Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học trường Chuyên nguyễn trãi hải dương lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.4 KB, 22 trang )

SỞ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM
HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC; Khối: B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát
đề

Câu 1 (ID: 125278): Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN polymeraza
C. Restrictaza
B. Ligaza
D. ARN polymeraza
Câu 2 (ID: 125279): Xét các phát biểu sau
(1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin
(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép
(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô
(4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất
(5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất
(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 3(ID: 125280): Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá
(2) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi


(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A.(2) và (5)
B. (1) và (4)
C. (1) và (5)
D. (3) và (4)
Câu 4(ID: 125281): Đối với quá trình tiến hoá, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai
trò:
A. Làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. Làm nghèo vốn gen của quần thể và có vai trò định hướng trong quá trình tiến hoá
D. Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
Câu 5(ID: 125282): Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(5) Bệnh máu khó đông
(2) Bệnh pheninketo niệu
(6) Bệnh bạch tạng
(3) Hội chứng Đao
(7) Hội chứng Claiphento
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A.2
B.3
C.4
D.5
Câu 6(ID: 125283): Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang
đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp:
A. Chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị

C. Lai tế bào sinh dưỡng( xoma)
B. Nuôi cấy hạt phấn
D. Nuôi cấu tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
Câu 7(ID: 125284): Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
(2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
(3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma
(4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 8(ID: 125285): Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

1


(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(6) Di nhập gen
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2),(3),(4),(5)
C.(3),(4),(5),(6)
B.(1),(3),(4),(6)
D.(1),(3),(4),(5)
Câu 9(ID: 125286): Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây

tứ bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
Câu 10(ID: 125287): Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này
chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong 1 NST
C. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng
B. Lặp đoạn NST
D. Đảo đoạn NST
Câu 11(ID: 125288): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả
thuyết siêu trội
B. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai đong nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho
con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con có ưu thế lai
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 khi lai hai dòng thuần khác nhau( lai khác dòng).
Câu 12(ID: 125289): Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác
nhau
(2) Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể con thường có mức phản ứng khác với cá thể mẹ
(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 13(ID: 125290): Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên

mỗi mạch đơn
(2) Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con
(3) Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và
bán bảo toàn
(4) Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 14(ID: 125291): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối
với tiến hóa
(4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15(ID: 125292):Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
(1) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường
(2) Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội
(3) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa
(4) Phần lớn các loài thực vật có hoa hạt kín là thể tự đa bội chẵn
(5) Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị
đa bội
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

2



Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16(ID: 125293): Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có
bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?
(1) Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
(2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân
(3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng
(4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng
D. 2
A. 1
B. 3
C. 4
Câu 17(ID: 125294): Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong các dạng đột biến điểm , dạng đột biến thay thế cặp nu thường làm thay đổi ít nhất thành phần
axit amin của chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp
B. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen tren NST
C. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến
gen dạng mất hoặc thêm một cặp nu
D. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm vo hại( trung tính)
Câu 18(ID: 125295): Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang
đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Xét các giải thích sau đây
(1) Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn
(2) Gen quy định cơ quan thoái hóa thường không có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên
đào thải
(3) Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian
tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này

(4) Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng
Có mấy giải thích ở trên là đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19(ID: 125296): Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn,
có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận
(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia đươc
(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển dược nhân lên trong tế bào nhận
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21(ID: 125297): Để tạo ra một giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban
đầu có kiểu gen aabbdd và aaBBDD người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen Aabbdd tạo F2. Các cây có
kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD
B. Lai hai giống cây ban đầu với nhau tạo F1 cho F1 tự thụ phấn tạo F2: chọn các cây F2 có kiểu hình (AbbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một
số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1: cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (AbbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một só thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
Câu 22(ID: 125298): Cho các ví dụ sau:
(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng
(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

3



(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biêu rhienej tùy thuộc vào độ pH của môi
trường đất
(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói
đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 23(ID: 125299): Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với:
A. Xác định các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào
B. Việc xác định kiểu gen của bệnh nhân
C. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
D. Việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội
Câu 24(ID: 125300): Khi chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được
hoocmon insulin là vì mã di truyền:
A. Là mã bộ ba
C. Có tính đặc hiệu
B. Có tính phổ biến
D. Có tính thoái hóa
Câu 25(ID: 125301): ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy
hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ(P) thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý
thuyết kiểu hình F2 gồm:
A. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng
C. 100% cây hoa vàng
B. 100% cây hoa đỏ

D. 75% hoa đỏ và 25% cây hoa vàng
Câu 26(ID: 125302): ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp: alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng: các gen phân ly độc lập. Cho 2 cây
(P) giao phân với nhau thu được F1 gồm 746 cây thân cao, hoa đỏ: 754 cây thân cao, hoa trắng: 252 cây thân
thấp hoa đỏ: 248 cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen
ở F1 là:
A. 3:3:1:1
C. 1:2:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1
D. 1:2:1:1:2:1
Câu 27(ID: 125303): Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có một số trường hợp alen đột biến lặn có
lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ra khỏi quần thể. Trong các giải thích sau đây, có mấy giải thích
đúng?
(1) Do tác động của đột biến nghịch làm cho alen đột biến lặn thành alen đột biến trội
(2) Do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
(3) Do alen lặn có lợi nằm ở vùng không tương đòng trên NST Y
(4) Do alen lặn do đột biến lặn liên kết chặt chẽ với alen trội có hai
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28(ID: 125304) : Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp , alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn với alen b quy định quả chín muộn . Hai cặp gen này cùng
nằm trên 1 NST thường . Cho cây thân cao , chín sớm ( cây M) lai với cây thân thấp chín muộn , thu được F1
gồm 480 cây thân cao , chín sớm ; 480 cây thân thấp, chín muộn ; 120 cây thân cao chín muộn ; 120 cây thân
thấp , chín sớm . Kiểu gen của cây M và tần số hoán vị gen là :
A. Ab/aB và 40 %
C. AB/ab và 40%
B. Ab/aB và 20%
D. AB/ab và 20%

Câu 29(ID: 125305): 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen Ab/aB Me/mE giảm phân không phát sinh đột
biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng . Theo lí thuyết , tỉ lệ 4 loại tinh trùng
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

4


A. 1 : 1 : 1 :1
C. 3 : 3 : 1 :1
B. 1 : 1 : 2 :2
D. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1
Câu 30(ID: 125306) : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới , các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh . Theo lí thuyết , các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1
1. AaaaBBbb x AAAAbbbb
3. AAAaBBBB x AAAabbbb
2. aaaaBbbb x AAAABbbb
4. AAAaBBBb x Aaaabbbb
Đáp án đúng là
A. 1,4
B. 2,3
C. 1,2
D. 3,4
Câu 31(ID: 125307) : Một loài thực vật , khi cho giao phối giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P) , thu được F1
toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được cây F2 có tỉ lệ 56,25 cây hoa đỏ ; 43,75 % cây hoa trắng .
Tính trạng màu hoa đỏ do hai cặp gen quy định . Theo lí thuyết số kiểu gen thuần chủng quy định kiểu hình hoa
trắng ở F2 là
A.2
B.3
C. 4
D.5

Câu 32(ID: 125308) : Một cơ thể có kiểu gen Aa Bb Dd Ee Hh . Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế
bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường ,
các cặp NST khác giảm phân bình thường . Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 0,25 %
B. 0,05 %
C. 0,025%
D. 0,2%
Câu 33(ID: 125309) : Ở một loài thực vật , gen A quy định hoa đỏ , a quy định hoa trắng . Ở thế hệ P sau 3 thế
hệ tự phấn thì thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7.5% và hoa trắng
là 26,5 %
Tính theo lí thuyết , quần thể trực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây đồng hợp là
A. 30 %
B. 50%
C. 60%
D. 40%
Câu 34(ID: 125310) : Cho phép lai P : AaBb Cd/cd Ee x AaBb Cd/cd EE . Trong quá trình hình thành giao tử
đực ở một số tế bào , cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình
thường . Theo lí thuyết phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen .
A. 54
B. 72
C. 126
D. 168
Câu 35(ID: 125311) : Ở ngô tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định . Cho ngô hạt trắng giao
phối với ngô hạt trắng thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 81,25% hạt trắng ; 18,75% hạt đỏ . Tính theo lí thuyết ,
trong số các hạt ở F1 tỉ lệ % hạt trắng đồng hợp về hai cặp gen là
A. 12,5 %
B. 6,25%
C. 23,07%
D. 18,75 %
Câu 36(ID: 125312): Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một NST thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính
trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết
rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, mấy kết luận sau đây là đúng?
(1) F2 có 3 loại kiểu gen
(2) F2 có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1
(3) F2 có tỷ lệ phản ly theo kiểu gen khác với tỷ lệ phân ly kiểu hình
(4) Nếu cho F1 lai phân tích thì ở Fa có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình
A. 3
B.2
C.4
D.1
Câu 37(ID: 125313): Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây
thân thấp. Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ
F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:
A. 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa
C. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa
B. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
D. 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa
Câu 38(ID: 125314): Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AaaaBbbbDddd x AaaaBBBbdddd
(2) AaaaBBbbDDdd x aaaaBbbbDDdd
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

5


(3) AaaaBBBbdddd x AaaaBbbbDddd
(4) AAaaBBbbDddd x AaaaBbbbdddd

Theo lý thuyết có mấy phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39(ID: 125315): Một quần thể tự phối có tần số kiểu gen ở F1 là 0,2AABbdd: 0,4 AaBbdd: 0,4 aabbdD.
Theo lý thuyết , tỷ lệ kiểu gen AaBbdd ở đời F3 là :
A. 2,5%
B. 10%
C. 20%
D. 30%
Câu 40(ID: 125316): Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và
được mô tả theo sơ đồ
Alen A
Alen B
Enzim A
enzim B
Chất không màu ---------- chất màu hồng----------- chất màu đỏ
Alen a và alen b không có khả năng phiên mã nên không tồng hợp được protein. Theo lý thuyết ở đời con của
phép lai AaBb x aaBB có tỷ lệ kiểu hình là:
A. 1 hồng: 1 đỏ
C. 1 trắng : 2 hồng : 1 đỏ
B. 1 trắng : 1 đỏ
D. 1 hòng : 1 trắng
Câu 41(ID: 125317): Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST
giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên NST thường, gen thứ hai có 3 alen nằm
trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ 3 có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST
giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 180
B. 1260

C. 600
D. 420
m
Câu 42(ID: 125318): lai giữa hai dòng ruồi giấm P: đực AB/ab De/dE HhGg X Y x cái aB/ab DE/de hhGg
XM Xm thu được F1. Theo lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 336
B. 2400
C. 672
D. 1680
Câu 43(ID: 125319): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu
dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm
4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỷ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đựcvà
giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng
với phép lai trên?
(1) Theo lý thuyết, ở F2 có 10 kiểu gen
(2) Theo lý thuyết ở F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
(3) Theo lý thuyết ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 26%
(4) Theo lý thuyết F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
(5) Theo lý thuyết ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hao đỏ quả tròn dị hợp về một cặp gen
chiếm tỷ lệ 24%
(6) Theo lý thuyết ở F2 có 2 loại kiêu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 44(ID: 125320): ở ruồi giấm, xát 3 cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn
toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỷ lệ
kiểu hình 1: 2 :1 : 3: 6:3
(1) ♀Ab/aB Dd x ♂ Ab/aB Dd

(2) ♀Ab/aB Dd x ♂AB/ab dd
(3) ♀Ab/ab Dd x ♂Ab/aB Dd
(4) ♀AB/ab Dd x ♂Ab/aB Dd
(5) ♀Ab/aB Dd x ♂ Ab/aB DD
(6) ♀aB/ab Dd x ♂ Ab/aB Dd
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

6


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 45(ID: 125321): Ở ruồi giấm xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: cái AB/ab DDMm x đực AB/ab DdMm thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng
ab/ab D- mm chiếm tỷ lệ 4%. Các kết luận sau:
(1) Theo lý thuyết, ở F1 tần số hoán vị gen là 20%
(2) Theo lý thuyết ở F1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(3) Theo lý thuyết ở F1 có tỷ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm 16,5%
(4) Theo lý thuyết ở F1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trang trội chiếm 30%
(5) Theo lý thuyết ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỷ lệ 8%
(6) Theo lý thuyết xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%
Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 46(ID: 125322): Ở người bệnh điếc do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do gen lặn
trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc

bệnh mù màu, chị gái mắc bệnh điếC. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh mù màu, mẹ bị bệnh điếc. Cặp vợ
chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói
trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thương và không có đột biến mới phát
sinh
A. 0,05729
B. 0,01736
C. 0,02864
D. 0,00771
Câu 47(ID: 125323): Ở một loài động vật, cho lai giữa hai cá thể thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen
cánh dài thu được F1 100% thân xám cánh dài. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có đủ 4 loại kiểu
hình trong đó kiểu hình thân đen cánh cụt chiếm 1%. Chọn các cá thể có kiểu hình thân đen cánh dài ở F1 cho
giao phối ngẫu nhiên được F2. Trong số các cá thể thu được ở F2 tỷ lệ của các cá thể có kiểu hình thân đen cánh
cụt là bao nhiêu? Biết diễn biến trong giảm phân ở cơ thể đực và cái như nhau, không xảy ra đột biến và số
lượng cá thể nghiên cứu là đủ lớn
A. 0,167
B. 0,069
C. 0,273
D. 0,0278
Câu 48(ID: 125324): Ở người nếu có hai gen trội GG thì khả năng chuyển hóa rượu (C2H5OH) thành andehit
rồi sau đó andehit chuyển hóa thành muối axetat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển
hóa andehit thành muối axetat kém hơn một chút. Cả hai kiểu gen GG và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không
đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hóa cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng
chuyển hóa andehit thành muối axetat hầu như không có mà andehit là một chất độc nhất trong 3 chất trên, vì
vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số
uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Theo lý
thuyết xác suất đẻ cả hai đứa uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,1406
B. 0,7385
C. 0,75
D. 0,8593

Câu 49(ID: 125325): Cho P thuần chủng thân cao hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp hoa trắng được F1 có
100% thân cao hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với 1 cây khác ( cây A) thu được thế hệ lai có 4 loại kiểu hình, trong
đó thân thấp hoa đỏ chiếm 30% và thân thấp hoa trắng chiếm 20%. Các kết luận sau:
(1) Theo lý thuyết cây thân cao hoa trắng ở thế hệ lai 2 chiếm 5%
(2) Theo lý thuyết cây thân cao hoa đỏ ở thế hệ lai 2 có 3 kiểu gen cùng quy định
(3) Theo lý thuyết cây thân thấp hoa đỏ ở thế hệ lai 2 có 2 kiểu gen cùng quy định
(4) Theo lý thuyết tần số hoán vị gen là 20%
(5) Theo lý thuyết cây thân cao hoa đỏ ở thế hệ 2 dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%
(6) Theo lý thuyết ở thế hệ 2 có 7 kiểu gen cùng quy định các tính trạng trên
Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

7


Câu 50(ID: 125326): Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa
đỏ, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định hạt tròn, alen d quy
định hạt dài. Cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% hoa đỏ
hạt tròn. Cho F1 giao phấn với cơ thể mang toàn gen lặn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ 10% cây hoa đỏ,
hạt tròn: 15% cây hoa đỏ hạt dài: 40% cây hoa trắng hạt tròn: 35% cây hoa trắng hạt dài. Kiểu gen của F1 và tần
số hoán vị gen theo lý thuyết là:
A. AD/ad Bb với f = 20%
B. AD/ad Bb với f = 40%
C. Ad/aD Bb với f = 20%
D. Ad/aD Bb với f = 40%
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ MÔN SINH CỦA THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI LẦN 1

NĂM 2015 - 2016
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10

D
B
C
A
D
C
A
A
C
C

Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17

Câu 18
Câu 19
Câu 20

B
A
D
D
C
D
C
C
A
X

Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Câu 29
Câu 30

D
A
D
B

B
D
A
D
D
B

Câu 31
Câu 32
Câu 33
Câu 34
Câu 35
Câu 36
Câu 37
Câu 38
Câu 39
Câu 40

B
C
D
C
D
C
A
A
A
B

Câu 41

Câu 42
Câu 43
Câu 44
Câu 45
Câu 46
Câu 47
Câu 48
Câu 49
Câu 50

B
C
A
D
C
A
D
B
D
D

LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ MÔN SINH CỦA THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI LẦN 1
NĂM 2015 – 2016
Câu 1:Lời giải
ADN pol, ligaza tham gia vào quá trình nhân đổi ADN, không tham gia phiên mã
Restrictaza tham gia vào quá trình cắt ADN trong tạo ADN tái tổ hợp
ARN pol vừa tham gia nhân đôi ADN( tổng hợp đoạn mồi) vừa tham gia phiên mã
Đáp án D
Câu 2:Lời giải
Tính thoái hóa mã di truyền thể hiện ở một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba

- Có ADN cấu trúc mạch đơn trong một số loại virut
- Phân tử tARN có đoạn mạch đơn có đoạn mạch kép
- rARN mới có hàm lượng cao nhất. mARN có hàm lượng thấp nhất do tổng hợp protein thì một mARN có thể
dùng làm khuôn tổng hợp nhiều chuỗi polypeptit
- mARN dùng làm khuôn tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng nếu mARN không có
cấu trúc xoắn cuộn giống như tARN hoặc rARN thì nó sẽ không thể liên kết bổ sung với các bộ ba đối mã trên
tARN
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

8


Vậy có (5) và 6 đúng
Đáp án B
Câu 3:Lời giải
Các thông tin về vai trò của đột biến gen: (1) , (5)
Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể
Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể nhưng rất chậm, đồng thời cung cấp
nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa .
Đáp án C
Câu 4:Lời giải
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, làm nghèo vốn gen của quần thể theo hướng tắng
đồng hợp và giảm dị hợp trong quần thể
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi vốn gen theo không theo hướng xá đinh
Định hướng trong tiến hóa là vai trò của CLTN
Tạo ra kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi là sự góp mặt của ba nhân tố đột biến, giao phối và chọn lọc tự
nhiên.
Giao phối giúp phát tán đột biến trong quần thể, tạo đa dạng kiểu hình để chọn lọc tự nhiên chọn lọc ra kiểu

hình thích nghi nhất( gián tiếp chọn lọc kiểu gen)
Đáp án A
Câu 5:Lời giải
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1,2,4,5,6
3,7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST
Đáp án D
Câu 6:Lời giải
Người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp lai tế bào
sinh dưỡng.. Nhờ phương pháp này hai loài này tuy khác xa nhau trong bậc thang tiến hóa nhưng bộ NST của
chúng vẫn có thể tồn tại chung trong một tế bào tạo tế bào lai sinh dưỡng nhờ phương pháp này
Đáp án C
Câu 7:Lời giải
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

9


Chỉ có phát biểu (4) là đúng
Trên cặp NST giới tính, các gen tồn tại thành cặp ở vùng tương đồng XY và không tồn tại thành cặp ở vùng
không tương đồng XY
Mọi loại tế bào bình thường đều có đủ bộ NST của loài đó. Đó cũng thể hiện tính toàn năng của tế bào
Đáp án A
Câu 8:Lời giải
Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho quần thể trong tiến hoá
Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: (1),(3),(4),(6)
CLTN đào thải các biến dị có hại và chọn lọc các biến dị có lợi => loại một số kiểu gen trong quần thể
Giao phối không ngẫu nhiên => tăng đồng hợp giảm dị hợp => xuất hiện dòn thuần => giảm độ đa dạng
Yếu tố ngẫu nhiên có tác dụng loại bỏ ngẫu nhiên một alen nào đó trong quần thể

Di nhập gen là một một lượng vốn gen trong quần thể ban đầu
Đáp án B
Câu 9:Lời giải
Cây tứ bội mang 4n nên do 2 giao tử lưỡng bội 2n hợp thành
Đáp án C
Câu 10:Lời giải
Nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội. Gen chuyển từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết
khác hay gen chuyển từ NST này sang NST khác
Đảo đoạn, lặp đoạn NST và chuyển đoạn trong 1 NST làm thay đổi vij trí gen thì gen vẫn trên NST đó
Đáp án C
Câu 11:Lời giải
Con lai khác dòng có ưu thế lai cao có nhiều cặp gen dị hợp, do đó khi sử dụng làm giống dễ gây hiện tượng
thoái hoá giống. Bởi vậy người ta không dùng con lai có ưu thế lai cao để làm giống
Đáp án B
Câu 12:Lời giải
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình khác nhau tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau của cùng
một kiểu gen

>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

10


Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được, do đó con sinh ra ở loài sinh sản vô tính có kiểu gen
gần như hoàn toàn giống mẹ nên có mức phản ứng giống mẹ, do đó (2) sai
Các cá thể cùng kiểu gen thì cùng mức phản ứng. Các cá thể thuần chủng này chỉ có mức phản ứng giống nhau
khi chúng có kiểu gen giống nhau mà thôi
Môi trường tác động đến sự biểu hiện kiểu hình của mức phản ứng của kiểu gen xác định nên (4) sai
Vậy các phát biểu không đúng: (2), (3), (4)
Đáp án A

Câu 13:Lời giải
Tất cả các phát biểu đều đúng
Nhân đôi ADN xảy ra trên tất cả các nu trên ADN theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn, là cơ chế truyền
thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con
Trong cùng một tế bào,tế bào nhân lên thì cả hệ gen được nhân lên, các gen được nhân lên với số lần như nhau.
Tuy nhiên số lần phiên mã các gen thường khác nhau do nhu cầu loại protein tế bào cần ở các giai đoạn khác
nhau là khác nhau
Đáp án D
Câu 14:Lời giải
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định và dần dần. Yếu tố ngẫu nhiên mới là nhân tố
làm thay đổi đột ngột tần số alen
Biến dị không di truyền( thường biến) không là nguyên liệu cho quá tình tiến hóa
Chỉ cần có thể làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể là có ý nghĩa với tiến hóa
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu, còn tần số alen không
thay đổi
Đáp án D
Câu 15:Lời giải
Khi chúng ta xét về các thể đa bội thì:
Các phát biểu đúng là; (1),(3),(4)
Thể đa bội lẻ không tạo giao tử bình thường do quá trình giảm phân tạo giao tử mất cân bằng gen => chết
Đa số thực vật đa bội là thể tự đa bội
Thực vật đa bội có hoa thì phải là đa bội chẵn do đa bội lẻ rất khó sinh sản hữu tính
Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể tự đa bội
Đáp án C
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

11


Câu 16:Lời giải

Các cơ chế tạo nên biến dị tổ hợp: (1), (3)
Sự nhân đôi các gen trong nguyên phân không có ý nghĩa tạo biến dị tổ hợp
Các cromatit cùng nguồn gốc giống nhau hoàn toàn nên có trao đổi chéo đi nữa cũng không có ý nghĩa
Đáp án D
Câu 17:Lời giải
Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện thường làm xuất hiện dạng đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu
khác
Đáp án C
Câu 18:Lời giải
Các giải thích đúng: (2), (3), (4)
Cơ quan thoái hóa tuy không có chức năng gì nhưng cũng không gây hại cho cơ thể, chọn lọc tự nhiên chọn lọc
dựa vào biểu hiện kiểu hình nên kiểu hình tuy không có lợi nhưng nếu không gây hại cũng sẽ khó bị đào thải
Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa
chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này
Gen liên kết chặt chẽ với gen có chức năng quan trọng thì nếu có đột biến mất gen này thì những gen quan trọng
rất dễ bị ảnh hưởng làm cá thể chết
Đáp án C
Câu 19:Lời giải
Các phát biểu đúng: chỉ có (4)
Thể truyền plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen nhân của tê bào nhận. Nhờ nó, gen cần chuyển
được nhân lên trong tế bào nhận.
Đáp án A
Câu 21:Lời giải
Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, F1 dị hợp 3 cặp gen có kiểu hình trội ba tính trạng. Khi cho tự thụ phấn
thu F2 thì cây có kiểu hình A-bbD- tự thụ phấn qua một số thế hệ tạo dòng thuần. tự thụ phấn là một trong
những phương pháp tạo dòng thuần
Việc xác định gen bằng phương pháp tế bào học là vô nghĩa, vì phương pháp tế bào học chỉ xác định được sự
bất thường về số lượng và hình dạng NST
Đáp án D
Câu 22:Lời giải

Sự mềm dẻo kiểu hình hay thường biến , thay đổi kiểu hình phụ thuộc vào điều kiện môi trường
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

12


Các ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình: 2, 5
Cùng một kiểu gen bị thiếu gen enzim chuyển hóa phenylalanin, nếu không ăn kiêng thì mắc bệnh, ăn kiêng lại
phát triển bình thường, biểu hiện bệnh phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng ( yếu tố môi trường )
Màu sắc hoa thay đổi phụ thuộc điêù kiện môi trường(pH đất)
Đáp án A
Câu 23:Lời giải
Chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để thấy được bộ NST của thai nhi, so sánh với các NST bình thường
của các cặp tương ứng, từ đó phát hiện được các đột biến cấu trúc NST qua hình dạng bất thường, hoặc đột biến
số lượng NST qua số lượng thay đổi
Đáp án D
Câu 24:Lời giải
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một số trường hợp đặc biệt có sai lệch, nhưng về tương
đối chúng vẫn dùng bộ mã di truyền chung này. Nhờ đó, nếu chuyển gen vào sinh vật nhân sơ thì gen này vẫn
có thể phiên mã dịch mã bình thường, tuy nhiên tạo ra được sản phẩm thực hiện chức năng hay không lại là một
vấn đề khác
Đáp án B
Câu 25:Lời giải
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tế bào chất: con sinh ra chỉ có kiểu hình của mẹ
Mẹ hoa đỏ => con 100% hoa đỏ
Đáp án B
Câu 26:Lời giải
Tỷ lệ kiểu hình đời con: 3:3:1:1
Cao: thấp = 3:1 => P Aa x Aa => đời con tỉ lệ kiểu gen 1:2:1
Đỏ : trắng = 1: 1 => P: Bb x bb => đời con tỷ lệ kiểu gen 1:1

Tỷ lệ kiểu gen đời con: (1:2:1) x (1:1) = 1:2:1:1:2:1
Đáp án D
Câu 27:Lời giải
Gen có lặn đó đã liên kết chặt chẽ với một alen trội có hại
Đáp án A
Câu 28:Lời giải
Thân cao chín sớm x với cây thân thấp chín muộn = phép lai phân tích
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

13


Tỉ lệ kiểu hình ở đời con chính là tỉ lệ giao tử của các thể có kiểu hình trội
480 cây thân cao , chín sớm ; 480 cây thân thấp, chín muộn ; 120 cây thân cao chín muộn ; 120 cây thân thấp ,
chín sớm = 0,4AB : 0,4 ab ; 0,1 Ab : 0,1 aB



Kiểu gen của Thân cao chín sớm là : AB/ab và tần số hoán vị là 0,1 x 2 = 0,2
Đáp án D

Câu 29:Lời giải
Kiểu gen Ab/aB Me/mE ở ruồi giấm đực tạo ra 4 loại giao tử ( do ruồi giấm đực không có hoán vị gen )
Có 3 tế bào sinh tinh tạo ra 4 loại tinh trùng
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra 2 kiểu giao tử .
Vậy sẽ có 2 tế bào sinh tinh giảm phân cùng kiểu cho các giao tử có kiểu gen giống nhau
Tế bào còn lại có kiểu giảm phân khác và tạo ra giao tử có kiểu gen khác
Vậy tỉ lệ sẽ là 2:2:1:1
Đáp án D
Câu 30:Lời giải

Ta có :
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 :1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2






Mỗi bên cho ra hai loại giao tử
Các trường hợp thỏa mãn là 2 và 3
Phép lai 1 cho ra 6 tổ hợp giao tử
Phép lai 4 cho ra 8 tổ hợp giao tử
Đáp án B

Câu 31:Lời giải
F2 tự thụ phấn cho tỉ lệ kiểu hình : 9 đỏ : 7 trắng




Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước : A-B : đỏ ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
Cá thể có kiểu gen thuần chủng quy định hoa trắng là : AAbb , aabb ; aaBB

Đáp án B
Câu 32:Lời giải
0,8 số tế bào bị rối loạn cặp Dd trong giảm phân I thì ta sẽ có 0,4% giao tử chưa Dd
Tỉ lệ loại giao tử abDdEh là : 0,4 % x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 0,4 x 1/16 = 0,025%
Đáp án C
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!


14


Câu 33:Lời giải
Tỉ lệ Aa trong quần ở thế hệ ban đàu là : 7,5 x 8 = 60 %
Tỉ lệ aa được sinh ra từ Aa là : (60 – 7,5): 2 = 26,5 %
Tỉ lệ aa trong quần thể ban đầu là 26,5 – 26,5 = 0
Tỉ lệ AA trong quần thể ban đầu là : 1 00 – 60 = 40
Đáp án D
Câu 34:Lời giải
Ta có xét cặp Bb
Cá thể đực
+ Ở nhóm tế bào giảm phân bình thường tạo ra B và b
+ Nhóm tế bào bị rối loạn giảm phân I là : Bb và O
Cá thể cái : tạo ra 2 giao tử B và b
Số kiểu gen được tạo ra là 7
Xét các NST khác tạo ra số kiểu gen là : 3 x 3 x 2 = 18
Số kiểu gen tối đa được tạo ra là : 18 x 7 = 126
Đáp án C
Câu 35:Lời giải
Ta có tỉ lệ : 13 trắng : 3 đỏ => Quy ước gen : A- B - = A-bb = aabb : trắng ; aaB- đỏ
Hạt ở F1 có kiểu hình hạt trắng đồng hợp là : AABB ; Aabb, aabb
3 x 1/4 x 1/4 = 3/16 = 0,1875
Đáp án D
Câu 36:Lời giải
Giả sử cây có KG ABD.../abd...
Kiểu gen của F2: 1 ABD.../ABD ... : 2 ABD.../abd... :

1 abd../ abd...


Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 3 trội tất cả tính trạng : 1 đồng hợp lặn
F1 dị hợp tất cả các cặp gen nên lai phân tích cho đời con có cả tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1
Vậy tất cả các kết luận đều đúng
Đáp án C

>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

15


Câu 37:Lời giải
Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền
Thân thấp (aa) = 9% nên a = 0,3, do đó A = 0,7
Quần thể P: mAA + (0,75-m) Aa + 0,25aa =1
Do đó 0,75 – m + 0,25 x 2 = 0,3 x 2

=> m = 0,65

Vậy thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu là:
0,65 AA : 0,1 Aa : 0,25aa
Đáp án A
Câu 38:Lời giải
Đời con có 4 kiểu hình = 2 x 2 x 1 nên phải có 1 tính trạng chỉ cho 1 kiểu hình ở đời con
Do đó, loại (2), (4)
24 kiểu gen
Xét phép lai 1 cho số kiểu gen ở đời con là : 3 x 3 x 2 = 18 kiểu gen ( loại )
Xét phép lai 3 cho số kiểu gen là : 3 x 4 x 2 = 24
Đáp án A

Câu 39:Lời giải
Ta có AaBbdd được tạo ra tử cá thể có kiểu gen AaBbdd
Thế hệ F3 => F1 tự thụ qua 2 thế hệ
Ta có
Aa tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tạo ra Aa = 1: 4 = 0, 25
Bb tự thụ phấn qua 2 thế hệ cho Bb = 1: 4 = 0,25
dd tự thụ phấn => 100% dd
Tỉ lệ kiểu gen AaBbdd = 0,25 x 0,25 x 1 x0,4 = 0,025 = 2,5%
Đáp án A
Câu 40:Lời giải
Sự hình thành tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác bổ trợ theo tỷ lệ 9: 3:4
AB – màu đỏ
Ab – màu hồng
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

16


aB, ab - màu trắng
Aa Bb x aaBB = (Aa x aa)(Bb x BB) = ( 1 Aa : 1 aa) ( 1 BB : 1 Bb)
Tỉ lệ kiểu hình là : 1 AaBB : 1 AaBb : 1aaBB : 1aaBb
Tỷ lệ kiểu hình của phép lai: 1 AB : 1 aB hay 1 đỏ : 1 trắng
Đáp án B
Câu 41:Lời giải
Gen thứ nhất có: 4 x 5/2 = 10 kiểu gen
Xét trên NST giới tính: XX: (3 x 4) x ( 3 x 4 +1) / 2 = 78 kiểu gen
XY : 3 x 4 x 4 = 48 kiểu gen
Vậy tổng số kiểu gen:

( 78 + 48) x 10 = 1260 kiểu gen


Đáp án B
Câu 42:Lời giải
Ruồi giấm chỉ có hoán vị ở con cái
Xét cặp AB có 4 kiểu gen
Xét cặp DE có 7 kiểu gen
Xét cặp HG có 2 x 3 = 6 kiểu gen
Xét cặp giới tính có 4 kiểu gen
Vậy tổng số kiểu gen tối đa: 4 x 7 x 6 x 4 = 672 kiểu gen
Đáp án C
Câu 43:Lời giải
Quy ước : A đỏ >> a vàng; B tròn >> b bầu dục
P : AB/AB x ab/ab
F1 : AB/ab
F1 : AB/ab x AB/ab
Xét F2 cây vàng tròn = 16% => cây vàng bầu dục = 25% - 16% = 9%


ab/ab = 9% => ab = 0,3

Vậy tần số hoán vị gen là 1 – 0,3 x 2 = 0,4 = 40% => 4 đúng
Ở F2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn( AB/AB ; AB/aB ; AB/Ab
; Ab/aB ; AB/ab) => 1 và 2 đúng
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

17


Kiểu gen của F1 là AB/ab
Tỷ lệ cây có kiểu gen AB/ab ở F2 là: 0,3 x 0,3 x 2 = 18% => 3 sai

Cây đỏ tròn dị hợp 1 cặp gen: Ab/AB + AB/aB = (2 x 0,2 x 0,3 ) x 2 = 24% => 5 đúng
Kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục có 2 kiểu gen quy định: Ab/ab và Ab/Ab=> 6 đúng
Vậy chỉ có (3) sai
Đáp án A
Câu 44:Lời giải
Ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái
Tỷ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 3 : 6 : 3 = (1 : 2 : 1) x ( 3 : 1)
Tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 phải của cặp Dd do trội hoàn toàn thì 1 cặp gen không thể cho ra tỷ lệ kiểu hình 1: 2 : 1
=> P: Dd x Dd => loại (2) và (5)
Cặp Aa, Bb phải cho tỷ lệ 1: 2 : 1
Tỉ lệ 1:2:1 trong quy luật liên kết gen và hoán vị gen chỉ xảy ra khi bên bố liên kết hoàn toàn


Cả 4 ý còn lại đều thỏa mãn

Đáp án D
Câu 45:Lời giải
Ruồi giấm chỉ có hoán vị ở con cái
Tỷ lệ kiểu hình D-mm = 25%
Tỷ lệ kiểu hình lặn ab/ab = 4% : 0,25 = 16%
Do đó tần số giao tử ab ở cái: 0,16 : 0,5 = 0,32
Vậy tần số hoán vị gen là : 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36% => 1 sai
Nếu xảy ra hoán vị ở cả 2 bên mới cho số lượng kiểu gen tối đa là 60, nhưng ở ruồi giấm ruồi đực không hoán
vị nên (2) sai
Tỷ lệ kiểu hình ab = 16%
AB = 50% + 16% = 66%
Ab = aB = 25% - 16% = 9%
Tỷ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội:
aa-bb D-M- + A-bbD-mm + aaB- D-mm = 0,16 x 0,75 + 2 x 0,09 x 0,25 = 16,5%
Do đó (3) đúng

>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

18


Tỷ lệ kiểu hình có 3 trong 4 tính trạng trội:
AB D m + Ab DM + aB D M = 0,66 x 0,25 + 0,09 x 2 x 0,75 = 30%
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp gen:
(0,5 x 0,32 + 0,5 x 0,32) x 0,5 x 0,5 = 8%
Tỷ lệ A-B-D-M- là : 0,66 x 0,75 = 0,495
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp cả 4 cặp gen là: 0,5 x 0,32 x 0,5 x 0,25 = 2%
Xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen là: 0,02 : 0,495 = 4,04%
Vậy các đáp án đúng: (3) (4) (5) (6)
Đáp án C
Câu 46:Lời giải
Xét tính trạng bệnh mù màu
Chồng không bị bệnh có kiểu gen XA Y
Vợ không bị mù màu, con trai bị mù màu nhận Xa từ mẹ nên có P: XA Y x XA Xa
Xác suất kiểu gen của vợ là: 1 XA Xa : 1 XA XA
Trường hợp vợ bình thường có kiểu gen XA XA => 100% con bình thường không chưa alen bị bệnh
Trường hợp vợ bình thường và có kiểu gen XA Xa => 1/2 alen bình thường : 1/2 chứa alen bị bệnh
Xác suất sinh ra 2 con mang alen bị bệnh này là :
1/2 x ( 1/2 )2 = 1/8
Xét tính trạng bệnh điếc
Con trai không bị điếc có mẹ bị bệnh điếc aa nên có kiểu gen Aa
Người vợ không bị điếc có chị gái bị điếc nên xác suất kiểu gen: 1 AA: 2 Aa
Trường hợp vợ có kiểu gen AA => 1/2 con không chứa alen bị bệnh : 1/2 con có alen bị bệnh
Trường hợp vợ có kiểu gen Aa => 3/4 con có alen bị bệnh : 1/4 con không chứa alen bị bệnh
Xác suất sinh ra hai con mang alen bị bệnh là : 1/3 x 1/2 x 1/2 + 2/3 x 3/4 x 3/4 = 11/24
Xác suất chung để sinh ra 2 con mang alen về hai bệnh nói trên là :

11/24 x 1/8 = 11/ 192 = 0,05729
Đáp án A
Câu 47:Lời giải

>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

19


Xám cụt

x

đen dài => xám dài , do đó, xám dài trội

A – xám, a đen
B – dài , b – ngắn
Đen cụt = 1% nên ab = 0,1 => F1: Ab/aB, f = 20%
Con đen dài: aB/aB = 0,16
aB/ab = 2 x 0,1 x 0,4 = 0,8





Tỷ lệ 1 aB/ab : 2 aB/aB
Tỷ lệ giao tử: 5 aB : 1 ab
Tần số đen cụt = 1/6 x 1/6 = 1/36 = 0,0278
Đáp án D


Câu 48:Lời giải
36% uống rượu đỏ mặt có kiểu gen gg => g = 0,6 => G = 0,4
Cấu trúc di truyền quần thể: 0,16GG : 0,48Gg : 0,36gg
Bố mẹ uống rượu không đỏ có kiểu gen là :

AA :

Aa

Xét các trường hợp bố mẹ mặt không bị đỏ :

TH1 : Bố mẹ kiểu gen Aa x Aa =>

con không bị mặt đỏ :

con bị mặt đỏ

TH2 : Bố mẹ có kiểu gen AA x Aa => 100% con không bị mặt đỏ
TH3 : Bố mẹ có kiểu gen AA x AA => 100% con không bị mặt đỏ
Xác suất sinh ra hai con không bị đỏ mặt là :

x

x

+

x

x2+


x

x1=

Đáp án B
Câu 49:Lời giải
Tỷ lệ F2 => có hoán vị gen
Cao đỏ là trội so với thấp trắng
A – cao >> a –thấp
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

20


B – đỏ >> b – trắng
F1 dị hợp các cặp gen đang xét có kiểu gen AB/ab ( theo kiểu hình bố mẹ thì F1 phải dị hợp đều)
Thấp trắng = 20% nên cả bố mẹ đều cho ra ab
4 loại kiểu hình, thấp trắng + thấp đỏ = thấp = 30% + 20% = 50% nên phép lai của F1 với cá thể khác là : Aa x
aa
Vậy cây A có thể có kiểu gen aB/ab hoặc ab/ab
Nếu cây A có kiểu gen ab/ab thì đây là phép lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình tương ứng với tỷ lệ từng loại giao tử
tạo ra do hoán vị, tức tổng tỷ lệ kiểu hình thấp đỏ và kiểu hình thấp trắng ở đời con bằng 25%, trái với giả thiết
Do đó cây A có kiểu gen aB/ab
Vậy ta có : F1 x cây A: AB/ab

x aB/ab

Gọi tần số hoán vị gen là f = 2a thì: (1-2a) x 0,5 = 0,2 => a = 0,1
Vậy f = 20%

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là : % Ab/ab = 0,1 x 0,5 = 5%
Các kiểu gen quy định cây cao đỏ F2: AB/ab, AB/aB, Ab/aB
Các kiểu gen quy định cây thân thấp hoa đỏ ở thế hệ lai 2: aB/ab, aB/aB
Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ ở F2 dị hợp 2 cặp gen: AB/ab + Ab/aB = 0,4 x 0,5 + 0,1 x 0,5 = 0,25 = 25%
Có 7 kiểu gen ở F2: cao đỏ (3) + cao trắng(1) + thấp đỏ(2) + thấp trắng(1)
Vậy tất cả các nhận định đều đúng
Đáp án D
Câu 50:Lời giải
Cây hoa đỏ hạt tròn nhất thiết có kiểu gen AaDd Bb do là phép lai phân tích cá thể dị hợp cả 3 cặp gen với cá
thể có kiểu hình lặn
Do đó, 10% cây hoa đỏ hạt tròn => có 10% : 0,5 = 20%; cây mang A-D- hay cây F1 cho giao tử
AD = 20% < 25%, do đó AD là giao tử hoán vị
Tần số hoán vị gen: 20% x 2 = 40%
Đáp án D

>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

21


>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

22



×