Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học trường Đặng thúc hứa, nghệ an lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.96 KB, 13 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨA

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 2-NĂM 2016
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút

Mã đề thi 132
Câu 1: Giả sử ở một tộc người tính trạng màu sắc mắt do một gen chi phối. Cho sơ đồ phả hệ sau:

I

II

III
Chú thích:

: Nam, nữ mắt đen
: Nam, nữ mắt nâu
: Nam, nữ mắt xanh

Có bao nhiêu nhận định sau đây phù hợp về tính trạng màu mắt của dòng họ nói trên:
1- Gen quy định tính trạng màu mắt gồm 2 alen, di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn
2- Ta có thể xác định được kiểu gen của 15 người trong dòng họ trên
3- Gen quy định tính trạng màu mắt gồm 3 alen theo thứ tự trội lặn là đen>xanh>nâu
4- Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được ba chị em khác nhau về màu mắt là 1/32.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 2: Ở một loài côn trùng, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A quy định


cánh ngắn trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh dài. Tính trung bình các con cái cánh ngắn chỉ đẻ
được số trứng bằng một nửa so với các con cái cánh dài. Ở P cho các con đực cánh ngắn thuần chủng giao
phối với các con cái cánh dài, tiếp tục cho ngẫu phối thì ở F3 có TLKH là:
A. 75% cánh ngắn: 25% cánh dài
B. 64% cánh ngắn: 36% cánh dài
C. 70% cánh ngắn: 30% cánh dài
D. 90% cánh ngắn: 10% cánh dài
Câu 3: Cho quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền như sau:
P=0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb
Nhận định nào sau đây không đúng về quần thể trên
A. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 85,625%.
B. Sau một thế hệ ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu gen aabb=0,0576.
C. Tần số alen A=0,6 và B=0,4.
D. Sau một thế hệ ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu gen AA và BB trong quần thể lần lượt là 0,36 và 0,16.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về kỉ đệ Tam của đại Tân sinh?
A. Có những thời kì băng hà rất lạnh, xen kẽ với những thời kì ấm áp; băng hà tràn xuống tận bán cầu
phía Nam
B. Do diện tích rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng đất trống, trở thành
tổ tiên của loài người.
C. Thực vật hạt kín phát triển mạnh làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

1


D. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng.
Câu 5: Loài đậu có bộ NST 2n = 24, số lượng NST trong một thể giao tử đực và một thể giao tử cái của

loài này lần lượt là:
A. 12 và 24

B. 24 và 96
C. 12 và 12
D. 12 và 96
Câu 6: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di
truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu
B. Người nhom máu O chiếm tỉ lệ 9%
C. Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%
D. Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%
Câu 7: Người ta thường nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:
A. bệnh do gen đột biến trên NST Y qui định.
B. bệnh do gen lặn trên NST giới tính X qui định.
C. chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới.
D. nam giới mẫn cảm hơn với bệnh này.
Câu 8: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha:
A. nguyên phân.
B. G2.
C. S.
D. G1.
Câu 9: Ở người tính trạng chân thuận do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định, alen A quy
định thuận chân phải trội hoàn toàn so với a quy định thuận chân trái.
Messi thuận chân trái có con trai Thiago thuận chân phải. Ronaldo thuận chân phải có bố mẹ thuận
chân phải và em gái thuận chân trái, Ronaldo có con gái Andrea thuận chân phải. Mẹ của Andrea thuận
chân phải đến từ xứ Catalan, nơi có tỷ lệ người thuận chân phải chiếm 64%. Lớn lên Thiago và Andrea
lấy nhau sinh được con trai tên là Ronessi.
Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Xác suất Ronessi thuận chân phải là 73/168
B. Xác suất Ronaldo có kiểu gen đồng hợp là 1/3
C. Xác suất mẹ của Andrea mang kiểu gen dị hợp là 3/4
D. Xác suất cặp vợ chồng Thiago và Andrea sinh đứa con thứ hai là con gái thuận chân trái bằng

11/168
Câu 10: Người ta tăng năng suất của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển
trong nội bộ hệ. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:
1- Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
2- Tăng cường sử dụng đạm sinh học.
3- Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
4- Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng ra khỏi hệ sinh thái.
5- Tăng cường cung cấp năng lượng.
Phương án đúng:
A. (2), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
1- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố quan trọng gây ra quá trình diễn thế của
quần xã.
2- Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
3- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
4- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.
5- Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
6- Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
7- Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
8- Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 12: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn là vì:
A. Hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.

B. Môi trường nước không bị năng lượng mặt trời đốt nóng.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

2


C. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn.
D. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn.
Câu 13: Các đơn phân cấu tạo nên ARN là
A. các ribonuclêôtit A, U, G, X.
C. các ribonuclêôtit A, T, G, X.

B. các bazơnitơ A, U, G, X.
D. các bazơnitơ A, T, G, X.

Câu 14: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen vì một số …………… sống sót và sinh sản thành công

hơn số còn lại.
A. Vốn gen
B. Alen
C. Loài
D. Cá thể
Câu 15: Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử
dụng phương pháp:
A. gây đột biến nhân tạo.
B. lai tế bào xôma.
C. chuyển gen.
D. nhân bản vô tính.
BD
Câu 16: Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen Aaa

giảm phân bình thường có hoán vị gen với tần số
bd
bằng 20%. Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử mang gen Aa BD được tạo ra là
A. 2/15
B. 1/15
C. 4/15
D. 1/5
Câu 17: Mã di truyền có tính thoái hoá vì
A. có nhiều axitamin được mã hoá bởi một bộ ba.
B. một bộ ba mã hoá một axitamin.
C. có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axitamin.
D. có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin.
Ab
Câu 18: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen
Dd giảm phân hình thành giao tử, tỷ lệ các loại giao tử có thể
aB
được tạo ra là
1- 3:3:1:1:1:1:1:1
3- 2:2:1:1
5- 1:1:1:1
2- 2:2:2:2:1:1:1:1
4- 3:3:2:2:1:1
6- 1:1
Số các phương án đúng là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 19: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGA3’.

B. 5’UGG3’.
C. 5’UGU3’.
D. 5’UGX3’.
Câu 20: Chu trình dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết:
A. mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật.
B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.
C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ
D. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã
Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
1- Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.
2- Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
3- Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
4- Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu
nhiên.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 22: Quy tắc cạnh tranh loại trừ giữa hai loài, khẳng đinh điều nào sau đây đúng?
1- Cạnh tranh giữa hai loài làm cho một loài bị tuyệt chủng hoặc di cư
2- Cạnh tranh thúc đẩy sự sống sót của cá thể thích nghi tốt nhất
3- Hai loài hoàn toàn giống nhau về ổ sinh thái không thể cùng tồn tại trong quần xã
4- Hai loài sẽ dừng sinh sản cho tới khi một loài rời bỏ môi trường sống
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 23: Cho các vật sau:
1- Lưỡi rìu đá của người vượn cổ.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!


3


2- Xác voi ma mút chết vùi trong băng tuyết ở vùng Seberia
3- Than đá có vết lá của dương xỉ
4- Đá trầm tích có lẫn vỏ sò
5- Con gà Đông Cảo
6- Dấu chân khủng long trên than bùn
8- Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn
9- Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm
Các vật là hóa thạch gồm:
A. 2, 4, 5, 6, 9
B. 2, 3, 4, 6, 9
C. 2, 3, 4, 6, 8, 9
D. 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9
Câu 24: Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định trội hoàn toàn so với gen a hạt xanh. Cho
đậu hạt vàng lưỡng bội thuần chủng giao phấn với đậu hạt xanh thu được F1, cho F1 tự thụ thu được F2,
cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được các hạt F3(hạt trên các cây F2). Biết không có đột biến và
chọn lọc xảy ra. Tỷ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 3 vàng: 1 xanh.
B. 100% vàng
C. 100% xanh
D. 1 vàng : 1 xanh
Câu 25: Khi nói về các khu sinh học, nhận xét nào sau đây phù hợp giữa khu sinh học với khí hậu của khu
sinh học đó?
A. Savan có nhiệt độ thấp, lượng mưa không thay đổi quanh năm.
B. Rừng mưa nhiệt đới có độ dài ngày và nhiệt độ trong ngày gần như không thay đổi.
C. Đồng rêu đới lạnh có mùa hè dài, mùa đông ôn hòa.
D. Đồng cỏ ôn đới có mùa đông tương đối ấm áp, mưa chủ yếu vào mùa hè.

Câu 26: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
B. Trên mỗi phân tử AND có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’→3’.
D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 27: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về cơ chế phân bào trong tế bào nhân thực:
Cột A
Cột B

1- Nguyên phân
2- Giảm phân

a- các nhiễm sắc thể xếp thành “2 hàng”.
b- thoi phân bào hình thành.
c- mỗi nhiễm sắc thể kép tách thành 2 nhiễm sắc thể đơn.
d- các NST co xoắn cực đại.
e- các NST kép di chuyển theo thoi vô sắc về 2 cực của tế bào
f- các NST kép tiếp hợp và trao đổi chéo.
g- tạo tế bào con đơn bội
h- các NST kép xếp thành “1 hàng”.
k- tạo tế bào con lưỡng bội.

Những đặc điểm của cột B phù hợp với quá trình ở cột A là:
A. 1-abcdk, 2-abcdefg
B. 1-bcdhk, 2-aefgh
C. 1-bcdhk, 2-abcdefgh
D. 1-bcdhk, 2-abdefgh
Câu 28: Trong số các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?
A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sinh vật thường có ổ sinh thái hẹp hoặc rất hẹp.
B. Đối với môi trường nước ít biến động về nhiệt độ, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là

giống nhau.
C. Ổ sinh thái của một loài là tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong khoảng xác định mà trong
khoảng đó loài phát triển thuận lợi nhất.
D. Khi các nhân tố sinh thái nằm ngoài khoảng thuận lợi, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
Câu 29: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Thể đột biến tứ bội được phát sinh từ dạng
lưỡng bội của loài khi giảm phân tạo giao tử có số NST là:
A. 24.
B. 6.
C. 12.
D. 48.
Câu 30: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1) AaBbDd x AaBbDd
(2) AaBbDd x AabbDd
(3) aaBbDd x AabbDd
(4) AaBbdd x aabbDd
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

4


(5) AaBbdd x AAbbDd
(6) AaBBDd x AabbDd
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về các phép lai trên:
1- Có 4 phép lai cho đời con có 8 loại kiểu hình.
2- Có 2 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1:1:1:1:1:1.
3- Tỷ lệ kiểu hình thu được từ 6 phép lai nói trên là không giống nhau.
4- Có 5 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 87,5%.
A. 3
B. 1
C. 2

D. 4
Câu 31: Trong số các ý kiến giải thích lý do năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh
dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% , ý kiến không đúng
là:
A. Một phần không được sinh vật sử dụng.
B. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất thải, chất bài tiết.
C. Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
D. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
Câu 32: Cho các biện pháp sau:
1- Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
2- Làm biến đổi một gen đã có s n trong hệ gen.
3- Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
4- Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (3) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2) và (4).
Câu 33: Sau đây là mô tả đặc điểm của quần xã sinh vật trong diễn thế thứ sinh diễn ra trên đất canh tác
bỏ hoang thành rừng:
Thực vật
Động vật
1- Cây bụi thân gỗ
a- Chim ăn côn trùng
2- Chủ yếu là cây một năm
b- Chim ăn trên sàn đất
3- Cây thân thảo khép tán
c- Chin ăn hạt cỡ nhỏ
4- Cây gỗ lá rộng
d- Chin ăn quả

e- Chim ăn thịt cỡ lớn
f- Chim ăn hạt cỡ lớn
Đặc điểm thực vật và động vật theo thứ tự phù hợp nhất theo các giai đoạn trong quá trình diễn thế là:
A. 2.b3: b, c  1: d, f  4: a, d, e, f.
B. 1: a 2: a, b  3: a, b, c 4: a, b, c, d, e, f
C. 2: b 3: a 1: c 4: d, e, f
D. 1: b 2: b, c  3: d, e4: f
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
1- Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
2- Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảỏ
3- Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen
nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
4- Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo
thời gian
5- Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu
hướng làm giảm biến dị di truyền.
Tổ hợp câu đúng là
A. 1,3,4,5
B. 1,2,3,4,5
C. 3,4,5
D. 2,3,4
Câu 35: Cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng được F1, tiếp
tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 324 cây cao- hoa đỏ, 276 cây cao hoa trắng, 108 cây thấp
hoa đỏ, 92 cây thấp hoa trắng. Biết không có đột biến và chọn lọc xảy ra, cho các nhận định sau:
1- F2 có tất cả 30 kiểu gen
2- F1 giảm phân có thể đã xảy ra HVG với tần số 40%
3- Màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
4- Trong số cây cao hoa đỏ F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ xấp xỷ 2,47%
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!


5


5- Có 10 kiểu gen quy định cây cao hoa trắng
Số các nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 36: Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây không góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực
địa lý?
A. Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
B. Quần thể mới bị cách ly địa lý với quần thể gốc.
C. Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể gốc.
D. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của quần thể cách ly.
Câu 37: Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò:
A. Tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. Tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
C. Tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 38: Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
1- Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.
2- Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.
3- Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
4- Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
5- Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
A. 2
B. 4
C. 5

D. 3
Câu 39: Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành loài mới một cách nhanh chóng mà không cần cách ly
địa lý?
A. Tự đa bội
B. Dị đa bội
C. Lai xa kèm đa bội hóa
D. Đột biến gen
Câu 40: Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biến
lặn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện
trong quần thể?
A. Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
B. Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.
D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
Câu 41: Đối với cây trồng để duy trì và củng cố ưu thế lai, người ta có thể sử dụng
A. lai luân phiên.
B. lai khác dòng
C. tự thụ phấn.
D. sinh sản sinh dưỡng
Câu 42: Có 40 cá thể trong quần thể 1, tất cả đều có kiểu gen AA; có 25 cá thể trong quần thể 2, tất cả đều
có kiểu gen aa. Giả sử hai quần thể này nằm cách xa nhau và điều kiện môi trường của chúng là rất giống
nhau. Dựa vào những thông tin trên đây, sự khác biệt về mặt di truyền giữa hai quần thể có nhiều khả
năng nhất là do:
A. Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
B. Tác động của chọn lọc tự nhiên
C. Tác động của đột biến
D. Tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 43: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
D. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 44: Cho một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(1) 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa
(2) 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
(3) 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa
(4) 0,25AA + 0,3Aa + 0,45aa

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

6


Nếu cho các quần thể trên giao phấn thì ở thế hệ tiếp theo các quần thể có cấu trúc di truyền giống
nhau là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2),(3) (4)
D. (1), (3), (4)
Câu 45: Sơ đồ nào sau đây phù hợp nhất cho cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của tất cả các loài sinh vật:
A. ADN  ARN  Pr
B. ADN  ARN  Pr
C. ADN  ARN  Pr
D. ADN  ARN  Pr
Câu 46: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so
với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
A. giả thuyết cộng gộp.
B. hiện tượng thoái hoá.
C. giả thuyết siêu trội.

D. hiện tượng ưu thế lai.
Câu 47: Trên cặp NST thường số 1 xét 3 gen, gen thứ nhất và gen thứ hai có 4 và 5 alen, gen thứ ba có 2
alen nhưng gây chết hợp tử đồng hợp lặn. Trên cặp NST thường số 3 xét một gen có 3 alen. Số kiểu gen
tối đa xuất hiện trong quần thể liên quan đến 4 gen nói trên là:
A. 3660
B. 4920
C. 1260
D. 2520
Câu 48: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:
AB
Ab
Dd x
Dd , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau cho đời con
ab
aB
có tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn là 1%. Nhận định nào sau đây không đúng về phép lai
trên:
A. Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội một tính trạng lặn là 45%.
B. Tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng trội là 51%.
C. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp thu được là 8%.
D. Đời con có tất cả 30 kiểu gen.
Câu 49: Biết mỗi tính trạng do một gen chi phối, alen trội là trội hoàn toàn. Lai phân tích cây dị hợp 3 cặp
gen thu được Fa, biết rằng không có đột biến và các cây Fa có sức sống như nhau. Cho các nhận định sau:
1- Nếu Fa có TLKH là 4:4:1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, giảm phân có TĐC đơn tại một điểm
ở cả bố và mẹ.
2- Nếu Fa có TLKH là 7:7:1:1:2:2 thì 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, giảm phân có TĐC đơn tại hai
điểm.
3- Nếu Fa có TLKH là (1:1)3 thì 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST.
4- Nếu Fa có TLKH là 1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, giảm phân không xảy ra TĐC.
5- Nếu Fa có TLKH là 4:4:4:4:1:1:1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giảm phân có TĐC.

6- Nếu Fa có TLKH là 1:1:1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giảm phân không xảy ra TĐC.
7- Nếu Fa có TLKH là 35:35:10:10:4:4:1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, giảm phân có TĐC kép
ở cả bố và mẹ.
Số các nhận định đúng là
A. 5
B. 7
C. 4
D. 6
Câu 50: Trong hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào?
A. Giới thực vật
B. Giới động vật
C. Giới nấm
D. Giới vi khuẩn

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

7


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ MÔN SINH CỦA TRƯỜNG THPT ĐẶNG
THÚC HỨA – NGHỆ AN NĂM 2015 – 2016
Câu 1:Xét 1: giả sử gen 2 alen trội không hoàn toàn
Thế hệ 1 có bố mẹ mắt nâu sinh con mắt đen nên đen là lặn, nâu là dị hợp, do đó đen là đồng hợp lặn
Vậy theo đó con sinh ra của người mắt đen với mắt xanh phải toàn người mắt nâu, trong khi đó ở thế
hệ 1, con sinh ra lại toàn mắt xanh ( trái với giả thiết)
Vậy 1 sai
Xét 3: Nếu đen > xanh > nâu thì hai người mắt nâu không thể sinh ra con có mắt màu khác . Do đó 3
sai
Vì : Nâu x Nâu →Đen => đen lặn hơn nâu.
Đen x nâu → xanh => nâu trội hơn xanh.

Xanh x đen ra toàn xanh=> xanh trội hơn đen
Tính trạng do den đa alen quy định, trong đó nâu > xanh >đen A1 – nâu, A2 – xanh , a – đen
Tất cả những người mắt đen đều có kiểu gen aa ( 5 người)
Hai người mắt xanh ở thế hệ 2 sinh ra từ bố đen mẹ xanh đều có kiểu gen A2a ( 2 người)
Bố mẹ mắt nâu thế hệ 1 sinh con mắt đen nên có kiểu gen A1a.
Người con mắt nâu sinh ra từ cặp bố mẹ này lại sinh con mắt đen nên có kiểu gen A1a ( 3 người)
Bố nâu mẹ đen sinh con nâu và con xanh nên mẹ có kiểu gen A1A2 , và con mắt xanh có kiểu gen
A2a, con mắt nâu có kiểu gen A1a( 3 người)
Bố nâu mẹ xanh sinh con đen nên có kiểu gen A1a và A2a, và người con mắt xanh sinh ra có kiểu gen
A2a ( 3 người)
Vậy xác định được kiểu gen của ít nhất 16 người nên 2 sai
Để sinh được 3 chị em khác nhau về màu mắt thì phải có kiểu gen A1a x A2a
Cả bố và mẹ người bố thế hệ 3 đều có mắt xanh với kiểu gen A2a nên xác suất có kiểu gen A2a của
người bố thế hệ 3 là 2/3
Bố mẹ của người mẹ thế hệ 3 có kiểu gen A1a x A2 a nên xác suất có kiểu gen A1a là : ½
Sinh được 3 chị em => người đầu tiên nhất định là con gái còn nhũng người sau có thể là trai hoặc gái :
XS để sinh được 3 chị em là 1/2. 1 .1 = 1/2
Xác suất để sinh được 3 chị em khác màu mắt :
2/3 x 1/2 x 3! x (1/2) x 1/2 x 1/4 x 1/4 = 1/32
Đáp án C
Câu 2: F1 100% Aa cánh ngắn.
F2 cái 3/4 ngắn : 1/4 dài. Nhưng do cánh dài đẻ trứng gấp đôi cánh ngắn nên ta có thể coi tỷ lệ là:
1/5AA : 2/5 Aa: 2/5 aa hay tần số alen: 2A : 3a
ở đực tần số alen là 1A : 1a
vậy ở thế hệ F3 : TLKH: ( 2 A: 3a) x ( 1 A : 1 a) => 70% dài : 30% ngắn
Đáp án C
Câu 3: Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là:
0,4 x ( 1 – 1/8) + 0,4 x (1- 1/8)2 + 0,2 = 85,625%
Xét tỉ lệ giao tử của quần thể khởi đầu có
AB = 0,2 +0,1 = 0,3

Ab = 0,3
ab = 0.3
aB = 0.1
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì AA trong quần thể : AA= AABB + AABb+ AAbb = 0.3 x 0.3 x 2 + 0.3 x
0.3 x 2 = 36
Sau 1 thế hệ thì tỉ lệ BB trong quần thể là : BB = AABB + AaBB + aaBB = 0.3 x 0.3 + 0.1 x0.1 + 0.3 x
0.1 x 2 = 0.16
Tần số alen A trong quần thể là 0,6 và B = 0.4
Tỉ lệ aabb trong quần thể là 0.3 x0.3 = 0.09 => B sai
Đáp án B
Câu 4: Ở kỉ đệ tam, đầu kỉ ấm áp, cuối kỷ lạnh
Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phan hóa các lớp thú, chim , côn trùng
Đáp án A
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

8


Câu 5: Thể giao tử đực tế bào sinh giao tử có hai nhân đơn bội => n + n = 24

Thể giao tử cái là túi phôi gồm có 6 tế bào đơn bội và 1 nhân lưỡng bội ở giữa : n x 6 + 2n = 8 x n = 96
Đáp án B
Chú ý đây là phần kiến thức sinh học lớp 11 – Tham khảo bài sinh snar hữu tính ở thực vật
Câu 6: Có 6 loại kiểu gen về nhóm máu
Người nhóm máu O chiếm 0,32 = 9%
Người nhóm máu A chiếm 0,42 + 2 x 0,4 x 0,3 = 40%
Người nhóm máu B chiếm: 0,32 + 2 x 0,3 x 0,3 = 27%
Đáp án D
Câu 7: Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X vùng không tương đồng XY quy định. Do đó ở nam
chỉ cần có 1 alen lặn đã biểu hiện bệnh, trong khi đó ở nữ giới thì phải có đủ 2 alen lặn bệnh mới biểu

hiện
Đáp án B
Câu 8: Kỳ trung gian trong nguyên phân gồm 3 pha: G1 => S => G2
NST nhân đôi ở pha S
Pha G1 và pha G2 đều là những pha sản xuất nhiều loại protein cần cho phân bào( pha G2) hoặc cho
nhân đôi ( pha G1)
Đáp án C
Câu 9: Bố mẹ Ronaldo có kiểu gen dị hợp tử do có kiểu hình thuận chân phải là trội nhưng sinh con gái
thuận chân trái. Do đó xác suất để Ronaldo có kiểu gen đồng hợp là 1/3
Xứ Catalan thuận chân trái = 36% nên a = 0,6 => A = 0,4
Do đó người mẹ của Andrea: 0,16 AA: 0,48 Aa hay 1AA: 3Aa hay xác suất có kiêu gen dị hợp là ¾
Thiago thuận chân phải nhận 1 alen lặn a từ bố thuận chân trái nên có kiểu gen Aa
Ronaldo x mẹ Andrea => ( 1 AA: 2Aa) x ( 1 AA: 3Aa) hay ( 2A:1a) x (5A:3a)
Xác suất kiểu gen của Andrea: 10AA: 11Aa hay 31A:11a
Xác suất Thiago và Andrea sinh con gái thuận chân trái:1/2 x 1/2 x 11/42 = 11/168
Xác suất Ronessi thuận chân phải: 1 – 1/2 x 11/42 = 73/84
Đáp án A
Câu 10: Tăng lượng chất chu chuyển tỏng hệ nội bộ: để những mùn bã hữu cơ trong chính hệ sinh thái ấy
làm chất dinh dưỡng cho chính nó, không di chuyển cây hay sinh vật trong hệ sinh thái sang hệ sinh thái
khác. Ví dụ rau có trồng không bán được có thể làm phân luôn cho đất ở đấy chứ không mang đi đổ ở nơi
khác bởi bản thân trong rau cỏ đó cũng mang một lượng dinh dưỡng trong đất ở đó
Cung cấp phân bón hóa học hay năng lượng từ ngoài vào => không còn gọi là nội bộ hệ nữa
Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển: 1,2,4
Đáp án D
Câu 11: Các phát biểu đúng về diến thế sinh thái: 1,7
Diến thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật còn diến thé thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã
có một quần xã sinh vật từng sống

Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến
đổi của môi trường

Diến thế làm thay đổi thành phần loài của quần xã
Diễn thế nào cũng làm thay đổi moi trường sống của quần xã
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân nội tại dẫn đến thay đổi môi trường sống =>
diễn thê sinh thái
Diễn thế ính thái có thể dẫn đến tạo 1 quần xã ổn định hoặc diễn ra diễn thế theo hướng suy thoái
Đáp án D
Câu 12: Sinh vật thường tốn một lượng năng lượng lớn để duy trì thân nhiệt, nhất là động vật hằng nhiệt.

Ở dưới nước, môi trường nhiệt độ ổn định hơn => mất ít năng lượng dành cho điều hòa thân nhiệt =>
năng lượng cho bậc dinh dưỡng sau cao hơn => chuỗi thức ăn dài hơn
Đáp án C
Câu 13:ARN cấu tạo từ 4 loại nu A,U,G,X
Các bazo nito chỉ là 1 phần cấu tạo trong cấu trúc của một ribonucleotit hoặc 1 nucleotit
Đáp án A

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

9


Câu 14: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen vì một số cá thể sống sót và sinh sản thành công hơn

số còn lại. Những cá thể này tiếp tục sinh sản và cho ra những thế hệ sau mang nguồn gen từ chúng, kết
quả làm cho những gen ( alen) đó xuất hiện ngày càng nhiều trog quần thể
Đáp án D
Câu 15: Người ta có thể dùng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần. Phương pháp
này có thể tạo ra loài mới có mang bộ gen lưỡng bội của hai loài dù khác xa nhau trong bậc thang phân
loại
Chuyển gen chỉ đưa một số gen của laofi khác vào hệ gen của loài ban đầu không thể đưa toàn bộ
NST của hai loài khác nhau vào cùng một cơ thể

Đáp án B
Câu 16: Tỷ lệ loại giao tử mang gen Aa BD được tạo ra là:
2/6 x 0,4 = 2/15
Đáp án A
Câu 17: Tính thoái hóa của mã di truyền: một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau
Đáp án C
Câu 18: Ba tế bào sinh tinh tham gia giảm phân hình hành giao tử
Nếu cả ba tế bào sinh tinh tạo ra 2 giao tử giống nhau => tỷ lệ giao tử 1:1
Nếu không có hoán vị và 1 tế bào tạo ra hai loại giao tử, 2 tế bào còn lại tạo ra 2 loại giao tử khác thì tỷ lệ giao
tử là: 2:2:1:1
Nếu cả 3 tế bào đều hoán vị => tỷ lệ 1:1:1:1
Nếu 1 tế bào hoán vị tạo 4 loại giao tử, 2 tế bào còn lại hoán vị tạo 4 loại giao tử khác => 2 : 2 : 2 : 2:1:1:1:1
Nếu 2 tế bào sịnh giao tử có hoán vị tạo ra 8 loại giao tử và 1 tế bào còn lại không có hoán vị( giảm phân giống
1 trong hai tế bào có hoán vị ) => Tỷ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1
Nếu 1 tế bào xảy ra hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1, 2 tế bào còn lại đều không xảy ra hoán vị,
nhưng 1 tế bào cho 2 loại giao tử trùng với 2 giao tử của tế bào hoán vị, và 1 tế bào còn lại tạo ra 2 loại giao tử
không tùng với giao tử tạo ra từ tế bào hoán vị, sẽ cho tỷ lệ 3:3:2:2:1:1
Đáp án B
Câu 19: Codon trên mARN có 3 bộ ba kết thúc: 5’ UAA 3’, 5’ UAG 3’ và 5’ UGA 3’

Đáp án A
Câu 20: Chu trình dinh dưỡng trong quần xã cho biết con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã
Thực vật lấy năng lượng ánh sáng mặt trời thành hóa năng trong các hợp chất hóa học dự trữ, động vật dùng nó làm
nguồn thức ăn
Đáp án B
Câu 21: Nhận xét đúng là 2,3,4

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen trong quần thể
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp giảm
dị hợp

Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu
nhiên
Đáp án D
Câu 22: Nhận xét đúng là 1,2,3
Đáp án A
Câu 23: Các vật là hóa thạch : 2,3,4,6,9
Đáp án B
Câu 24: P AA x aa →Aa
F1 : Aa x Aa → 1 AA : 2 Aa : 1 aa→3 vàng : 1 xanh
F2 giao phấn ngẫu nhiên : (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 AA : 2 Aa : 1 aa)
= (1/2 A : 1/2 a) (1/2 A : 1/2 a) = 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4 aa→3 vàng : 1 xanh
Câu 25: Rừng mưa nhiệt đới có độ dài ngày và nhiệt độ trong ngày gần như không thay đổi do mặt trời
chiếu gần như thẳng góc quanh năm. Độ dài ngày liên quan đến độ lệch so với trục trái đất làm góc chiếu
mặt trơi thay đổi
Đáp án B
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

10


Câu 26: Phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu sao chép nhưng ở nhân sơ thường chỉ

có 1 điểm khởi đầu sao chép
Đáp án B
Câu 27: Các đặc điểm của nguyên phân: b,c (kì sau),d,h(kì sau),k(kì cuối)
Các dặc điểm của giảm phân : a ( kì giữa 1) , b,c ( kì sau 2) , d, e ( kì sau 1), f ( kì đầu 1), g ( kì cuối 2),
h ( kì giữa 2)
Đáp án C
Câu 28: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới , nhiều loài sinh vật => ổ sinh thái của mỗi loài hẹp

Giới hạn sinh thái vè nhiệt độ của các loài khác nhau thường khác nhau
Ổ sinh thái của một loài chỉ là điều kiện của tất cả các nhân tố môi trường giúp sinh vật tồn tại và phát
triển, không nhất thiết phải là tốt nhất
Các nhân tố sinh thái nằm ngoài khoảng thuận lợi , sinh vật phát triển không tốt nhưng vẫn có thể tồn
tại
Đáp án A
Câu 29: Có 12 nhóm gen liên kết => n = 12 => 4n = 48
Thể tứ nội 4n giảm phân cho giao tử lưỡng bội 2n = 24 NST
Đáp án A
Câu 30: Các nhận định đúng:1, 2,3,4
(1) TLKG: (1:2:1)3 và TLKH: (3:1)3
(2) TLKG: (1:2:1)2 x (1:1) và TLKH: (3:1)2 x (1:1)
(3) TLKG: (1:1) 2 x (1:2:1) và TLKH: (1:1)2 x (3:1)
(4) TLKG: (1:1)3 và TLKH: (1:1) 3
(5) TLKG: (1:1)3 và TLKH: 1:1:1:1
(6) TLKG: (1:2:1)2 và TLKH: (3:1)2
Các phép lai cho đời con có 8 loại kiểu hình: 1,2,3,4
Các phép lai cho đời con có TLKG là 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1 : 1) 3 là (4) và (5)
Tỷ lệ đời con có kiểu gen dị hợp của 5 phép lai đầu đều là 7/8 chỉ có phép lai (6) là 1/4
Đáp án D
Câu 31: Năng lượng được truyền từ bậc inh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao thất thoát nhieuf năng

lượng chủ yếu do hô hấp, một phần do những bộ phận rơi rụng, biến đổi thành nhiệt năng duy trì nhiệt độ
cơ thể
Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái không được sử dụng là đúng nhưng đó không phải là
lý do giải thích cho sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng
Đáp án D
Câu 32: Người ta có thể tạo sinh vật biến đổi gen bằng cách: 1,2
Gây đột biến đa bội: tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Cấy truyền phôi: công nghệ tế bào ở động vật, nhân bản vô tính động vật

Đáp án C
Câu 33Diễn thế thứ sinh diễn ra trên đất đã có sinh vật từng sinh sống
Đặc điểm thực vật và động vật theo thứ tự phù hợp nhất theo các giai đoạn trong quá trình diễn thế là:
Cây một năm(b) => cây thân thảo khép tán(a) => cây bụi thân gỗ(c) => cây gỗ lá rộng(a,d,e,f)
Đáp án A
Câu 34: Chọn lọc tự nhiên không thể tạo ra sinh vật hoàn hảo. Tính thích nghi của sinh vật chỉ là tương

đối. Khi môi trường bị biến đổi thì những đặc điểm thích nghi đối với môi trường trước đó không còn phù
hợp
Đáp án A
Câu 35: F1 dị hợp về 3 cặp gen đang xét
F2: 40,5% cao đỏ: 34,5% cao trắng: 13,5% thấp đỏ: 11,5% thấp trắng
Đỏ : trắng ≈ 9 :7
Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định
Cao : đỏ = 3:1 => chỉ do 1 cặp gen quy định
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung của hai tính trạng :
(9 :7)(3:1) ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
=>Ba cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

11


Hai gen quy định tính trạng màu hoa( Bb và Dd) nằm trên 2 NST khác nhau, 1 gen liên kết với gen quy
định chiều cao cây (Aa)
Ta có tỉ lệ Cao – Đỏ A-B-D- = 0.405 => 0.405 : 0,75 = 0.54 => bd/bd = 0.04 => bd = 0.2< 0,25 => Giao
tử hoán vị

Tần số hoán vị gen là 0,2 x 2 = 0,4


Cây cao hoa đỏ có kiểu gen Aa bD/Bd

Tỉ lệ cây cao đỏ thuần chủng là : AABD/BD = 0.25 x 0.2 x 0.2 = 0.01
 Tỉ lệ cây cao hoa đỏ thuần chủng trong số các cây cao hoa đỏ là : 0.01 : 0.405 = 0.0247 = 2.47%
 Số kiểu gen quy định hoa trắng là 10 kiểu gen
 Cả 5 đáp án đều đúng
 Đáp án D
Câu 36: Dòng gen giữa hai quần thể rất mạnh thì dẫn đến tạo vùng lai. Vùng này càng lớn hay dòng gen
càng mạnh thì sự sát nhập các quần thể càng lớn ,sự hòa nhập vốn gen làm một càng dễ, sự hình thành
loài khác khu càng khó
Đáp án A
Câu 37: Đột biến gen tạo ra các alen mới cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Nguồn nguyên liệu này qua quá trình giao phối được lan truyền trong quần thể và tạo ra nhiều biến dị tổ
hợp – nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
Đáp án C
Câu 38: Các đặc điểm có ở cả nhân tố di nhập gen và nhân tố đột biến là: 1,2,4,5
Đột biến và nhập gen làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, còn sự tách dời một nhóm quần thể
ra khỏi quần thể ban đầu có thể làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể
Đáp án B
Câu 39: Hiện tượng lai xa kèm đa bội hóa là cách hình thành loài mới nhanh chóng mà không cần cách ly
Đáp án C
Câu 40: Kiểu hình hoa trắng là kiểu hình lặn nên có thể xuất hiện nhanh chóng trong quần thể tự thụ phấn, khi tỷ lệ
thể dị hợp tử giảm dần và tỷ lệ thể đồng hợp tử tăng dần, trong đó có cả các đồng hợp tử lặn
Đáp án C
Câu 41: Để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thẻ dùng sinh sản sinh dưỡng ( chiết cành,giâm

cành,...) do không làm thay đổi kiểu gen của cá thể mang ưu thế lai
Cơ thể ưu thế lai thường có kiểu gen dị hợp nhiều cặp gen, nếu đem lai sinh sản hữu tính sẽ làm xuất hiện
nhiều tính trạng bất lợi
Đáp án D

Câu 42: Điều kiện môi trường giống nhau => loại bỏ tác động của chọn lọc tự nhiên
Đột biến làm thay đổi tần số alen vô cùng chậm
Có thể ngay từ đầu , dưới tác động của các yếu tố ngẫu nhiên mà các cá thể ở hai quần thể này chỉ còn
lại một kiểu gen, và trong điều kiện môi trường đó cả hai kiểu gen đều có thể tồn tại, do đó xuất hiện hai
quần thể có kiểu gen khác nhau mặc dù điểu kiện môi trường giống nhau. Chọn lọc chỉ có thể diễn ra dựa
trên những biến dị xuất hiện trong quần thể
Đáp án A
Câu 43: Cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể
tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
Đáp án D
Câu 44: Các quẩn thể giao phấn thế hệ tiếp theo có cấu trúc di truyền giống nhau nếu chúng có tần số alen
giống nhau
(1)
A = 0,4, a = 0,6
(2)
A = 0,4, a = 0,6
(3)
A = 0,6, a = 0,4
(4)
A = 0,4, a = 0,6
Đáp án C
Câu 45: Từ ADN ra ARN rồi ra protein. Nhưng từ ARN cũng có enzim phiên mã ngược tạo ADN
Từ protein không thể làm khuôn để tổng hợp ngược ra ARN
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

12


Đáp án A
Câu 46: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so

với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của hiện tượng ưu thế lai
Cộng gộp: nhiều alen cùng tham gia quy định một tính trạng, thường là tính trạng số lượng
Thoái hóa giống : quần thể tự thụ phấn
Giả thuyết siêu trội: để giải thích hiện tượng ưu thế lai
Đáp án D
Câu 47: Tổng số kiểu gen nếu không xét hiện tượng gây chết :
[(2 x 4 x 5 +1) x 2 x 4 x 5/2 ] x (3 x 4/2) = 4920
Gen gây chết aa nên ta có trong số đó có số kiểu gen gây chết là: (4 x 5+1) x 4 x 5 /2 x (3 x 4/2) =
1260
Vậy tổng số kiểu gen tối đa: 4920 – 1260 = 3660
Đáp án A
Câu 48: Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 1% hay aabbdd = 1% nên aabb = 4%
Tỷ lệ kiêủ hình mang 3 tính trạng trội : (50% + 4% ) x 75% = 40,5%
Đáp án B
Câu 49: Tất cả các nhận định đều đúng
Đáp án B
Câu 50: Trong hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thuộc nhóm thực vật.
Thực vật là sinh vật đứng đầu trong chuỗi thức ăn, cung câp thức ăn, nơi ở cho nhiều loài động vật.
thực vật trong quá trình sống cũng tương tác với môi trường biến đổi quang năng thành hóa năng, cung
cấp O2 và thải CO2...
Đáp án A

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất!

13



×