Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

OXH andehit, axit – de5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.53 KB, 18 trang )

AgNO3 NH 3
#. Cho 1,74g một anđehit no, đơn chức, phản ứng hoàn toàn với dung dịch
Công thức cấu tạo của anđehit là?

/

sinh ra 6,48g bạc kim loại.

CH3 − CH = O

A.
*B.
C.

CH3CH 2 CH = O
CH 3 (CH 2 ) 2 CH = O
(CH 3 )2 CHCH = O

D.

n AgNO3 = 0, 06

$. Ta có
mol
Theo giả thiết (kết hợp với các đáp án) ta suy ra số mol của anđehit là 0,03

CH 3CH 2 CH = O

→ M = 58 →
##. Một hỗn hợp (X) gồm 2 ankanal là đồng đẳng kế tiếp khi bị hidro hóa hoàn toàn cho ta hỗn hợp 2 rượu có khối


CO 2
lượng lớn hơn khối lượng của (X) là 1g. Đốt cháy (X) cho 30,8g
mỗi anđehit trong (X).

. Xác định công thức cấu tạo và khối lượng của

CH 3 CHO
A. 9g HCHO và 4,4g

CH 3 CHO
B. 18g

C 2 H5 CHO
và 8,8g

C 2 H5 CHO
C. 4,5g

C3 H 7 CHO
và 4,4g

CH 3 CHO
*D. 9g HCHO và 8,8g

Cn H 2n O
$. Đặt CTC của 2 ankanal là
o

Cn H 2n O


xt,t ,p
H 2 
→ C n H 2n + 2 O

+

mH2
Theo BTKL:

n H2
= 1 gam →

Cn H 2n O
• 0,5 mol

nX
= 0,5 mol →

O2
+

= 0,5 mol.

CO 2
→ 0,7 mol

CH 3 CHO
số C trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,2 → hỗn hợpX gồm HCHO và

CH 3 CHO

Giả sử số mol của hCHO và

 x + y = 0,5

 x + 2y = 0, 7
Ta có hpt:

lần lượt là x, y mol

 x = 0,3

 y = 0, 2


m CH3 CHO

m HCHO
= 0,3 x 30 = 9 gam;

= 0,2 x 44 = 8,8 gam


##. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm 37,21%. Trong A chỉ có 1 loại nhóm chức, khi

AgNO3 NH 3
cho 1 mol A tác dụng với dung dịch
A. HCHO

/


dư ta thu được 4 mol Ag . Công thức của A là:

(CHO) 2
B.

OHC − C 2 H 4 − CHO

*C.

OHC − CH 2 − CHO

D.

AgNO3 NH 3
$. 1 mol A +
/
→ 4Ag
Vậy A là HCHO hoặc anđehit 2 chức.
TH1: A là HCHO

%O =

16
= 53, 33%
30
→ loại.

R(CHO) 2
• TH2: A là anđehit hai chức


MA

C2 H 4 −

MR
= 32 : 37,21% = 86 →

OHC − C2 H 4 − CHO

= 28 → R là

Vậy A là

Ag 2 O NH 3
##. Cho 13,6 g một chất hữu cơ X(C,H,O) tác dụng với dung dịch

/

dư thu được 43,2 g Ag. Biết tỉ khối

O2
cuả X đối với

bằng 2,125. CTCT của X là

CH3 CH 2 CHO
A.

CH ≡ C − CH 2 CHO


*B.
C.

CH 2 = CH − CH 2 CHO
CH ≡ C − CHO

D.

MX
$.

= 32 x 2,125 = 68 →

n Ag

n Ag

nX
= 0,2 mol;

= 0,4 mol

nX
:

= 2 → X là anđehit đơn chức.

MR
Giả sử X là R-CHO →


C3 H 3 −

= 68 - 29 = 39 → R là

CH ≡ C − CH 2 CHO

Vậy X là

AgNO3
#. Cho 2,4 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
Ag. CTCT của X

NH 3
dư trong

thu được 7,2 gam


CH 3 CHO
A.

C 2 H5 CHO
B.
C. HCHO

C3 H 7 CHO
*D.

n Ag
$.


= 1/15 mol

n HCHO
TH1: X là HCHO →
• TH2: X là RCHO

= 1/15 : 4 = 1/60 mol → mX = 1/60 x 30 = 0,5 gam < 2,4 gam → loại.

nX


M R −CHO
= 1/15 : 2 = 1/30 mol →

C3 H 7 −

MR
= 72 →

= 43 → R là

C3 H 7 CHO
Vậy X là

C4 H8 O 2
#. Chất hữu cơ X có công thức phân tử

AgNO3
tác dụng được với natri sinh ra hiđro và với dung dịch


NH3
trong

. Công thức cấu tạo của X là

CH 3 COOH
A.

.

CH 3COCH 2 CH 2 OH
B.

.

HOCH 2 CH 2 CH 2 CHO
*C.

.

HCOOC3 H 7
D.

k=

C 4 H8 O 2
$.

2.4 + 2 − 8

=1
2

có độ bất hòa

H2
X + Na →

. Vậy X có nhóm -OH (hoặc -COOH) trong phân tử.

AgNO3 NH 3
X+

/

. Vậy X có nhóm -CHO trong phân tử.

HOCH 2 CH 2 CH 2 CHO
Vậy X có CTCT là
#. Hỗn hợp P gồm HCHO và a gam hợp chất X là đồng đẳng của HCHO. Khi cho 13,2 gam hỗn hợp P tác dụng với

AgNO3
một lượng dư dung dịch có

H2
0,3 mol
*A. 7,2
B. 5,8
C. 4,4
D. 6,4


. Hãy tính a.

NH 3
trong

được 108 gam Ag. Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp P tác dụng vừa hết


n Ag
$.
= 1 mol
Giả sử X có dạng R-CHO
Gọi x, y lần lượt là số mol của HCHO và RCHO

4x + 2y = 1

 x + y = 0,3
Ta có hpt:

 x = 0, 2

 y = 0,1


m HCHO
= 0,2 x 30 = 6 gam → a = 13,2 - 6 = 7,2 gam
##. Chất hữu cơ A chứa C, H, O và có các tính chất

H2

- A tác dụng được với Na giải phóng

.

Cu(OH) 2
- A tác dụng với
tạo dung dịch xanh thẫm.
- A tham gia phản ứng tráng gương.

136,5o C
- Khi đốt cháy 0,1 mol A thu được không quá 7 lít khí( sản phẩm) ở
Công thức cấu tạo của A là
A. OHC-COOH
B. HCHO

và 1 atm.

CH 2 = CH − COOH

C.
*D. HCOOH

H2
$. A + Na →

. Vậy A không thể là HCHO

CH 2 = CH − COOH

A tham gia phản ứng tráng gương → A không thể là


n CO2
Đốt cháy 0,1 mol A →

n H 2O
+

≤ 0,208 mol.

C2 H 2 O3
- TH1: Giả sử A là OHC-COOH (

C2 H 2 O3

n CO2

)

2CO 2

→ 1H 2 O
O2

n H2O
+

= 0,2 + 0,1 = 0,3 > 0,208 → loại.

CH 2 O 2
- TH2: Giả sử A là HCOOH (


)

1CO 2

CH 2 O 2 → 1H 2 O
O2

n CO2

n H2O

+
= 0,1 + 0,1 = 0,2 mol < 0,208 mol → thỏa mãn.
Vậy A là HCOOH

n Ag

n andehit
#. Thực hiện phản ứng tráng gương một anđehit n chức (trừ HCHO) thì tỉ lệ mol
A. 1:2

:

là:


B. 1:4
C. 2n:1
*D. 1:2n


n Ag

n RCHO
$. Giả sử anđehit là RCHO (R khác H) →
Giả sử anđehit là

:

n R (CHO)2

R(CHO) 2


= 1 : (2 x 1)

n Ag
:

= 1 : (2 x 2)

n Ag

n andehit
→ Thực hiện phản ứng tráng gương một anđehit n chức (trừ HCHO) thì tỉ lệ mol

CO 2

:


= 1 : 2n

H2O

#. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol
và c mol
ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức.
B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
*C. không no có một nối đôi, đơn chức.
D. no, hai chức
$. Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2e
→ X là anđehit đơn chức.

(biết b = a + c). Trong phản

R − C+3 OO − NH 4

R − C+1HO


+ 2e

O2

CO2

H2O

a mol anđehit X +

→ b mol
+ c mol
Vì b = a + c → X có 1 nối đôi trong phân tử.
Vậy X thuộc dãy đồng đẳng anđehit không no, có một nối đôi, đơn chức

Ag 2 O
##. 0,94g hỗn hợp hai anđehit đon chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch

NH 3
trong dung dịch

thu được 3,24g Ag.Công thức phân tử hai anđehit là:

C3 H 7 CHO

C4 H9 CHO

A.



CH 3 CHO
B.

C2 H5 CHO


C 2 H5 CHO
*C.


C3 H 7 CHO


CH 3 CHO
D. HCHO và

n Ag
$.

= 0,03 mol.

CH 3 CHO
TH1: Hai anđehit là HCHO và

30x + 44y = 0,94

4x + 2y = 0, 03

 x = −0, 0048

 y = −0, 0247

Ta có hpt:

• TH2: Hai anđehit không có HCHO

Cn H 2n O
Giả sử CTC của hai anđehit là

→ loại.



M C n H2 n O

n andehit
= 0,015 mol →

= 0,94 : 0,015 ≈ 66,67 → n ≈ 3,33

C 2 H 5 CHO
→ hỗn hợpX gồm

C3 H 7 CHO


AgNO 3 NH 3
##. Cho 5,8 g anđêhit đơn chức no A tác dụng với lượng dư dung dịch
suất phản ứng đạt 80%). A có tên là
A. anđêhit fomic.
B. Anđêhit axetic.
*C. Anđêhit propionic
D. Anđêhit acrylic.
$. TH1: X là HCHO

n Ag

/

thu được 17,28 g bạc (hiệu


n HCHO,lythuyet
= 0,16 mol →

= 0,16 : 4 = 0,04 mol.

n HCHO,thucte

m HCHO

Mà H = 80% →

= 0,04 : 80% = 0,05 mol →

= 0,05 x 30 = 1,5 gam < 5,8 gam → loại.

Cn H 2n O
• TH2: A là

(n > 1)

n Cn H 2 n O,lythuyet
= 0,16 : 2 = 0,08 mol

n Cn H 2 n O,thucte
Mà H = 80% →

= 0,08 : 80% = 0,1 mol

M C n H2 n O



C 2 H 5CHO
= 5,8 : 0,1 = 58 → n = 3 → A là

→ anđehit propionic

#. Dẫn 6,9 g rượu đơn chức A qua ống đựng CuO dư đun nóng được 6,6 g anđehit B (hiệu suất phản ứng là 100%).
B có tên gọi
A. Anđehit fomic.
*B. Anđehit axetic.
C. Anđehit propionic
D. Anđehit acrylic.

R − CH 2 OH

$. Giả sử A là

→ B là R-CHO

n RCH2 OH =

6,9 − 6, 6
2

Theo tăng giảm khối lượng:

= 0,15 mol →

CH 3 −


CH 3 CH 2 OH
Vậy A là

M RCH2 OH

MR
= 6,9 : 0,15 = 46 →

= 15 → R là

CH 3 CHO
→ B là

→ anđehit axetic

H2
#. Cho hỗn hợp HCHO và
dư đi qua ống đựng Ni nung nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu
được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng lên 11,8 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với

AgNO3 NH 3
dung dịch
A. 8,3 gam.
B. 9,3 gam.
*C. 10,3 gam.
D. 11,3 gam.

/

dư thu được 21,6 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là



n Ag
$.

= 0,2 mol.

CH 3OH
Nước lạnh hòa tan được

và HCHO dư

m CH3 OH

m HCHO
+

= 11,8 gam

n HCHO


mCH3OH

n Ag
=

: 4 = 0,2 : 4 = 0,05 mol →

= 11,8 - 0,05 x 30 = 10,3 gam


C2 H 5 OH C2 H5 COOH
##. Hỗn hợp X gồm

,

CH 3 CHO


H2O

C2 H5 OH
trong đó

chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m

CO2

gam hỗn hợp X thu được 3,06 g
và 3,136 lít khí
(đktc). Mặt khác 0,24 mol hỗn hợp X thực hiện phản ứng
tráng gương thấy có a gam kết tủa trắng bạc. Giá trị của a là
A. 6,48.
B. 2,16.
*C. 8,64.
D. 4,32.

n C2 H5 OH = n H2 O − n CO2

$.


= 0,17-0,14 = 0,03 mol

n C2 H5 COOH + n CH3CHO = 0,03

3n C2 H5 COOH + 2n CH3CHO = 0,14 − 0, 03.2


n C2 H5 COOH = 0, 02

n CH3 CHO = 0, 01


CH 3 CHO
Trong 0,24 mol X thì có 0,04 mol
→ a = 0,04.2.108 = 8,64 gam
##. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:


+ Br2
+ OH


→ C3 H 6 Br2 
dungdich
to

X
X,Y lần lượt là


+ CuO


to

Y

anđehit 2 chức

C3 H 6 CH 3 − CHOH − CH 2 OH

A.

,

HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH

B. propen,

HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH

*C. xiclo propan,

C3 H8 HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH

D.
,
$. X là xiclopropan

BrCH 2 − CH 2 − CH 2 Br


Br2
Xiclopropan +



BrCH 2 − CH 2 − CH 2 Br

t
→ HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH
OH − 
o

+2

Br −
(Y) + 2

HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH

t

→ OHC − CH 2 − CHO
o

+ CuO

HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH

Vậy X, Y lần lượt là xiclopropan,


H2O
+ Cu +


H 2O
##. Đốt cháy hoàn toàn 11,61 gam hỗn hợp gồm 1 axit no đơn chức và 1 ancol no đơn chức được 0,555 mol

CO2
và 0,435 mol

.Xác định CT của axit ?

C2 H 4 O 2
A.

CH 2 O2
B.

C3 H 6 O 2
*C.

C4 H8 O 2
D.

n Cn H 2 n O2

n Cm H2 m+2 O

$. Axit:


: a mol; ancol:

: b mol

n ancol = b = n H 2O − n CO2

= 0,555 -0,435 = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:

m O2

n O2 = 0,5475

= 0,555.18 + 0,435.44 -11,61 = 17,52 gam →
mol
Bảo toàn oxi ta có:
2a + b + 0,5475.2 = 0,435.2 + 0,555 → 2a + b = 0,33 → a = 0,105 mol

n CO2 = an + bm

→ 0,105n + 0,12m = 0,435 → 7n + 8m = 29

C3 H 6 O 2
→ n = 3; m = 1 →

CH 4 O


to

#. Oxi hóa 7,5 gam 1anđehit đơn chức X bằng oxi (xt,

) với hiệu suất 80% thu được 10,7 gam hỗn hợp Y. Mặt

Ca(OH) 2
khác nếu đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
dư thì khối lượng kêt tủa thu được là:
A. 38,8 gam
B. 34,1 gam
C. 50 gam
*D. 25 gam

n andehit,pu = n O =

10, 7 − 7,5
16

$. Tăng giảm khối lượng:

= 0,2 mol

M andehit =

n andehit,bandau
Vì H = 80% →
→ X là HCHO.
• Quá trình đốt anđehit.

n CO2
Ta có:


= 0,2 : 80% = 0,25 mol →

m CaCO3

n andehit
=

7, 5
= 30
0, 25

= 0,25 mol →

= 0,25 x 100 = 25 gam


CH 3 CHO C2 H 3 CHO
#. Oxi hóa m gam X gồm

,

C2 H5 CHO
,

bằng oxi có xúc tác sản phẩm thu được sau phản

AgNO 3 NH 3
ứng gồm 3 axit có khối lượng (m + 3,2 gam ). Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
được x gam kết tủa . Giá trị của x là

A. 10,8 gam
B. 21,6 gam
C. 32,4 gam
*D. 43,2 gam

n O = (m + 3, 2) − m

$.

/

thì thu

n X = n O = 0, 2

= 3,2 gam →

n Ag = 2n X = 0, 2.2 = 0, 4

mol

m Ag = 43, 2

mol →

gam

##. Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và một este Z tạo bởi X và Y. Lấy 0,13
mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được p gam ancol X. Hóa hơi p gam X


AgNO3
rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng, thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng hết với lượng dư

/

NH 3
dư, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X và khối lượng p là

C2 H 5 OH
A.

, p = 4,6

C2 H 5 OH
B.

, p = 3,68

CH 3 OH
*C.

, p = 3,2

CH 3OH
D.

, p = 2,56

n ancol = x


n axit = y

n este = z

$. Gọi
;
;
Ta có: x + y + z = 0,13
Phản ứng với NaOH: y + z = 0,05

nF = x + z

Sau phản ứng với NaOH thu được x + z mol ancol →

CH 3 OH

n ancol = x + z =

n Ag
4

Nếu ancol là
:
= 0,1
Giải hệ được x = 0,08, y = 0,03, z = 0,02 (thỏa mãn)
→ p = 32(x + z) = 3,2

CH 3 OH
Nếu ancol không phải là


: trường hợp này loại

AgNO3
##. Cho 13,6g một chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
được 43,2g Ag. X có công thức cấu tạo là

CH 2 = C = CH − CHO

A.

CH3 CH 2 CHO
B.
*C.

HC ≡ C − CH 2 − CHO

NH 3
2M trong

thu


HC ≡ C − CHO
D.

n AgNO3

n Ag
$.


= 43,2 : 108 = 0,4 mol;

n AgNO3


= 0,6 mol

n Ag
>

mà phản ứng vừa đủ nên trong X phải có 1 liên kết 3 ở đầu mạch.

HC ≡ C − R − (CHO) x

→ X có dạng

n Ag

nX
=

: 2 = 0,2 mol → x = 1

n Ag(tao↓ voi − C≡ CH)


= 0,6 - 0,4 = 0,2 mol

M HC ≡ C −CH2 CHO


MR
= 13,6 : 0,2 = 68 →

HC ≡ C − CH 2 − CHO

CH 2
= 14 → R là

→ X có CTCT là

AgNO3
##. 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch

NH 3
trong

(dùng dư)

CO 2
được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol
hợp X là

. Các chất trong hỗn

C2 H 3CHO
*A.

và HCHO

CH 3 CHO

B.

và HCHO

C 2 H5 CHO
C.

và HCHO

C 2 H5 CHO
D.

CH 3 CHO


CO2
$. Y + HCl dư → 0,45 mol

n (NH 4 )2 CO3

(NH 4 )2 CO3
Vậy Y có



= 0,45 mol.

n HCHO
→ Trong hỗn hợpX có HCHO và


= 0,45 mol.

n RCHO
Giả sử anđehit còn lại trong X là R-CHO →

m RCHO

= (1,95 - 0,45 x 4) : 2 = 0,075 mol

M RCHO
= 17,7 - 0,45 x 30 = 4,2 →

MR
= 4,2 : 0,075 = 56 →

C2 H 3CHO
Vậy các chất trong hỗn hợpX là

và HCHO

= 56 - 29 = 27 → R là

C 2 H3 −


AgNO3
##. Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch

NH 3
trong


. Thể tích

N2
của 7,4 gam hơi chất X bằng thể tích của 2,8 gam khí

(cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn

CO2
toàn 1 gam X thì thể tích khí

thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là

CH 3 COOCH3
A.

O = CH − CH 2 − CH 2 OH

B.
C. HOOC-CHO

HCOOC2 H 5
*D.

n N2

nX
$.

=


= 0,1

7, 4
0,1

MX


=

n CO2 =

= 74

0, 7
1
=
22, 4 32

1
32
1
74
Số nguyên tử C trong X >

= 2,3125

AgNO3 NH 3
X tác dụng với NaOH đun nóng và


/

HCOOC2 H5
→ Chỉ có

thỏa mãn.

##. Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, số mol bằng nhau trong dãy đồng đẳng tác

AgNO3
dụng với lượng dư dung dịch

CH 3 CHO

NH 3
trong

, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là

C2 H5 CHO

A.



CH 3 CHO
B. HCHO và

C2 H5 CHO

*C. HCHO và

C2 H 3CHO

C3 H 5CHO

D.

$. Vì hỗn hợpX gồm anđehit no, đơn chức, mạch hở
Giả sử số mol của hai anđehit là x mol

n Ag
= 0,3 mol.
• TH1: X có HCHO

n Ag
= 4x + 2x = 0,3 → x = 0,05 mol

Cn H 2n O
Giả sử anđehit còn lại là


m Cn H 2 n O

M C n H2 n O
= 4,4 - 0,05 x 30 = 2,9 gam →

= 2,9 : 0,05 = 58

C 2 H 5 CHO

→ n = 3 → anđehit còn lại là
• TH2: X không có HCHO

Cn H 2n O
Giả sử CTC của hỗn hợpX là

M C n H2 n O

n hhX
= 0,3 : 2 = 0,15 mol →

= 4,4 : 0,15 ≈ 29,33 → loại.

##. Hiđro hóa 3 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 3,16 gam hỗn
hợp Y gồm 2 ancol và 2 anđehit dư. Hai anđehit đó là:

C3 H 7 CHO
A.

C4 H9 CHO


C 2 H5 CHO
B.

C3 H 7 CHO


CH 3 CHO
*C. HCHO và


CH 3 CHO
D.

C2 H5 CHO


m H2 ,pu = mS − m t

$. Áp dụng bảo toàn khối lượng:

n andehit,pu = n H 2
= 0,16 mol →

n andehit > 0, 08
Vì hỗn hợp sau có anđehit dư nên

= 0,08 mol

3
M tb <
= 37,5
0, 08
mol →

CH 3 CHO
→ 2 anđehit là HCHO và

C3 H 6 O 3
#. Chất hữu cơ X có công thức

cấu tạo của X là

H2
. Cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư thì thu được 0,1 mol

. Công thức

CH 2 OH − CHOH − COOH

A.
*B.
C.

HOOC − CH 2 − O − CH 3
CH 2 OH − CHOH − CHO
CH 3 − CHOH − COOH

D.

k=

3.2 + 2 − 6
=1
2

$. X có độ bất bão hòa:

H2
0,2 mol X + Na dư → 0,1 mol


CH 2 OH − CHOH − COOH
HOOC − CH 2 − O − CH 3

. Vậy X có 1 nhóm -COOH (hoặc 1 nhóm -OH)

sai vì 0,2 mol
thỏa mãn.

CH 2 OH − CHOH − COOH

H2
tác dụng với Na dư thì thu được 0,3 mol

.


CH 2 OH − CHOH − CHO

CH 2 OH − CHOH − CHO
sai vì 0,2 mol

CH 3 − CHOH − COOH

tác dụng với Na dư thì thu được 0,2 mol

CH 3 − CHOH − COOH

sai vì 0,2 mol

H2


tác dụng với Na dư thì thu được 02 mol

C 4 H8 O 2
#. Chất hữu cơ X có công thức
tạo của X có thể là

.

H2
AgNO3

tác dụng với natri sinh ra hiđro và với

.

NH3
trong

. Công thức cấu

CH3 − CO − CH 2 − CH 2 OH

A.

CH 3CH 2 CH 2 COOH
B.

HO − CH 2 CH 2 CH 2 CHO


*C.

HCOOCH 2 CH 2 CH3
D.

k=

C 4 H8 O 2
$.

2.4 + 2 − 8
=1
2

có độ bất hòa

H2
X + Na →

. Vậy X có nhóm -OH (hoặc -COOH) trong phân tử.

AgNO3 NH 3
X+

/

. Vậy X có nhóm -CHO trong phân tử.

HOCH 2 CH 2 CH 2 CHO
Vậy X có CTCT là

##. Hỗn hợp X (etanal và metanal). m gam X tác dụng oxi thu được (m + 0,24) gam 2 axit hữu cơ. Cho m gam X
tham gia phản ứng tráng bạc thấy có 4,32 gam Ag kết tủa. Hàm lượng metanal trong X có giá trị là
A. 35,72%
*B. 25,42%
C. 28,74%
D. 33,14%

n Ag
$.

= 0,04 mol.

m O2
Theo BTKL:

n O2
= 0,24 gam →

nX
= 0,0075 mol →

= 0,015 mol.

CH 3 CHO
Giả sử số mol của

, HCHO lần lượt là x, y mol

 x + y = 0, 015


4x + 2y = 0, 04
Ta có hpt:

%m HCHO

 x = 0, 005

 y = 0,01


0, 005.30
=
0, 005.30 + 0, 01.44
= 25,42%

Ag 2 O
#. Phản ứng giữa axit fomic với
A. phản ứng tráng gương.
B. phản ứng oxi hoá khử.
C. phản ứng axit bazơ.

NH 3
trong dung dịch

là :


*D. Cả phản ứng tráng gương và phản ứng oxi hoá khử.

HC +3 OOH


NH 3
Ag +21O 


C+4 O 2

Ag 0

H2O

$.
+
2
↓+
↑+
Vì phản ứng tạo ↓Ag → phản ứng tráng gương.
Đây là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các chất sau phản ứng → phản ứng oxi hóa khử.
##. Cho m gam hỗn hợp M gồm hai axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH

AgNO3

NH 3

tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch
trong
, sau
phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m
lần lượt là
A. HOCO-COOH và 18,1


HOCO − CH 2 − COOH

B.

HOCO − CH 2 − COOH

và 30,0

*C.
D. HOCO-COOH và 27,2

và 19,6

AgNO3 NH 3
$. M là hỗn hợp của 2 axit mà tác dụng với dung dịch

/

thu được Ag → M có axit HCOOH

R(COOH) 2
Măăt khác: Y nhiều hơn X môăt nhóm -COOH → X là HCOOH; Y:

n HCOOH

1
n Ag
2


=
= 0,2mol
Ta có:m gam M + NaOH → (m + 8,8) Muối

nX
Theo tăng giảm khối lượng thì:

R(COOH) 2
PT:

NH 3
+2

+2

=

nY
= 0,4 →

= 0,1mol

R(COONH 4 ) 2


13,8
0,1

R(COONH 4 ) 2
M của


8,8
22

nY

=

= 138 → R = 14

CH 2 (COOH) 2
→ Y:
→ m = 0,2.46 + 0,1.104 = 19,6gam

C 2 H 2 On
#. Cho bốn chất X,Y,Z,T có công thức là

AgNO 3 NH 3
(n ≥ 0). X, Y, Z đều tác dụng được dung dịch

H2O
tác dụng được với NaOH; X tác dụng được
. X, Y, Z, T tương ứng là
A. HOOC-COOH; CH≡CH; OHC-COOH; OHC-CHO.
B. OHC-CHO; CH≡CH; OHC-COOH; HOOC-COOH.
C. OHC-COOH; HOOC-COOH; CH≡CH; OHC-CHO.
*D. CH≡CH; OHC-CHO; OHC-COOH; HOOC-COOH.

H2O
$. HOOC-COOH không tác dụng với


H2O
OHC-CHO không tác dụng với

, OHC-CHO không tác dụng với NaOH.

/

; Z, T


X1 X 2 X1
#. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic

,

(

X2
có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn

). Đốt cháy hoàn toàn 0,25

CO 2
mol X thu được 0,35 mol

. Cho 0,25 mol X tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH. Phần trăm số

X1
mol của

A. 56,61
B. 43,39
C. 40
*D. 60

trong X là

CO 2
$. Nhận thấy, số mol
thu được và số mol COOH có trong X bằng nhau.
Ta có thể kết luận rằng trong X chỉ gồm các nhóm COOH mà không có thêm C ở các nhóm khác

X1
Chỉ có 2 chất thỏa mãn tính chất này là HCOOH (

n X1 + n X 2 = 0, 25

n X1 + 2n X2 = 0,35


n X1 = 0,15

n X2 = 0,1


%n X1 =

X2
) và HOOC-COOH (


)

0,15
= 60%
0, 25



O2
##. Hỗn hợp X gồm andehyt Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol

CO2

AgNO3

0,525 mol
và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dung dịch
sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là
*A. 32,4g
B. 10,8g
C. 16,2g
D. 21,6g

C=
$.

, thu được

NH3
dư trong


, đun nóng

0,525
= 2, 625
0, 2

n CO2 = n H2 O


nên hỗn hợp chứa anđehit, axit và este no đơn chức.
Gọi x là số mol anđehit, y là số mol hỗn hợp của axit và este( vì 2 chất này có chung 2 oxi)
Bảo toản oxi: x + 2y = 0.525.3-0.625.2 = 0.325
Và có phương trình: x + y = 0.2
→ x = 0,075 mol

C


của hỗn hợp trên là 2.625 mà đề bài hỏi giá trị kết tủa lớn nhất nên anđehit ở đây phải là HCHO.

m Ag
= 0.075.4.108 = 32.4 gam

CO 2
##. Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được

n H2O

n CO2


H2O


theo tỷ lệ

O2
= 2 : 3 và số mol

AgNO3
cần dùng gấp 2,5 lần số mol Y đã bị đốt cháy. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với

NH 3
trong dung dịch
A. 10,8 gam
*B. 43,2 gam
C. 21,6 gam

dư thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

:


D. 32,4 gam
$. Cần nhớ:

O2
-Khi đốt cháy 1 ancol mà cần dùng số mol

gấp 2,5 lần số mol ancol thì ancol đó là etylenglycol


O2
-Khi đốt cháy 1 ancol mà cần dùng số mol
Vậy Y là etylen glycol nên X là HOC - CHO

gấp 3,5 lần số mol ancol thì ancol đó là glixerol

n Ag = 0, 4



mol → m = 43,2 gam

CH3 COOH CH 2 = CH − COOH
##. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: HCOOH,
,
. Cho toàn sản phẩm cháy vào
dung dịch nước vôi trong dư thấy thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 24,6 gam. Số mol của

CH 2 = CH − COOH

trong hỗn hợp X là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,05
*D. 0,10

n CO2 = n CaCO3 = 0, 6

$.


mol

mCO2 + m H2 O

= 60-24,6 = 35,4 gam

n H2 O


35, 4 − 0,6.44
=
18
= 0,5 mol

n CH 2 = CH − COOH = n CO2 − n H 2O



= 0,1 mol

C2 H 2
##. Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và

AgNO3
tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch

NH 3

trong


CCl 4

tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong
lượng brom đã phản ứng tối đa là
A. 128 gam
*B. 64 gam
C. 80 gam
D. 96 gam
AgNO3 / NH3



$. 1HCHO

4Ag

AgNO3 / NH3
C2 H 2 
→ C2 Ag 2

n HCHO = x

n C2 H2 = y
Gọi

 x + y = 0,3

4x.108 + 240y = 91, 2
Ta có hệ:


 x = 0,1

 y = 0, 2


Br2 CCl 4
Do phản ứng với

/

C2 H 2
nên chỉ có

phản ứng

thì khối


C2 H 2

Br2
+2

C2 H 2 Br4


m Br2 = 2.0, 2.160
= 64 gam


CH 2 O CH 2 O 2 C2 H 2 O 2
##. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm

,

,

đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau

CO 2 H 2 O
thu được
,
. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch
giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung

AgNO3

NH 3

dịch
trong
thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 86,4
*B. 108,0
C. 64,8
D. 54,0
$. Đặt x là số mol mỗi chất trong hỗn hợp X

n CO2


n H2O

→ Đốt cháy X thu được

= x + x + 2x = 4x mol;

m ddgiam = mCaCO3 − (mCO2 + m H 2 O )



= x + x + x = 3x mol

= 100.4x-(44.4x + 18.3x) = 17 → x = 0,1 mol

n Ag,max = 4n HCHO + 2n HCOOH + 4n OHC− CHO


→ m = 108 gam

= 10x = 1 mol

##. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử

C7 H 6 O 2

AgNO3

NH 3

tác dụng hết với dung dịch

trong
thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác
dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
*A. 19,8 gam
B. 11,4 gam
C. 8,0 gam
D. 8,9 gam

HCOO − C6 H5 C6 H 5COOH

$. Hai chất là

:

;

HCOO − C6 H5

Chỉ có

AgNO3
mới tác dụng với

n C7 H6 O2 = 0,15

n Ag = 0,1
mol;

mol


n HCOO− C6 H5 = 0, 05


n C6 H 5COOH
mol →

= 0,1 mol

C6 H5 ONa
Khi tác dụng với NaOH thì tạo thành HCOONa,

C6 H 5 COONa


0, 05.68 + 0, 05.116 + 144.0,1
2
Khối lượng chất rắn thu được:

+ (0,3-0,05-0,05).40 = 19,8 gam


AgNO3
##. Hỗn hợp X gồm một anđehit E và 0,05 mol HCHO . Cho hỗn hợp này tác dụng với lượng dư dung dịch

NH3
trong
của E là

CO2
thu được 34,56 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 6,16 gam


CH3 CH 2 CHO
A.

CH 3 CHO
B.
C. OHC-CHO

OHC − CH 2 − CHO

*D.

n CO2 = 0,14

n Ag = 0,32
$.

mol;

mol

0,32 − 0, 05.4 0,12
nE =
=
a
a
mol

n CO2


0,12
= 0, 05 +
.n
a

OHC − CH 2 − CHO

= 0,14 → n = 0,75a → a = 4; n = 3

. Công thức cấu tạo



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×