Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

07 thi online NÂNG CAO lý thuyết trọng tâm và bài tập về sắt và hợp chất của sắt p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.4 KB, 7 trang )

Thi online NÂNG CAO - Lý thuyết trọng tâm và bài
tập về Sắt và hợp chất của sắt _p1
Câu 1 [44656]Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
A. 80

B. 40

C. 20

D. 60

Câu 2 [108481]Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568
lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối
lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
A. 0,54 gam

B. 0,81 gam

C. 0,27 gam

D. 1,08 gam

Câu 3 [108482]Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3)3 ------> 3Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 --------> Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là:
A. Fe2+, Fe3+, Ag+.

B. Ag+, Fe2+, Fe3+.


C. Fe2+, Ag+, Fe3+.

D. Ag+, Fe3+, Fe2+.

Câu 4 [108483]Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit
H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là:
A. 54,0

B. 59,1

C. 60,8

D. 57,4

Câu 5 [108484]Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,16.

B. 0,18.

C. 0,23.

D. 0,08.

Câu 6 [108485]Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của
m là
A. 8,75.


B. 9,75.

C. 6,50.

D. 7,80.

Câu 7 [108486]Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu
được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối
khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml.

B. 80 ml.

C. 320 ml.

D. 160 ml.

Câu 8 [108488]Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư),
sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch


KMnO40,1M. Giá trị của m là
A. 0,96.

B. 1,24.

C. 0,64.

D. 3,2.


Câu 9 [108489]Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào
một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4.

B. 28,7.

C. 10,8.

D. 68,2.

Câu 10 [108490]Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X
và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V

A. 2,80.

B. 3,36.

C. 3,08.

D. 4,48.

Câu 11 [108491]Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn
hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%.

B. 65,57%.


C. 26,23%.

D. 13,11%.

Câu 12 [108492]Hỗn hợp X chứa 0,4 mol Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3 mỗi oxit đều có 0,1 mol. Cho X tác
dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong
không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 40 gam.

B. 56 gam.

C. 80 gam.

D. 160 gam.

Câu 13 [108493]Đốt cháy a gam bột Fe thu được b gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol
FeO bằng số mol Fe2O3). Để hòa tan hết b gam X cần vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của a và b lần
lượt là
A. 1,68; 2,32.

B. 4,00; 4,64

C. 1,12; 1,76

D. 2,24; 3,48

Câu 14 [108494]Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.

Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M.
Giá trị của m là :
A. 55,12.

B. 58,42.

C. 56,56.

D. 60,16.

Câu 15 [108495]Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3,
Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO3 thu được V lít
hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là


A. 0,896

B. 0,672

C. 1,792

D. 0,448

Câu 16 [108496]Để m gam bột Fe trong không khí một thời gian thu được 11,28 gam hỗn hợp X gồm bốn chất.
Hòa tan hết X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị
của m là
A. 5,6.

B. 11,2.


C. 7,0.

D. 8,4.

Câu 17 [108497]Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít
khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với
khi CO nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là
A. 1,40.

B. 2,80.

C. 5,60.

D. 4,20.

Câu 18 [108498]Nung m gam bột Fe trong O2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4.
Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của m là
A. 8,40

B. 11,2

C. 11,36

D. 8,96

Câu 19 [108499]Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào dung dịch
HNO3 thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và còn lại 0,65m gam kim
loại chưa tan. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
A. 5,40 gam.


B. 6,17 gam.

C. 4,80 gam.

D. 7,26 gam.

Câu 20 [108500]Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Fe chiếm 52,24% khối lượng. Cho 16,08 gam X tác dụng
với 113,4 gam dung dịch HNO3 40%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y và khí NO duy nhất.
Điện phân dung dịch Y với các điện cực trơ, cường độ dòng I = 5A trong 8492 giây thấy khối lượng catot tăng
m gam. Giá trị của m là
A. 12,16.

B. 14,07.

C. 13,28.

D. 11,02.

Câu 21 [108501]Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch,
khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc được chất rắn Y gồm 2 kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả thiết
sản phẩm khử HNO3 chỉ có NO. Giá trị của m là
A. 30.

B. 40.

C. 35.

D. 45.


Câu 22 [108502]Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng được dung
dịch Y và V lít khí SO2 (đo ở 27,3oC; 1atm). Pha loãng Y, điện phân dung dịch đó với điện cực trơ và cường độ
dòng I = 9,65A. Khi điện phân được 13 phút 20 giây ở catot bắt đầu thoát khí thì kết thúc điện phân (hiệu suất
điện phân coi như đạt 100%). Biết dung dịch sau điện phân tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch
KMnO4 0,05M. Giá trị của V là
A. 1,56.

B. 1,34.

C. 1,12.

D. 1,48.


Câu 23 [108503]Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun
nóng. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu
được là:
A. 3,08 gam.

B. 4,36 gam.

C. 3,72 gam.

D. 5,00 gam.

Câu 24 [108504]Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M. Khuấy đều
thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết; đổ tiếp từ từ
dung dịch Y (H2SO4 5M) vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì cần vừa hết 44ml,
thu được dung dịch Y. Lấy 1/2 dung dịch Y, cho dung dịch NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí
đến khối lượng không đổi được chất rắn Z nặng 15,6 gam. Số mol Fe có trong hỗn hợp X là

A. 0,06.

B. 0,12.

C. 0,24.

D. 0,36.

Câu 25 [108505]Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 2,24 lít CO
(đktc). Khối lượng Fe thu được là:
A. 3,44 gam.

B. 4,24 gam.

C. 5,04 gam.

D. 5,84 gam.

Câu 26 [108506]Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua ống sứ đựng hỗn hợp CuO, Fe3O4 và Al2O3.
Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn hỗn hợp CO và H2 ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V ở
đktc là:
A. 0,224.

B. 0,336.

C. 0,112.

D. 0,448.

Câu 27 [108507]Nung hỗn hợp FeO, Fe2O3 (thể tích không đáng kể) trong bình kín chứa 22,4 lít CO (đktc).

Khối lượng hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là 36 gam. Phần trăm về thể tích của CO và CO2 trong hỗn hợp
khí thu được lần lượt là:
A. 20% và 80%.

B. 30% và 70%.

C. 40% và 60%.

D. 50% và 50%.

Câu 28 [108508]Để tác dụng vừa đủ với 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 260 ml dung dịch HCl
1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 7,2.

B. 8,0.

C. 14,4.

D. 16,0.

Câu 29 [108509]Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 160 ml HCl
1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng sắt thu được là:
A. 3,36 gam.

B. 2,08 gam.

C. 4,00 gam.

D. 2,72 gam.


Câu 30 [108510]Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp Fe3O4 và CuO đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,32
gam hỗn hợp kim loại. Khí đi ra sau phản ứng cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 5 gam kết tủa. Khối
lượng hỗn hợp hai oxit ban đầu là:
A. 3,92 gam.

B. 3,52 gam.

C. 2,72 gam.

D. 3,12 gam.


Câu 31 [108511]Trộn bột Al với bột Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan
hết Y bằng axit nitric loãng dư, thấy giải phóng 0,448 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là
A. 7,48.

B. 11,22.

C. 5,61.

D. 3,74.

Câu 32 [108512]Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M.
Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam rắn. Tính m ?
A. 20.


B. 8.

C. 16.

D. 12.

Câu 33 [108513]X là hỗn hợp gồm Fe và hai oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư,
sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản
ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở
đktc). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ?
A. 11,11%.

B. 29,63%.

C. 14,81%.

D. 33,33%.

Câu 34 [108514]Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và hai oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,2M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của m là
A. 22,24.

B. 20,72.

C. 23,36.

D. 27,04.

Câu 35 [108515]Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch
chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2. Giá trị của a là

A. 10,08.

B. 10,16.

C. 9,68.

D. 9,84.

Câu 36 [108516]Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được
dung dịch Y. Sục khí Cl2 cho đến dư vào Y thu được dung dịch Z chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam X tác
dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 0,896.

B. 0,747.

C. 1,120.

D. 0,672.

Câu 37 [108517]Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8%
(lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa
tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là
A. 370.

B. 220.

C. 500.

D. 420.


Câu 38 [108518]Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt bằng 320 ml dung dịch HCl 1M (vừa
đủ). Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa hai muối là FeCl2 (có khối lượng 15,24 gam) và CuCl2. Xác
định công thức của oxit sắt và giá trị m ?
A. Fe3O4 và 14,40 gam.

B. Fe2O3 và 11,84 gam.

C. Fe3O4 và 11,84 gam.

D. Fe2O3 và 14,40 gam.


Câu 39 [108519]Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y (gồm Cu và hai oxit của sắt) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M
vừa đủ, thu được dung dịch Z chứa hai muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Giá trị của m là
A. 11,60.

B. 9,26.

C. 11,34.

D. 9,52.

Câu 40 [108520]Y là một hỗn hợp gồm sắt và hai oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :
=> Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3.
=> Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là
A. 10,16.

B. 16,51.


C. 11,43.

D. 15,24.

Câu 41 [108521]Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml
dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi
một luồng H2dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định
m?
A. 16,56.

B. 20,88.

C. 25,06.

D. 16,02.

Câu 42 [108522]Hòa tan hỗn hợp gồm sắt và một oxit của sắt cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc ; thoát ra 0,224 lít
SO2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 8

B. 12

C. 16

D. 20

Câu 43 [108523]Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được
151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung
dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?

A. 242,3.

B. 268,4.

C. 189,6.

D. 254,9.

Câu 44 [108524]Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO
và Fe2O3 bằng 9:20) bằng dung dịch HCl, thu được 16,25 gam FeCl3. Khối lượng muối FeCl2 thu được sau phản
ứng bằng :
A. 5,08 gam.

B. 6,35 gam.

C. 7,62 gam.

D. 12,7 gam.

Câu 45 [108525]Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl
tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là:
A. 0,9 lít.

B. 1,1 lít.

C. 0,8 lít.

D. 1,5 lít.

Đáp án

1.B

2.A

3.A

4.D

5.D

6.B

7.D

8.A

9.D

10.A


11.C
21.B
31.D
41.A

12.C
22.D
32.B
42.B


13.A
23.B
33.C
43.A

14.C
24.B
34.A
44.B

15.A
25.C
35.D
45.A

16.D
26.D
36.B

17.B
27.D
37.A

18.D
28.B
38.C

19.A
29.A

39.D

20.C
30.D
40.B



×