hợp giữa môi trường bên ngoài
(cơ hội và rủi ro) với những khả năng về nguồn lực (mạnh hay yếu) bên trong
của một tổ chức.
Cho đến nay, các nhà khoa học quản trị, khoa học chiến lược và các nhà
quản trị đã đề nghị rất nhiều các mô hình hoạch định chiến lược. Trong mỗi
mô hình có một khuôn khổ cho toàn bộ quá trình quản trị chiến lược. Tuy
Học viên: Nguyễn Như Hoa

9

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

nhiên, hoạch định chiến lược phải đảm bảo đạt được các yêu cầu sau:
- Xác định rõ được mục tiêu cơ bản cần phải đạt được trong từng thời kỳ
và cần phải được quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt động trong doanh
nghiệp (vì chiến lược có tác động bao trùm lên mọi hoạt động của doanh
nghiệp) tránh mâu thuẫn nhau.
- Đảm bảo huy động tối đa và kết hợp tối ưu việc khai thác, sử dụng các
nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp nhằm phát huy được lợi thế, tận dụng
được các cơ hội để giành ưu thế trong cạnh tranh nhờ kết hợp những yếu tố
bên trong và bên ngoài.
- Chiến lược kinh doanh được phản ánh như một quá trình liên tục từ việc
xây dựng chiến lược đến thực hiện, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược phải được lập ra trong thời gian tương đối dài, thường từ 3
năm trở lên.

1.2.2. Quy trình hoạch định chiến lược
Có thể khái quát quy trình hoạch định chiến lược cơ bản theo Hình 1.1 sau:
Lựa chọn phương án khả thi

Thiết lập và đánh giá các
phương án chiến lược
Phân tích môi trường kinh
doanh
Lựa chọn sứ mệnh và các
mục tiêu chủ yếu của tổ
Hình 1.1 : Quy trình hoạch định chiến lược
(Nguồn:PGS.TS Lê Thế Giới-TS.Nguyễn Thanh Liêm-ThS.Trần Hữu Hải ,
Quản trị chiến lược 2007)
Học viên: Nguyễn Như Hoa

10

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.2.2.1. Lựa chọn sứ mệnh và các mục tiêu chủ yếu của tổ chức
- Sứ mệnh là mục đích hoặc lý do mà một tổ chức tồn tại. Một tuyên bố
sứ mệnh liên quan đến việc những câu hỏi cơ bản như: Chúng ta kinh doanh
cái gì? Chúng ta là ai? Chúng ta quan tâm đến cái gì? Chúng ta định làm gì?...
Sứ mệnh có thể mô tả theo khía cạnh về nhu cầu khách hàng mà nó muốn
thỏa mãn, hàng hóa hoặc dịch vụ cung cấp hoặc thị trường mà tổ chức đang

theo đuổi hoặc định theo đuổi trong tương lai.
- Mục tiêu là kết quả mà tổ chức hoặc doanh nghiệp mong muốn đạt
được trong kỳ hạn ngắn hoặc dài.
- Xét các mục tiêu chiến lược để đánh giá xem các yếu tố môi trường
trong quá trình soạn thảo chiến lược đến khi triển khai thực hiện có phù hợp
không, nếu còn tương đồng thì điều chỉnh nội dung chiến lược, nếu không
tương đồng thì phải điều chỉnh mục tiêu
- Thiết lập các mục tiêu hàng năm: Mục tiêu hàng năm là những cái mốc
mà các doanh nghiệp phải đạt được để đạt tới mục tiêu dài hạn. Mục tiêu hàng
năm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thực hiện chiến lược chung vì nó:
+ Là cơ sở để phân phối các nguồn lực trong quá trình thực hiện chiến lược
+ Là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các quản trị viên
+ Là công cụ quan trọng để kiểm soát tiến trình thực hiện chiến lược
nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn đã đề ra
+ Là căn cứ ưu tiên của tổ chức, của bộ phận, của phòng ban
Các mục tiêu hàng năm nên đo lường một cách phù hợp, hợp lý có tính
thách thức, rõ ràng được phổ biến trong tổ chức. Xác định trong khoảng thời
gian phù hợp và kèm theo cơ chế thưởng phạt tương ứng.
- Thiết lập các chính sách hướng dẫn việc thực hiện chiến lược: Chính
sách là những nguyên tắc chỉ đạo, những phương pháp thủ tục, quy tắc hình
thức và những công việc hành chính được thiết lập để hỗ trợ và thúc đẩy theo
Học viên: Nguyễn Như Hoa

11

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

các mục tiêu đề ra. Trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh, các nhà
quản trị cần chú trọng các mục tiêu tăng trưởng (nhanh, ổn định hoặc suy
giảm) vì nó gắn liền với các giải pháp chiến lược. Từ các mục tiêu tăng
trưởng, nhà quản trị các cấp sẽ xác định các mục tiêu dài hạn, ngắn hạn cho
toàn bộ tổ chức, cũng như các bộ phận chức năng (theo chu kỳ quyết định
quản trị).
Yêu cầu của việc xác định mục tiêu là: Cụ thể, có khả năng đo lường, có
tính khả thi, linh hoạt, thống nhất và hợp lý. Sở dĩ phải có các yêu cầu trên và
xác định mục tiêu là để đạt được theo thời gian. Tuỳ theo loại mục tiêu định
lượng hay định tính, nhà quản trị sẽ xác định phù hợp các yêu cầu. Để có thể
hoàn thiện việc quản trị chiến lược kinh doanh, hiện nay nhiều công ty ở các
nước phát triển đã thực hiện việc quản trị theo mục tiêu (MBO- Management
by Objectives), MBO là cách thức quản lý có hiệu quả, phân định rõ vai trò,
nhiệm vụ, quyền hạn trong cơ cấu tổ chức, mọi người có trách nhiệm với
công việc của mình và đây là biện pháp kiểm tra có hiệu quả.
1.2.2.2. Phân tích môi trường kinh doanh
Trước khi quyết định về định hướng hay phản ứng chiến lược phù hợp
cần phải phân tích tình hình hiện tại. Phân tích tình hình đòi hỏi phải xem xét
bối cảnh của tổ chức, các khía cạnh môi trường bên ngoài và bên trong của tổ
chức như: yếu tố nội bộ bên trong của doanh nghiệp. Mục đích của việc phân
tích môi trường kinh doanh là để xác định các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và
điểm yếu của doanh nghiệp bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên
ngoài. Trong đó môi trường bên ngoài gồm có môi trường vĩ mô và môi
trường ngành, môi trường bên trong chính là môi trường nội bộ của doanh
nghiệp. Đó là quá trình xem xét các nhân tố môi trường khác nhau và xác
định mức độ ảnh hưởng của cơ hội hoặc nguy cơ đối với doanh nghiệp. Phân
tích và phán đoán môi trường dựa trên những phân tích, nhận định về môi
Học viên: Nguyễn Như Hoa


12

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

trường để từ đó tận dụng cơ hội hoặc làm chủ những nguy cơ ảnh hưởng đến
doanh nghiệp phòng tránh các nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra. Môi trường kinh
doanh được mô phỏng theo Hình 1.2 sau đây giúp ta nhận biết được vị trí
tương tác của môi trường đối với doanh nghiệp.
Môi trường vĩ mô:
1. Các yếu tố chính trị, pháp luật
2. Các yếu tố kinh tế
3. Các yếu tố văn hóa, xã hội
4. Các yếu tố tự nhiên
5. Các yếu tố công nghệ
Môi trường ngành
1. Các đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Người cung cấp
4. Các đối thủ tiềm ẩn
5. Hàng hóa thay thế
Môi trường nội bộ doanh nghiệp
1. Nguồn nhân lực
2. Nghiên cứu và phát triển
3. Sản xuất

4. Tài chính
5. Marketing

Hình 1.2: Mô phỏng môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
(Nguồn: Garry D. Smith, Danny R. Arnold, Bobby G. Bizzell , Chiến lược và
sách lược kinh doanh 2003)
1.2.2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
Phân tích môi trường kinh tế
Các doanh nghiệp phải có những kiến thức nhất định về kinh tế. Các
kiến thức về kinh tế sẽ giúp các nhà quản lý, kinh doanh xác định được:
những ảnh hưởng của doanh nghiệp đối với nền kinh tế quốc gia, đồng thời
thấy được ảnh hưởng của những chính sách kinh tế của quốc gia và quốc tế
Học viên: Nguyễn Như Hoa

13

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD 2013

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

đối với một doanh nghiệp. Tính ổn định về kinh tế, trước hết và chủ yếu là ổn
định nền tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát. Đây là điều
các doanh nghiệp hết sức quan tâm vì nó liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường kinh tế đặc trưng bởi một loạt các yếu tố như:
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế cao sẽ làm phát sinh thêm các nhu
cầu mới cho sự phát triển các ngành kinh tế (cơ hội). Nhưng mối đe dọa mới

là xuất hiện thêm đối thủ cạnh tranh. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao kéo theo
ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản lớn. Điều đó đồng nghĩa với nguồn vốn đầu
tư cho việc tư vấn xây dựng điện tăng lên và dẫn đến các công ty tư vấn có
nhiều khả năng tìm kiếm được nhiều nguồn việc mới.
- Tỷ lệ lạm phát tăng làm ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi, đến hiệu
quả của đầu tư, gây bất lợi cho doanh nghiệp hay cơ hội mới?
- Tỷ lệ thất nghiệp tăng tạo cho doanh nghiệp cơ hội thuê lao động rẻ
hay mối đe dọa của các dịch vụ cạnh tranh xuất hiện?
-Sự ổn định của đồng tiền, tỷ giá đe doạ gì hay tạo cơ hội gì cho doanh
nghiệp?
- Xu hướng và thực tế đầu tư nước ngoài tăng lên (hoặc ngược lại) tạo
cơ hội gì, đe doạ gì đối với doanh nghiệp?
- Thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người tăng (hoặc giảm)
có mối đe doạ nào, có cơ hội thuận lợi nào đối với công ty?
Phân tích sự ảnh hưởng của các sự kiện chính trị, pháp lý
Môi trường chính trị có vai trò quan trọng trong kinh doanh. Tính ổn
định về chính trị của một quốc gia sẽ là một yếu tố thuận lợi cho doanh
nghiệp trong các hoạt động sản xuất kinh doanh. Người ta có thể dự báo nhu
cầu, khả năng thực hiện những phương án trong tương lai tương đối ổn định,
chính xác. Sự ổn định hay không ổn định về chính trị, sự thay đổi luật pháp và
Học viên: Nguyễn Như Hoa

14

Viện Kinh tế và Quản lý


×