Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO - THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN QUẢN LÝ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.9 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tel. (84-511) 736 949, Website: itf.ud.edu.vn, E-mail:

BÁO CÁO TIỂU LUẬN MÔN HỌC
CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH
ĐỀ TÀI :
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
QUẢN LÝ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

Nhóm HV : 1. Hoàng Cao Cường
2. Võ Thị Thanh Minh
3. Nguyễn Thị Thùy Trang
4. Phan Thị Huyền Trang
5. Lê Thị Bảo Yến

Lớp Cao học KHMT Khóa 27 (2013  2015)

ĐÀ NẴNG, 08/2014


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................2
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ...........................................................................................3
Chương 1: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN .............................................................................4


1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................4
1.2 PHÁT BIỂU BÀI TOÁN .....................................................................................6
Chương 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ......................................................................7
2.1 THIẾT KẾ LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ TỔNG THỂ .................................................7
2.2 THIẾT KẾ PHÂN MẢNH ...................................................................................8
2.2.1 Phân mảnh lược đồ ChiNhanh.......................................................................8
2.2.2 Phân mảnh lược đồ KhachHang ....................................................................8
2.2.3 Phân mảnh lược đồ TaiKhoan .......................................................................9
2.2.4 Phân mảnh lược đồ TKKH ............................................................................9
2.3 THIẾT KẾ ĐỊNH VỊ CÁC MẢNH....................................................................10
2.4 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ .............................................................11
Chương 3: CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG ..............................................................12
3.1 CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG ..................................................................................12
3.2 CÁC GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH ...............................................................12
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................14

Trang 1


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao

LỜI NÓI ĐẦU
Những năm của thập kỷ 70, máy tính dù có khả năng xây dựng hệ thống thông tin
và hệ Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL). Một mặt đã hành thành và phát triển các mô hình lý
thuyết cho hệ CSDL và mặt khác là những nguồn phát triển các hệ thống ứng dụng
ngày càng có nhiều kinh nghiệm. Hệ thống thông tin hình thành trên cơ sở kết nối các
máy tính với nhau. Những năm gần đây, Hệ Cơ Sở Dữ Liệu Phân Tán (CSDLPT) được
phát triển dựa trên hệ quản trị CSDL và mạng máy tính. CSDLPT gồm nhiều CSDL
được tích góp lại với nhau thông qua mạng máy tính để trao đổi dữ liệu thông tin…
CSDL được tổ chức và lưu trữ ở những vị trí khác nhau trong mạng máy tính và

chương trình ứng dụng làm việc trên cơ sở truy cập dữ liệu ở các điểm khác nhau đó.
Vấn đề hoàn toàn mới là xây dựng và cài đặt một CSDLPT. Cần giải quyết vấn đề xây
dựng và cài đặt CSDLPT cụ thể như vấn đề thiết kế phân tán, thiết kế CSDL…
Với những kiến thức được học tập trong môn học Hệ tin học Phân tán và Cơ sở
dữ liệu Nâng cao tại chương trình đào tạo Cao học: Đại học Đà Nẵng - Chuyên
nghành Khoa học Máy tính - Khóa K27, nhóm chúng em chọn đề tài “Thiết kế Cơ sở
dữ liệu Phân tán Quản lý Dịch vụ Ngân hàng” để phân tích và nghiên cứu. Nội dung
và yêu cầu của đề tài này bao gồm những yêu cầu, cụ thể như sau:
 Phát biểu bài toán.
 Xây dựng lược đồ quan hệ tổng thể: 3  5 quan hệ ở dạng chuẩn BoyceCodd, đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu, mỗi quan hệ có 20  30 bản ghi
 Thiết kế Phân mảnh, Thiết kế Cơ sở dữ liệu vật lý: 3  5, có chi phí lưu
trữ, xử lí và truyền số liệu giống nhau. Mỗi vị trí đều có lưu dữ liệu.
 Xây dựng chương trình ứng dụng: 3  5 câu vấn tin SQL, được thực hiện
tại tất cả vị trí với tần suất khác nhau.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song trong quá trình soạn thảo bài tiểu luận và viết
chương trình sẽ khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các
bạn và các thầy cô để nhóm có thể hiểu rõ vấn đề và hoàn thiện hơn kiến thức về môn
học Cơ sở dữ liệu Nâng cao.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TSKH. Trần Quốc Chiến đã cung cấp
kiến thức và tài liệu để chúng em có thể hoàn thành tiểu luận này.
Nhóm học viên thực hiện:
Hoàng Cao Cường
Võ Thị Thanh Minh
Nguyễn Thị Thùy Trang
Phan Thị Huyền Trang
Lê Thị Bảo Yến

Trang 2



Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao

PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT
1
2

Họ tên
Hoàng
Cao
Cường
Võ Thị Thanh
Minh

3

Nguyễn
Thị
Thùy Trang

4

Phan Thị Huyền
Trang
Lê Thị Bảo Yến

5

Công việc
(theo mục lục)

Chương 3 – Chương
trình ứng dụng
Chương 1 – Phát
biểu bài toán
Chương 2 – Thiết kế
cơ sở dữ liệu vật lý
Chương 2 - Thiết kế
lược đồ quan hệ
tổng thể
Chương 2
– Thiết kế phân
mảnh
– Thiết kế định vị
các mảnh

Chữ ký

Nhận xét của
giáo viên

Trang 3


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao

Chương 1: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cơ sở dữ liệu (viết tắt CSDL) được hiểu theo cách định nghĩa kiểu kỹ thuật thì nó
là một tập hợp thông tin có cấu trúc. Tuy nhiên, thuật ngữ này thường dùng trong công
nghệ thông tin và nó thường được hiểu rõ hơn dưới dạng một tập hợp liên kết các dữ

liệu, thường đủ lớn để lưu trên một thiết bị lưu trữ như đĩa hay băng từ. Dữ liệu này
được duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ
trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Trong những năm gần đây thuật ngữ CSDL phân tán (viết tắt CSDLPT) đang dần
trở nên quen thuộc và dần được ứng dụng rộng rãi trong nghành Công nghệ Thông tin.
CSDL phân tán là sự hợp nhất giữa hai hướng tiếp cận đối với quá trình xử lý dữ liệu:
Công nghệ CSDL và Công nghệ Mạng máy tính.
Ngày nay, tầm quan trọng của CSDLPT là không thể phủ nhận và các lý do chính
yếu để giải thích tại sao lại cần sử dụng và phát triển CSDLPT là:
 Nguyên nhân về tổ chức và kinh tế: Các tổ chức, đặc biệt là các tổ chức
kinh tế lớn thường có khuynh hướng mở rộng địa bàn hoạt động (mở các
chi nhánh mới) nhưng vẫn phải đảm bảo tính thông suốt và nhất quán của
hệ thống CSDL.
 Sự liên kết các CSDL đang tồn tại: CSDLPT là giải pháp tự nhiên khi có
các CSDL đang tồn tại và sự cần thiết xây dựng một ứng dụng toàn cục.
Trong trường hợp này CSDLPT được làm từ dưới lên (bottom-up) từ các
CSDL đã tồn tại từ trước. Tiến trình này có thể đòi hỏi phải cấu trúc lại
một cách cục bộ ở một mức độ nhất định. Nhưng dù sao những sửa đổi
này vẫn nhỏ hơn nhiều so với việc tạo lập một CSDL tập trung hoàn
toàn mới.
 Hỗ trợ truy cập CSDL hiệu quả: CSDLPT cho phép mỗi vị trí lưu giữ
CSDL riêng nhằm hỗ trợ truy cập hiệu quả và tức thì các dữ liệu được

Trang 4


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao
dùng thường xuyên. Các dữ liệu này vẫn có thể được dùng ở những nơi
khác nhưng có tần suất sử dụng ít hơn.
 Đảm bảo tính an toàn của hệ thống: Nếu có sự cố hư hỏng máy tính cục

bộ hoặc đường liên lạc bị sụp đổ thì phần còn lại của mạng vẫn tiếp tục
làm việc được.
 Tiết kiệm chi phí: Làm giảm tổng chi phí tìm kiếm. Giảm dòng dữ liệu trên
đường truyền đồng thời tăng khả năng trả lời.
 Khả năng phục hồi nhanh chóng: việc truy cập dữ liệu không phụ thuộc
vào một máy tính hay một đường kết nối trên mạng. Nếu có bất kỳ một lỗi
nào xảy ra thì sẽ có một vài CSDL được truy cập trên các nút cục bộ khác,
hơn nữa, nếu có lỗi xảy ra trên đường kết nối thì có thể đường nối dữ liệu
khác được chọn thay thế.
 Cách thức mở rộng dễ dàng: dễ dàng phát triển, mở rộng và điều này là
nhờ vào:
o Nhiều bộ xử lý có thể được thêm vào mạng;
o Nhiều CSDL có thể được thêm vào trên một nút mạng;
o Cập nhật phần mềm độc lập với cấu trúc vật lý.
Môi trường của một hệ CSDLPT có thể được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Trạm 1
Trạm 2

Trạm 5
Mạng truyền dữ
liệu

Trạm 4

Trạm 3

Mô hình Cơ Sở Dữ Liệu Phân Tán

Trang 5



Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao
Với những ứng dụng thiết thực được nêu ở trên của hệ CSDLPT và những kiến
thức được học tập trong môn học Hệ tin học Phân tán và Cơ Sở Dữ Liệu Nâng Cao.
Nhóm chúng em xin chọn đề tài “Khảo sát, phân tích, thiết kế CSDLPT quản lí

dịch vụ ngân hàng” để phân tích và nghiên cứu.
1.2 PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Ngân hàng ABC gồm có các trụ sở chính đặt tại ba thành phố lớn: Hà Nội, Hồ
Chí Minh và Đà Nẵng, mỗi trụ sở có nhiều chi nhánh con trong phạm vi địa bàn do
mình quản lý.
Ngân hàng có nhu cầu muốn xây dựng CSDL phân tán đặt tại các trụ sở chính để
quản lý khách hàng sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp với các yêu cầu sau:
 Các khách hàng thuộc một chi nhánh cụ thể được quản lý các thông tin
bao gồm: Số chứng minh nhân dân, tên khách hàng, địa chỉ, nghề nghiệp,
nơi công tác, số điện thoại.
 Tài khoản được mở tại các chi nhánh được quản lý các thông tin: Số tài
khoản, ngày mở tài khoản, ngày đóng tài khoản, chi nhánh nào và số tiền
có trong tài khoản.
 Một tài khoản có thể thuộc về một hay nhiều khách hàng. Một khách hàng
cũng có thể có nhiều tài khoản.
Mô hình lưu trữ dữ liệu phân tán của ngân hàng như hình dưới.

Tp Hà Nội
Tp Đà Nẵng
Mạng truyền
dữ liệu

TP Hồ Chí

Minh

Trang 6


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao

Chương 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1 THIẾT KẾ LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ TỔNG THỂ
Từ yêu cầu bài toán ta xác định được các lược đồ như sau:
ChiNhanh(MaCN, tenCN, ThanhPho)
KhachHang(SoCMND, tenKH, diachi, nghenghiep, noicongtac, sodienthoai, MaCN)
TaiKhoan(SoTK, ngaymoTK, ngaydongTK, MaCN, sotien)
TKKH(SoTK, SoCMND)

Quan hệ giữa các lược đồ như hình dưới.

ChiNhanh
MaCN
TenCN
ThanhPho

1

L1

n

KhachHang
SoCMND

tenKH
diachi
nghenghiep
noicongtac
sodienthoai
MaCN

1

L2

TaiKhoan
SoTK
n
ngaymoTK
ngaydongTK
MaCN
sotien

1

1

L3
L4

n

TKKH
SoTK

SoCMND

n

Bảng xác định quan hệ chủ và quan hệ thành viên của các Li (i=1,2,3,4)

L1
L2
L3
L4

Quan hệ chủ
ChiNhanh
ChiNhanh
KhachHang
TaiKhoan

Quan hệ thành viên
KhachHang
TaiKhoan
TKKH
TKKH
Trang 7


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao
2.2 THIẾT KẾ PHÂN MẢNH
Từ lược đồ quan hệ tổng thể, ta tiến hành phân mảnh dữ liệu bằng kỹ thuật phân
mảnh ngang theo các yêu cầu được lựa chọn như sau.
1. Phân mảnh ngang nguyên thủy cho lược đồ ChiNhanh

2. Phân mảnh ngang dẫn xuất cho lược đồ KhachHang và TaiKhoan ứng với các
mảnh đã được phân mảnh từ lược đồ ChiNhanh
3. Phân mảnh ngang dẫn xuất cho lược đồ TKKH ứng với các mảnh đã được
phân mảnh từ lược đồ TaiKhoan.
2.2.1 Phân mảnh lược đồ ChiNhanh
Lược đồ ChiNhanh được phân mảnh ngang nguyên thủy qua phép toán chọn như
sau:
ChiNhanhi = σFi (ChiNhanh), với i=1, 2, 3
Công thức chọn mảnh Fi:
F1: ThanhPho = “HNI”
F2: ThanhPho = “DNG”
F3: ThanhPho = “HCM”
Cụ thể các mảnh như sau:
ChiNhanh1 = σThanhPho=”HNI” (ChiNhanh)
ChiNhanh2 = σThanhPho=”DNG” (ChiNhanh)
ChiNhanh3 = σThanhPho=”HCM” (ChiNhanh)
2.2.2 Phân mảnh lược đồ KhachHang
Lược đồ KhachHang được phân mảnh dẫn xuất theo các mảnh của lược đồ
ChiNhanh đã được phân mảnh ở trên qua phép bán nối ứng với quan hệ chủ là
ChiNhanh và quan hệ thành viên là KhachHang như sau:
KhachHangi = KhachHang

ChiNhanhi , với i=1, 2, 3

Vị từ nối được sử dụng giữa quan hệ chủ và quan hệ thành viên là:
Trang 8


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao
KhachHang.MaCN = ChiNhanh.MaCN

Ta có các mảnh của lược đồ KhachHang như sau:
(σThanhPho=”HNI” (ChiNhanh))

KhachHang1 = KhachHang

KhachHang.MaCN=ChiNhanh.MaCN

(σThanhPho=”DNG” (ChiNhanh))

KhachHang2 = KhachHang

KhachHang.MaCN=ChiNhanh.MaCN

(σThanhPho=”HCM” (ChiNhanh))

KhachHang3 = KhachHang

KhachHang.MaCN=ChiNhanh.MaCN

2.2.3 Phân mảnh lược đồ TaiKhoan
Lược đồ TaiKhoan được phân mảnh dẫn xuất theo các mảnh của lược đồ
ChiNhanh đã được phân mảnh ở trên qua phép bán nối ứng với quan hệ chủ là
ChiNhanh và quan hệ thành viên là TaiKhoan như sau:
TaiKhoani = TaiKhoan

ChiNhanhi , với i=1, 2, 3

Vị từ nối được sử dụng giữa quan hệ chủ và quan hệ thành viên là:
TaiKhoan.MaCN = ChiNhanh.MaCN
Ta có các mảnh của lược đồ KhachHang như sau:

TaiKhoan 1 = TaiKhoan

(σThanhPho=”HNI” (ChiNhanh))

TaiKhoan.MaCN=ChiNhanh.MaCN

TaiKhoan 2 = TaiKhoan

(σThanhPho=”DNG” (ChiNhanh))

TaiKhoan.MaCN=ChiNhanh.MaCN

TaiKhoan 3 = TaiKhoan

(σThanhPho=”HCM” (ChiNhanh))

TaiKhoan.MaCN=ChiNhanh.MaCN

2.2.4 Phân mảnh lược đồ TKKH
Lược đồ TKKH có hai lựa chọn để phân mảnh:
1. Phân mảnh dẫn xuất theo lược đồ TaiKhoan
2. Phân mảnh dẫn xuất theo lược đồ KhachHang
Trang 9


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao
Tuy nhiên, để tránh việc cập nhật dữ liệu về các tài khoản ở nhiều nơi khác nhau
thì lựa chọn phân mảnh dẫn xuất của lược đồ này theo lược đồ TaiKhoan là phương án
hợp lý.
Ta có quan hệ chủ là lược đồ TaiKhoan và quan hệ thành viên là lược đồ TKKH,

các mảnh của lược đồ TKKH sử dụng phep bán nối như sau:
TaiKhoani , với i=1, 2, 3

TKKHi = TKKH

Vị từ nối được sử dụng giữa quan hệ chủ và quan hệ thành viên là:
TKKH.SoTK = TaiKhoan.SoTK
Ta có các mảnh của lược đồ TKKH như sau:
TKKH1 = TKKH

(TaiKhoan

TKKH.SoTK=TaiKhoan.SoTK

TKKH2 = TKKH

(TaiKhoan

TKKH.SoTK=TaiKhoan.SoTK

TKKH3 = TKKH

(σThanhPho=”DNG” (ChiNhanh)))

TaiKhoan.MaCN=ChiNhanh.MaCN

(TaiKhoan

TKKH.SoTK=TaiKhoan.SoTK


(σThanhPho=”HNI” (ChiNhanh)))

TaiKhoan.MaCN=ChiNhanh.MaCN

(σThanhPho=”HCM” (ChiNhanh)))

TaiKhoan.MaCN=ChiNhanh.MaCN

2.3 THIẾT KẾ ĐỊNH VỊ CÁC MẢNH
Hệ thống được xây dựng có 3 trạm lưu dữ liệu là:
Trạm 1: HNI – Hà Nội
Trạm 2: DNG – Đà Nẵng
Trạm 3: HCM – Hồ Chí Minh
Các mảnh được phân tán về các trạm tương ứng như sau:
Các mảnh phân bố
Trạm
ChiNhanh

KhachHang

TaiKhoan

TKKH

1

1

1


1

1

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

Trang 10


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao
 Các mảnh 1 của các lược đồ được lưu trữ tại trạm 1
 Các mảnh 2 của các lược đồ được lưu trữ tại trạm 2

 Các mảnh 3 của các lược đồ được lưu trữ tại trạm 3
2.4 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ
Cơ sở dữ liệu vật lý lưu trữ dữ liệu phân tán tại các trạm có cấu trúc chi tiết như
sau:
ChiNhanh:
Thuộc tính

Viết đầy đủ

Định dạng

Đặc tả
Khóa chính

MaCN

Mã Chi Nhánh

NUMBER(6)

TenCN

Tên Chi Nhánh

VARCHAR2(200)

ThanhPho

Thành phố


VARCHAR2(50)

KhachHang:
Viết đầy đủ

Định dạng

Đặc tả

SoCMND

Số Chứng Minh Nhân Dân

NUMBER(9)

Khóa chính

TenKH

Tên Khách hàng

VARCHAR2(100)

diachi

Địa chỉ

VARCHAR2(200)

nghenghiep


Nghề nghiệp

VARCHAR2(200)

noicongtac

Nơi công tác

VARCHAR2(200)

sodienthoai

Số điện thoại

VARCHAR2(20)

MaCN

Mã chi nhánh

NUMBER(6)

Thuộc tính

Khóa ngoại

TaiKhoan:
Thuộc tính


Viết đầy đủ

Định dạng

Đặc tả

VARCHAR2(20)

Khóa chính

SoTK

Số tài khoản

ngaymoTK

Ngày mở Tài khoản

DATE

ngaydongTK

Ngày đóng tài khoản

DATE

sotien

Số tiền
khoản


MaCN

Mã Chi nhánh

trong

tài

NUMBER(12)
NUMBER(6)

Khóa ngoại

TKKH:
Trang 11


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao
Thuộc tính

Viết đầy đủ

Định dạng

SoTK

Số tài khoản

VARCHAR2(20)


SoCMND

Số Chứng minh nhân dân

VARCHAR2(20)

Đặc tả
Khóa chính

Chương 3: CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG
3.1 CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: ORACLE
 Ngôn ngữ lập trình: VISUAL BASIC 6.0
 Thư viện kết nối tương tác dữ liệu: ADO 2.7
3.2 CÁC GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Lựa chọn trụ sở hoặc tổng công ty

2. Xem chi tiết dữ liệu các lược đồ hoặc sử dụng quy vấn nhân công qua cú pháp
lệnh SQL

Trang 12


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao

Trang 13


Tiểu luận môn học: Cơ sở dữ liệu nâng cao


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bài giảng – Cơ sở dữ liệu nâng cao – PGS. TSKH. Trần Quốc Chiến, Trường
Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng.
[2] Một số tài liệu trên Internet

Trang 14



×