#. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng mỏi cơ trong cơ thể động vật là do trong các mô cơ có chứa axít:
CH3 − CH(CH 3 ) − COOH
A.
CH3 − CH(OH) − COOH
*B.
C.
CH 2 = C(CH 3 ) − COOH
CH 2 = CH − COOH
D.
$. Nguyên nhân của sự mỏi cơ:
- Sự oxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra
nhiệt và chất thải là khí cacbonic.
- Nếu cơ thể không được cung cấp đầy đủ oxi trong thời gian dài sẽ tích tụ axit lactic đầu độc cơ, dẫn tới sự mỏi cơ.
#. Phần trăm khối lượng oxi trong cùng dãy đồng đẳng andehit là
*A. Giảm dần khi mạch cacbon tăng
B. Tăng dần khi mạch cacbon tăng
C. Không đổi khi mạch cacbon tăng
D. Không theo quy luật nào
$. Vì số O trong dãy đồng đẳng không thay đổi mà số H và số C tăng lên
→ %O trong cùng dãy đồng đẳng giảm dần khi mạch cacbon tăng
#. Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là
HCOOC2 H3 C2 H 2 CH 3 COOH
A.
,
,
.
C2 H 5 OH C2 H 4 C2 H 2
*B.
,
,
.
C2 H 5OH C2 H2 CH 3 COOC2 H 5
C.
,
,
.
CH 3 COOH C2 H 2 C2 H 4
D.
C2 H 5 OH
$.
,
,
O2
CH 3 CHO
+
→
1
O2
2
C2 H 4
+
C2 H 2
.
H2O
+
CH 3 CHO
→
xt
H 2 O
→ CH 3 CHO
+
#. Dãy đồng đẳng của axit acrylic?
(C 2 H 3COOH) n
A.
C 2n H3n COOH
B.
Cn H 2n −1COOH
*C.
Cn H 2n COOH
D.
k=
CH 2 = CH − COOH
$. Axit acrylic là
3.2 + 2 − 4
2
có độ bất bão hòa:
=2
3n.2 + 2 − 4n
k=
2
(C 2 H 3COOH) n
có độ bất bão hòa:
=n+1
(2n + 1).2 + 2 − 3n − 1
k=
2
C2n H3n COOH
có độ bất bão hòa:
n+3
2
=
(n + 1).2 + 2 − 2n
k=
2
Cn H 2n −1COOH
có độ bất bão hòa:
=2
(n + 1).2 + 2 − 2n − 1 3
k=
=
2
2
Cn H 2n COOH
có độ bất bão hòa:
.
#. So sánh nhiệt độ sôi của (1) rượu etylic, (2) axit axetic, (3) anđehit fomic; (4) metyl fomiat.
A. (4) < (3) < (1) < (2)
B. (3) < (1) < (4) < (2)
*C. (3) < (4) < (1) < (2)
D. (4) < (1) < (3) < (2)
CH 3 COOH
C2 H5 OH
$. Nhận thấy nhiệt độ sôi: (2)
> (1)
> (3) anđehit fomic, (4) metyl fomiat.
Anđehit ở điều kiện thường là chất khí, còn metyl fomiat điều kiện thường là chất lỏng → nhiệt độ sôi (4) metyl fomiat
> (3) anđehit fomic
Vậy ta có so sánh: (3) < (4) < (1) < (2)
##. Cho sơ đồ:
+ HCl
+ HCl
+ NaOH
X3
→ X1
→ X 2 →
But-1-in
X3
thì
là
CH 3COC2 H 5
*A.
.
C 2 H5 CH 2 CHO
B.
.
C2 H5 COCH 2 OH
C.
.
C2 H5 CH(OH)CH 2 OH
D.
.
X1 : CH 3 CH 2 CCl = CH 2
$.
X 2 : CH 3CH 2 CCl2 CH 3
X3 : CH 3 CH 2 COCH 3
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol
và t mol
tạo được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit nào ?
A. Đơn chức, no, mạch hở
B. Nhị chức, chưa no (1 nối đôi giữa 2 C), mạch hở
*C. Nhị chức, no, mạch hở
D. Nhị chức, chưa no (1 nối ba giữa 2 C), mạch hở
H2O
. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương
π
$. Do p = q - t nên X có 2 trong phân tử.
1 mol X tráng gương tạo 4 mol Ag, ta có 2 trường hợp
π
♦ X là HCHO: không thỏa mãn do X phải có 2
♦ X là andehit no 2 chức, mạch hở: thỏa mãn.
CH 2 O
#. Hai hợp chất hữu cơ X, Y đơn chức có cùng CTĐGN là
Tên gọi của X, Y là
A. Anđehit fomic và axit fomic
*B. Anđehit fomic và metyl fomiat
C. Axit fomic và anđehit axetic
D. axit acrylic và axit fomic
, đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(CH 2 O)n
$. X, Y có CTPT
n = 1 → HCHO.
C2 H 4 O 2
n=2→
HCOOCH3
Mà X, Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương →
HCOOCH 3
→ Vậy X, Y là HCHO,
#. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
CH 3 CHO C2 H 5OH C2 H6 CH3 COOH
A.
,
,
,
.
CH 3 COOH C2 H 6 CH 3 CHO C2 H5 OH
B.
,
,
,
.
C2 H 6 C2 H 5 OH CH 3 CHO CH3 COOH
C.
,
,
,
.
C2 H 6 CH 3 CHO C2 H5 OH CH3 COOH
*D.
,
$. Ta thấy:
,
,
.
C2 H 6
♦
không tạo được liên kết hidro
CH 3 CHO
♦
H2O
tạo liên kết hidro yếu với
C2 H 5 OH
♦
tạo liên kết hidro liên phân tử.
CH3 COOH
♦
C2 H 5 OH
cũng tạo được liên kết hidro liên phân tử (liên kết này mạnh hơn liên kết của
).
C2 H6 CH 3 CHO C2 H5 OH CH3 COOH
Do đó, thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
,
,
,
.
CO 2
#. Nếu đốt cháy hoàn toàn một andehit hai chức mà thu được số mol
bằng số mol andehit thì công thức chung của dãy đồng đẳng của nó là
C n H 2n − 4 O2
A.
Cn H 2n + 2 O2
B.
nhiều hơn số mol nước một số đúng
C n H 2n − 2 O 2
*C.
Cn H 2n O 2
D.
C x H y O2
$. Giả sử anđehit hai chức có CTC là
Cx H y O2
Ta có:
Vì
O2
+
n CO2
xCO2
0,5yH 2 O
→
n H2O
-
= 1 → x - 0,5y = 1 → y = 2x - 2
C n H 2n − 2 O 2
→ Công thức chung của dãy đồng đẳng là
#. Chỉ ra trật tự tăng dần nhiệt độ sôi
A. Rượu etylic ; axit axetic ; metylfomiat.
B. Rượu n – propylic ; axit axetic ; metylfomiat
*C. Metylfomiat ; rượu n – propylic ; axit axetic.
D. Axit axetic ; metylfomiat ; rượu n – propylic.
$. Trật tự tăng dần nhiệt độ sôi: metylfomiat; rượu etylic; axit axetic.
Trật tự tăng dần nhiệt độ sôi: metylfomiat; rượu n-propylic; axit axetic.
#. Chỉ ra điều sai khi nói về anđehit fomic ?
A. gương có thể tạo ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4
B. Là monome để điều chế nhựa phenolfomanđehit
*C. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
H2
D. Sản phẩm của phản ứng cộng
AgNO3
NH 3
không có khả năng tách nước tạo oflein
H2O
(NH 4 )2 CO3
NH 4 NO 3
$. HCHO + 4
+6
+2
→
+4
+ 4Ag↓
Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit sẽ thu được nhựa phenolfomanđehit.
Fomanđehit có M nhỏ nhất trong dãy nên có nhiệt độ sôi thấp nhất.
o
Ni,t
H 2
→ CH 3 OH CH 3OH
HCHO +
.
không có khả năng tách nước tạo olefin.
CO2
#. Đốt cháy 1 mol anđêhit A được 2 mol hỗn hợp
A. chưa no, có một liên kết đôi C = C.
*B. tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4
C. có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
D. ở thể lỏng trong điều kiện thường.
H 2O
và
. A là anđêhit
CO 2
$. A có số nguyên tử C ít nhất là 1, nếu có nhiều hơn 2 nguyên tử C thì số mol
thu được nhiều hơn 2, suy ra
H 2O
không có
(vô lí)
Do đó, A có 1 nguyên tử C.
Vậy, A là HCHO
C4 H 6 O2
##. Ứng với công thức phân tử
(không tính đồng phân hình học)?
A. 5
B. 6
có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH
C. 7
*D. 8
CH 2 = CH − CH 2 − COOH
$. Các đồng phân thỏa mãn là:
HCOOCH = CH − CH3
;
HCOOCH 2 − CH = CH 2
;
CH 2 = CHCOOCH 3
CH 3 − CH = CH − COOH
;
HCOOC(CH3 ) = CH 2
;
CH 2 = C(CH 3 ) − COOH
;
CH 3 COOCH = CH 2
;
;
C8 H 6 O 2
##. Hợp chất hữu cơ X có công thức là
với các nhóm thế trên các nguyên tử cacbon liên tiếp trong vòng
AgNO3 NH3
benzen. X vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch
cấu tạo thoả mãn với điều kiện của X là
A. 1
B. 2
*C. 3
D. 4
k=
8.2 + 2 − 6
=6
2
$.
/
. Số công thức
AgNO3 NH 3
. X tác dụng được với dung dịch
CH ≡ C − C6 H3 (OH)2
CT thỏa mãn:
/
→ Có nối ba đầu mạch
có 3 vị trí
H2
##. X là một anđehit mạch hở, một thể tích hơi của X kết hợp được với tối đa 3 thể tích
, sinh ra ancol Y. Y tác
H2
dụng với Na dư được thể tích
đúng bằng thể tích hơi của X ban đầu ( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). X có công thức tổng quát là
Cn H 2n −1CHO
A.
C n H 2n (CHO) 2
B.
Cn H 2n +1CHO
C.
Cn H 2n −1 (CHO) 2
*D.
H2
$. X tác dụng 3 thể tích
→
X có độ bất bão hòa bằng 3
H2
số mol Y bằng số mol
tạo ra → Y có 2 nhóm -OH → X có 2 nhóm -CHO
Cn H 2n −1 (CHO) 2
→ Công thức của X :
##. Thủy phân các hợp chất sau trong môi trường kiềm:
CH 3 − CHCl 2
1.
2.
CHCOOCH = CHCH 3
CH3 CCH 2 CH = CH 2
3.
CH 3 CH 2 CCl3
4.
(CH 3 COO) 2 CH 2
5.
CH3 COOCHCl − CH = CH 2
6.
Số chất thủy phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm có phản ứng tráng bạc là
*A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
$. Các chất thủy phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm có phản ứng tráng bạc là:
1, 2, 5, 6.
CH 3 − CHCl2
CH 3 CHO
+ 2NaOH →
H 2O
+ 2NaCl +
CHCOOCH = CHCH 3
CH3 COONa
CH3 CH 2 CHO
+ NaOH →
(CH 3 COO) 2 CH 2
+
CH 3COONa
+ 2NaOH → 2
H2O
+ HCHO +
CH3 COOCHCl − CH = CH 2
CH3 COONa
+ 2NaOH →
CH 2 = CHCHO
+
H2O
+ NaCl +
##. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
CH 3 CHO C2 H 5OH C2 H5 COOCH 2 CH 3
A.
,
,
CH 3 CHO C6 H12 O 6
B.
CH 3 OH
,
(glucozơ),
C2 H 4 (OH)2 CH 3OH CH 3 CHO
C.
,
,
CH 3 OH C2 H5 OH CH 3 CHO
*D.
,
,
CH3 CH 2 OH
$.
+
H 2O
+
o
CH 3 CHO
2
mengiam
O 2
→ CH 3 COOH
xt,t
O2
→
+
CH 3 COOH
2
o
CH 3OH
xt,t
→ CH 3 COOH
+ CO
CH3 COOH
#. Cho các chất sau:
A. 4, 3, 2, 1
*B. 3, 4, 2, 1
C. 1, 2, 3, 4
D. 4, 3, 1, 2
C2 H5 OH
(1),
C2 H 6
(2),
C2 H 5 Cl
(3),
4). Thứ tự các chất tăng dần nhiệt độ sôi là
C2 H 6
$. Độ linh động của nguyên tử H theo thứ tự tăng dần là
C2 H 6
→ Độ mạnh của liên kết H theo thứ tự tăng dần:
C2 H6
→ Thứ tự các chất tăng dần nhiệt độ sôi là
C2 H 5 Cl
C2 H5 OH
(3) <
4) <
C2 H5 Cl
C2 H5 OH
CH3 COOH
(2) <
CH3 COOH
(3) <
4) <
(2) <
C2 H5 Cl
C2 H5 OH
CH3 COOH
(3) <
4) <
(1)
(2) <
(1)
(C3 H 4 O3 ) n
#. Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là
. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
C 2 H3 (COOH) 2
A.
C 4 H 7 (COOH)3
B.
C3 H 5 (COOH) 3
*C.
D. HOOC-COOH
C3n H 4n O3n
$. Axit no, đa chức có CTPT
Vì axit no, đa chức → số liên kết π = số nhóm -COOH
3n.2 + 2 − 4n 3n
=
2
2
Ta có:
→n=2
C6 H8 O6
→ CTPT của axit là
C3 H5 (COOH)3
→ Công thức cấu tạo thu gọn của axit là
C3 H7 COOH
#. Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit
C4 H 9 OH
với hỗn hợp các đồng phân của
(có mặt
H 2SO4
đặc) thì số este thu được là
A. 4
B. 6
*C. 8
D. 10
C3 H7 COOH
$.
có 2 đồng phân
C4 H9 OH
có 4 đồng phân
→ Số đồng phân este là 2.4 = 8
##. Ancol X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn
CO2
chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này với số mol bằng nhau thu được số mol
8 : 9. CTPT của X, Y, Z lần lượt là
CH 4 O C 2 H 4 O C2 H 4 O 2
A.
,
,
C3 H 8 O C 4 H 8 O C 4 H 8 O 2
B.
,
,
H2O
: số mol
bằng
C4 H10 O
C5 H10 O C5 H10 O 2
C.
,
,
C 2 H 6 O C3 H 6 O C 3 H 6 O 2
*D.
,
,
$. Vì X, Y, Z có cùng số H trong phân tử, mà đều thuộc dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở.
C n H 2n + 2 O Cn +1 H 2n + 2 O
→ X, Y, Z có CTPT lần lượt là
C n H 2n + 2 O
→n
+ (n + 1)
CO2
H2O
→ (n + 1)
+ (n + 1)
C n +1H 2n + 2 O 2
CO 2
→ (n + 1)
nX
nY
=
n CO2
n H 2O
và
H2O
C n +1H 2n + 2 O
Giả sử
,
CO 2
Cn +1H 2n + 2 O2
H2O
+ (n + 1)
nZ
=
= 1 mol.
n + (n + 1) + (n + 1)
8
=
=
(n + 1) + (n + 1) + (n + 1) 9
Ta có:
→n=2
C 2 H 6 O C3 H 6 O
Vậy X, Y, Z lần lượt là
,
C3 H 6 O 2
và
(C2 H 3 O 2 ) n
#. Cho axit hữu cơ no mạch hở có dạng
. Xác định CTPT của axit
C4 H 6 O 4
*A.
C6 H 9 O 6
B.
C8 H12 O8
C.
C2 H 3O 2
D.
C 2n H3n O2n
$. Axit hữu cơ no có CTPT
Vì axit no, mạch hở nên số liên kết π = số nhóm -COOH
2n.2 + 2 − 3n
=n
2
→
C4 H 6 O4
→ n = 2 → CTPT của axit là
(C x H 4 O x ) n
##. Hợp chất X là axit no, đa chức, mạch hở có công thức phân tử là
là
A. 4 chất
B. 3 chất
*C. 5 chất
D. 6 chất
C xn H 4n O xn
$. X có CTPT là
Vì X là axit no nên số liên kết π = số nhóm -COOH
. Số chất thỏa mãn tính chất của X
k=
2xn + 2 − 4n xn
=
2
2
X có độ bất bão hòa:
n=
2
4−x
→ xn + 2 - 4n = 0 →
C2 H 4 O 2
• TH1: x = 2 → n = 1 → X là
CH3 COOH
→
→ loại.
C6 H 8 O 6
• TH2: x = 3 → n = 2 → X là
Có 5 chất thỏa mãn là
CH 2 (COOH) − CH(COOH) − CH 2 (COOH)
1.
2.
3.
4.
C(COOH)3 − CH 2 CH 3
CH(COOH)2 − CH 2 − CH 2 (COOH)
CH(COOH) 2 − CH(COOH) − CH 3
CH 2 (COOH) − C(COOH) − CH 3
5.
H2
#. Cho a mol một anđehit X tác dụng với 4a mol
, có Ni xúc tác, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 2a mol hỗn hợp các chất, trong đó có chất hữu cơ Y. Cho lượng Y tác dụng với lượng Na dư thì thu được a
H2
mol
. X là?
A. Anđehit thuộc dãy đồng đẳng của anđehit acrylic
B. Anđehit đơn chức, không no có 2 liên kết đôi C = C hoặc 1 liên kết C≡C trong phân tử
*C. Anđehit hai chức, không no có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử
D. Anđehit no chứa hai nhóm chức
$. 2a mol các chất sẽ gồm Y và hidro dư. Y tác dụng với Na được a mol hidro nên Y là ancol 2 chức, nên Y là anđehit
2 chức. a mol X đã tác dụng với 3a mol hidro nên X còn 1 liên kết đôi trong phân tử.
Vậy X là anđehit 2 chức, không no có 1 liên kết đôi trong phân tử.
C5 H10 O
#. Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử
A. 5
B. 6
*C. 3
D. 4
là
C5 H10 O
$. Có 3 đồng phân xeton ứng với công thức phân tử
CH 3 − CO − CH 2 CH 2 CH 3
1.
2.
là
CH3 − COCH(CH 3 ) 2
C2 H5 − CO − C2 H 5
3.
(C3 H 5 O) n
#. Anđehit no X có công thức
A. 1
*B. 2
C. 3
. Giá trị n thỏa mãn là:
D. 4
3n.2 + 2 − 5n
=n
2
$. Andehit no suy ra độ bội liên kết k =
X1 X 2 X 3
##.
,
,
→n=2
C 4 H8
là 3 anken có CTPT là
. Hiđro hóa hoàn toàn
X3
phẩm.
X1 X 2 X3
,
,
X1
thì
X1 X 2 X 3
cho ankan khác. Mặt khác, cho
,
,
X2
và
cho cùng một sản
X1
X 2 X3
cùng tác dụng với HCl, thì
cho một sản phẩm;
,
X1 X 2 X 3
đều cho 2 sản phẩm. Vậy
,
,
tương ứng là
A. cis-buten-2; trans-buten-2; iso-butilen
B. cis-buten-2; trans-buten-2; buten-1
*C. buten-2; buten-1 và iso - butilen
D. buten-2; iso-butilen và buten-1
X1 X 2 X 3
X1
X2
$. Hiđro hóa hoàn toàn
,
,
thì
và
với nhau → loại buten-2; iso-butilen và buten-1
cho cùng một sản phẩm → Chúng có cấu tạo mạch đồng dạng
X1 X 2 X 3
X1 X 2
Mặt khác, cho
,
,
cùng tác dụng với HCl, thì
chỉ có buten-2; buten-1 và iso - butilen thỏa mãn
;
X3
cho một sản phẩm;
H 2O
#. Đốt cháy hoàn toàn anđehit X thu được số mol
biết kết luận nào sau đây đúng nhất ?
A. X là anđehit no đơn chức
B. X là anđehit đa chức
*C. X là anđehit no
D. X là anđehit không no có 1 nối đôi
đều cho 2 sản phẩm do đó
CO 2
bằng số mol X. Số mol
H2O
< 3 lần số mol
. Hãy cho
n H2 O = n X
$.
→ X có 2H
n CO2 < 4n H 2O = 4n X
OHC − C ≡ C − CHO
Vì
nên X không thể là
X có thể nhận 1 trong 2 công thức là
OHC-CHO: andehit no đa chức
HCHO: andehit no đơn chức
Cả 2 công thức trên đều là andehit no.
#. Dãy đồng đẳng của axit không no, mạch hở đơn chức có chứa 1 liên kết đôi C = C có công thức chung là
Cn H 2n +1COOH
A.
(n ≥ 1)
Cn H 2n −1COOH
*B.
(n ≥ 2)
Cn H 2n −1COOH
C.
(n ≥ 3)
C n H 2n −3 COOH
D.
(n ≥ 3)
Cn H 2n −1COOH
$. Dãy đồng đẵng của axit không no đơn chức chưa 1 liên kết đôi có CT là:
Lưu ý: n không tính C trong COOH
##. Cho các mệnh đề sau:
(1) cả anđehit, xeton và axit cacboxylic đều chứa nhóm cacbonyl >C = O ;
(n ≥ 2)
(2) axit cacboxylic không có nhóm cacbonyl chi có nhóm cacboxyl –COOH ;
(3) cả anđehit, xeton và axit cacboxylic đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ;
(4) cả anđehit và xeton và axit cacboxylic đều có thể có gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm;
(5) khử anđehit thu được xeton hoặc axit cacboxylic ;
(6) nhóm cacbonyl >C = O nhất thiết phải ở đầu mạch cacbon đối với anđehit và giữa mạch cacbon đối với xeton.
Các mệnh đề đúng là
*A. 1, 3, 4 ,6
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 4, 6
D. 1, 3, 6
$. 1. đúng
2. sai, nhóm cacbonyl là C = O, trong nhóm cacboxyl cũng có C = O nên axit cacboxylic có chứa nhóm cacbonyl
3. đúng, andehit, xeton, axit cacboxylic đều là dẫn xuất chứa Oxi của hidrocacbon
4. đúng
5. sai, khử andehit thu được axit cacboxylic
6. đúng.
##. Công thức chung của các axit no 2 lần axit, mạch hở là
Cn H 2n O 4
A.
Cn H 2n + 2 O4
B.
C n H 2n − 2 O 4
*C.
Cn H 2n +1O 4
D.
$. Axit no, 2 lần axit, mạch hở có độ bất bão hòa: k = số nhóm -COOH = 2.
k=
Cn H 2n O4
2n + 2 − 2n
=1
2
có độ bất bão hòa
Cn H 2n + 2 O4
k=
2n + 2 − (2n + 2)
=0
2
k=
2n + 2 − (2n − 2)
=2
2
có độ bất bão hòa
Cn H 2n −2 O4
có độ bất bão hòa
→ thỏa mãn
2n + 2 − (2n + 1)
k=
= 0,5
2
C n H 2n +1O 4
có độ bất bão hòa
C2 H 2 On
##. Bốn chất X, Y, Z, T có công thức là
AgNO3 NH3
(n ≥ 0). X, Y, Z đều tác dụng với dung dịch
/
; Z, T đều
H2O
tác dụng với được với NaOH; X tác dụng được với
. X, Y, Z, T tương ứng là
A. CH ≡CH; HOOC-COOH; OHC-CHO; OHC-COOH
B. CH ≡CH; OHC-COOH; OHC- CHO; HOOC- COOH
C. HOOC – COOH; CH ≡CH; OHC – COOH; OHC- CHO
*D. CH ≡CH; OHC- CHO; OHC-COOH; HOOC- COOH
AgNO3 NH 3
$. Chất X tác dụng với
/
H2O
và
nên loại đáp án HOOC – COOH (do HOOC-COOH không phản ứng
H2O
với
)
Z tác dụng với NaOH nên loại đáp án OHC- CHO.
C4 H 6 O2
#. Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử
. X có đồng phân hình học và khi tác dụng với dung dịch
Na 2 CO3
thấy có khí thoát ra. Công thức cấu tạo đúng của X là :
CH 3 − CH = CH − COOH
*A.
B.
C.
CH3 − C(OH) = C(OH) − CH 3
HCOO − CH = CH − CH 3
CH 2 OH − CH = CH − CHO
D.
Na 2 CO3
$. X khi tác dụng với dung dịch
thấy có khí thoát ra nên X la axit. Do X có đồng phân hình học nên Công
CH 3 − CH = CH − COOH
thức cấu tạo đúng của X là :
##. Cho các phát biểu sau đây :
a. Dung dịch formandehyt 37-40% trong nước gọi là dung dịch formalin.
CH3 COONa
b. Từ andehit axetic ta điều chế được
bằng một phản ứng.
C3 H 6 O 2
c. Có một đồng phân đơn chức của
(mạch hở) tham gia được phản ứng tráng gương.
d. Axeton tham gia phản ứng oxi hóa với dung dịch nước brom.
e. Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Cn H 2n O
f. Hợp chất có công thức
Số phát biểu đúng là ?
A. 2
*B. 4
C. 3
D. 5
$. a. Đúng
CH 3 CHO
b. Đúng.
(mạch hở) khi phản ứng cộng với Hiđro luôn thu được ancol .
Cu(OH) 2
+2
CH3 COONa
+ NaOH →
Cu 2 O
+
H2O
+
HCOOC2 H5
c. Đúng.
d. Sai
e. Đúng
CH 2 = CH − O − CH 3
f. Sai vì có thể là ete có 1 nối đôi khi hidro hóa k thành ancol đc ví dụ:
##. Cho các phản ứng hóa học sau:
+O2
→
C6 H5 CH(CH 3 ) 2
+ H 2 O;H 2SO 4
(I).
o
CH 3 CH 2 OH
(II).
t
→
+ CuO
CH 2 = CH 2
(III).
O2
+
o
xt,t
→
CH 3 − C ≡ CH
o
HgSO4 ,t
H 2 O
→
(IV).
+
CH 4
(V).
xt,t o
O2
→
+
o
H2O
HgSO 4 ,t
→
(VI). CH ≡ CH +
Có bao nhiêu phản ứng ở trên tạo ra anđehit?
*A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
$. Các phản ứng có thể tạo ra andehit là:
CH 3 CH 2 OH
CH 3 CHO
CH 2 = CH 2
O2
→
+
H2O
+
O2
C2 H 2
+ Cu +
CH 3 CHO
+
CH 4
H2O
+ CuO →
H2O
→ HCHO +
H2O
CH 3 CHO
+
→
H2O
Các ankin hợp
C2 H 2
ra xeton (trừ
ra andehit)
Br2 (1:1)
NaOH
CuO
C3 H 6 →
→
→ HCO − CH 2 − CHO
##. Cho sơ đồ sau:
CTCT của X là
CH 2 Br − CH = CH 2
A.
CH3 CH 2 CH 2 OH
B.
BrCH 2 CH 2 CH 2 Br
*C.
CH 3CH(Br)CH 2 Br
D.
C3 H 6
$.
là xiclopropan
CH 2 Br − CH 2 − CH 2 Br
Br2
xiclopropan +
→
CH 2 Br − CH 2 − CH 2 Br
t
→ CH 2 OH − CH 2 − CH 2 OH
o
+ 2NaOH
CH 2 OH − CH 2 − CH 2 OH
→ HCO − CH 2 − CHO
+ 2CuO
BrCH 2 CH 2 CH 2 Br
Vậy X là
##. Cho các chất sau đây:
CH 3 COOH
1)
,
C2 H 5 OH
2)
,
+ 2NaBr
to
H2O
+ 2Cu + 2
C2 H 2
3)
,
C2 H 6
4)
HCOOCH = CH 2
5)
,
CH 3 COONH 4
6)
,
C2 H 4
7)
.
CH 3 CHO
Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ
A. 1, 2
*B. 1, 2, 6
C. 1, 2, 5, 7
D. 1, 2, 3, 5, 7
1
O2
2
CH 3 CHO
$.
+
CH 3 CHO
H2
CH 3 COOH
→
C2 H5 OH
+
CH 3 CHO
bằng một phương trình phản ứng là
→
[Ag(NH3 )2 ]OH
+
CH 3 COONH 4
→
NH 3
+ 2Ag + 2
+
o
HCN
CH 3 CHO
→
##. Cho sơ đồ chuyển hóa:
H2O
H 2 O,t
→
X
Y. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
CH 3 CH 2 CN CH 3 CH 2 COOH
A.
,
OHCCH 2 CN OHCCH 2 COOH
B.
,
CH3CH(OH)CN CH 3CH(OH)COOH
*C.
,
CH 3CN CH 3 COOH
D.
,
o
H 2 O,t
HCN
CH 3 CHO
CH 3CH(OH)COOH
→ CH 3CH(OH)CN →
$.
##. Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết C = C ở gốc hiđrocacbon. Công thức
phân tử của chất X có dạng nào sau đây ?
C n H 2n − 2a − 2b Oa
A.
.
C n H 2n − a − b Oa
B.
.
Cn H 2n + 2 − 2a − 2b Oa
*C.
.
C n H 2n + 2− a − b O a
D.
.
$. X có a nhóm chức andehit và b liên kết C = C ở gốc hidrocacbon → X có số liên kết pi là a + b
Cn H 2n + 2 − 2a − 2b Oa
→ X: