Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học trường Chuyên thái bình lần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.25 KB, 17 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LẦN 4
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN SINH HỌC – LỚP 12
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề gồm 6 trang 50 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 132
Câu 1(ID: 135107): Ở một quần thể sinh vật sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn
được duy trì khơng đổi là: 0,36AABB : 0,48AAbb : 0,16aabb. Hãy chọn kết luận đúng?
A.
B.
C.
D.

Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Quần thể tự phối hoặc quần thể sinh sản vơ tính.
Quần thể đang cân bằng về di truyền.
Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 2(ID: 135108): Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến
thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:
A. A - T* → T* - X → G - X
C. A - T* → T* - G → G – X

B. A - T* → G - T* → G – X
D. A - T* → A - G → G – X

Câu 3(ID: 135109): Ở một lồi cơn trùng đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen


thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
9 con cánh dài, mỏng.

6 con cánh dài, dày.

4 con cánh ngắn, dày.

1 con cánh ngắn, mỏng.

Biết một gen quy định một tính trạng cánh mỏng trội hơn so với cánh dày. Sự di truyền của hai tính
trạng tuân theo quy luật:
A. Liên kết hồn tồn.

B. Tương tác gen.

C. Hốn vị gen.

D. Phân li

Câu 4(ID: 135110): Trong kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền, vi khuẩn E.coli
được sử dụng làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
1.Sinh sản nhanh.
3. Không loại bỏ plasmit tái tổ hợp
A. 1,2
B. 1,3

2. Dễ nuôi trong ống nghiệm.
4. Không gây hại cho môi trường.
C. 1,2,3
D. 2,3,4


Câu 5(ID: 135111): Trong phép lai một cặp tính trạng khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội
ở thể hệ F2, MenĐen đã nhận biết được điều gì.
A.
B.
C.
D.

1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.

Câu 6(ID: 135112): Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật, sinh vật bắt đầu di cư lên cạn từ kỉ
nào sau đây
A. Kỉ Đệ Tam

B. Kỉ Đê Vôn

C. Kỉ Các Bon

D. Kỉ Silua

Câu 7(ID: 135113): Có 4 dịng ruồi giấm khác nhau với các đoạn nhiễm sắc thể số 2 là:
(1) : A B F E D C G H I K
(3) :A B F E H G I D C K

2) : A B C D E F G H I K
(4) : A B F E H G C D I K


>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất !

1


Nếu dòng 3 là dạng gốc sinh ra các dạng kia do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thì cơ chế hình thành
các dạng đó là:
A. (2) → (1) → (4) → (3)
B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (3) → (2) → (1) → (4)
D. (3) → (4) → (1) → (2)
Câu 8(ID: 135114): Vào kì đầu của giảm phân I sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit
thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:
1. Đột biến lặp đoạn NST.

2. Đột biến chuyển đoạn NST.

3. Đột biến mất đoạn NST.

4. Đột biến đảo đoạn NST.

Phương án đúng?
A. 2,4

B. 2,3

C. 1,2

D. 1,3


Câu 9(ID: 135115): Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày
càng tăng được thấy ở:
A. Quần thể sinh sản vô tính.

B. Quần thể giao phối ngẫu nhiên

C. Mọi quần thể sinh vật.

D. Quần thể tự phối.

Câu 10(ID: 135116): Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48
cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phơi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ
trưởng thành là:
𝟑

A. 𝟏𝟎

𝟑

𝟏

B. 𝟕

𝟓

C. 𝟒

D. 𝟖

Câu 11(ID: 135117): Ở người A- phân biệt được mùi vị trội hoàn tồn so với a- khơng phân biệt

được mùi vị. Nếu trong cộng đồng người tần số a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân
biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và một con gái
không phân biệt được mùi vị là:
A. 52%

B. 1,97%

C. 9,44%

D. 1,72%

Câu 12(ID: 135118): Gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 3 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số
5 có 6 alen. Nếu các alen đều trội hoàn toàn so với các alen khác thì số loại kiểu hình tạo ra là:
A. 3

B. 18

C. 126

D. 72

Câu 13(ID: 135119): Ở sinh vật nhân chuẩn đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính
A.
B.
C.
D.

Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron.
Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon.
Xảy ra ở vùng điều hòa của gen.

Xảy ra ở vùng kết thúc của gen.

Câu 14(ID: 135120): Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào
A. Tần số đột biến và tốc độ tích lũy đột biến.

B. Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật.

C. Môi trường sống và tổ hợp gen.

D. Áp lực của CLTN.

Câu 15(ID: 135121): Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen
này có
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất !

2


B. 40 liên kết hiđrô

A. 30 cặp nucleotit.

𝐴+𝐺

8

C. Tỉ lệ 𝑇+𝑋 = 7

D. 30 liên hết hóa trị.


Câu 16(ID: 135122): Cho hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây
trong đó có 90 cây có kiểu hình mang hai tính lặn. Kết luận đúng là:
A.
B.
C.
D.

Một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P cịn lại liên kết hồn tồn.
Hai cây P đều liên kết hồn tồn.
Một trong hai cây P có hốn vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
Hai cây P đều xảy ra hốn vị gen với tần số bất kì.

Câu 17(ID: 135123): Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng
và trội lặn hồn tồn. Ở đời F1 kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%

B. 6,25%

C. 25%

D. 12,5%

Câu 18(ID: 135124): Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam, người ta
thu được tồn bộ ruồi giấm F1 có mắt màu đỏ và F2 phân li: 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái da cam : 3
ruồi đực mắt đỏ : 5 ruồi đực da cam. Sơ đồ lai phù hợp với P là:
A. bbXAXA x BBXaY B. AAbb x AaBB

D. BBXAXA x bbXAY

C. Aabb x aabb


Câu 19(ID: 135125): Điều nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật.
B. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ hoặc giảm bớt biểu hiện của tính trạng.
C. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Câu 20(ID: 135126): Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là:P:
0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. Giả sử từ thế hệ này trở đi chọn lọc tự nhiên loại bỏ hồn tồn kiểu
hình aa khi vừa mới sinh ra. Xác định tần số tương đối của các alen A của quần thể sau 9 thế hệ là:
A. p = 0,94

B. p = 0,06

C. p = 0,92

D. p = 0,08.

Câu 21(ID: 135127): Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh
do một gen quy định. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai
bệnh nói trên là bao nhiêu?

1

A. 16

5

B. 18

1


C. 8

1

D. 36

Câu 22(ID: 135128): Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x
aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất !

3


3

3

A. (4)10

1

B. (4)7

1

C. (2)6

D. (2)7


Câu 23(ID: 135129): Biện pháp nào sau đây khơng nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền
cung cấp cho quá trình chọn giống:
A. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hóa học.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
C. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
D. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
Câu 24(ID: 135130): Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà
khơng có ở phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
A. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn để tổng hợp ARN.
B. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hịa phiên mã.
Câu 25(ID: 135131): Ở một lồi có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc
thể X khơng có alen trên nhiễm sắc thể Y, trong đó gen A có 5 alen, gen B có 7 alen. Trong quần thể
sẽ có tối đa số loại kiểu gen:
A. 420

B. 1330

C. 630

D. 665

Câu 26(ID: 135132): Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G = 2/3.
Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
A. Thay thế hai cặp A – T ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp G – X.
B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
D. Thay thế hai cặp G – X ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp A – T.

Câu 27(ID: 135133): Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể
tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều
cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 18Aaaa : 1aaaa
B. 1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
D. 8AAAa : 18AAaa : 1AAAA : 8Aaaa : 1aaaa
Câu 28(ID: 135134): Xét 4 cặp gen trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp
đồng hợp của mẹ thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra:
A. 256

B. 16

C. 32

D. 128

Câu 29(ID: 135135): Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn.
C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
D. Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và di truyền trội lặn hồn tồn.

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất !

4


Câu 30(ID: 135136): Theo mơ hình Operon Lac nếu có một đột biến mất một đoạn AND thì trường
hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã

A. Đột biến làm mất gen điều hòa
C. Đột biến làm mất vùng vận hành

B. Đột biến làm mất một gen cấu trúc
D. Đột biến làm mất vùng khởi động.
𝐴𝐵

𝐸ℎ

Câu 31(ID: 135137): Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen 𝑎𝑏 Dd𝑒𝐻. Biết tần số trao đổi chéo
A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH
chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội
là:
A. 5,5% và 99,49%

B. 2,25% và 99,949%

C. 5,5% và 0,050625%

D. 2,25% và 0,050625%

Câu 32(ID: 135138): Ở lồi đậu thơm sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen qui
định màu hoa đỏ các tổ hợp gen khác sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết hai cặp gen nằm trên
hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn sẽ thu được
kết quả nhân tính ở F2:
A. 13 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
C. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
D. 3 hoa đỏ : 13 hoa trắng.


Câu 33(ID: 135139): Đưa gen vào hợp tử để tạo động vật chuyển gen bằng cách
1. Vi tiêm

2. Cấy nhân có gen đã cải biến. 3. Dung hợp tế bào trần.

4. Dùng súng bắn gen.

Phương án đúng là:
A. 1,2.

B. 1,3

C. 2,3

D. 2,4

Câu 34(ID: 135140): Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người
A. Cánh chim
C. Cánh côn trùng

B. Cánh bướm
D. Vây ngực của cá chép

Câu 35(ID: 135141): Quá trình nào sau đây khơng diễn ra theo ngun tắc bổ sung thì sẽ làm phát
sinh đột biến gen
A. Dịch mã tổng hợp protein.

B. Tự nhân đôi của AND.


C. Phiên mã tổng hợp ARN.

D. Cả ba quá trình trên.

Câu 36(ID: 135142): Đối với y học di truyền học có vai trị
A. Tìm hiểu ngun nhân, phòng ngừa và điều trị cho một số bệnh tật di truyền bẩm sinh trên người.
B. Giúp y học tìm hiểu ngun nhân chuẩn đốn và dự phịng cho một số bệnh di truyền và một số
các dị tật bẩm sinh trên người.
C. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chuẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tật
bẩm sinh trên người.
D. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột
biến.
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất !

5


Câu 37(ID: 135143): Trứng cá hồi bắt đầu phát triền ở 00C. Nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì
sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến
cá con
A. 410 độ/ngày

B. 210 độ/ngày

C. 320 độ/ngày

D. 108 độ/ngày

Câu 38(ID: 135144): Cây hạt kín xuất hiện vào kỉ, đại nào dưới đây?
A. Kỉ phấn trắng thuộc đại Trung sinh.


B. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

C. Kỉ jura thuộc đại Trung sinh.

D. Kỉ than đá thuộc đại Cổ sinh.

Câu 39(ID: 135145): Xét các nhân tố tiến hóa
1. Đột biến

2. Giao phối không ngẫu nhiên

4. Các yếu tố ngẫu nhiên

3. CLTN

5. Di nhập gen.

Các nhân tố làm thay đổi tần số của các alen không theo một hướng xác định là:
A. 1,2,3,4,5

B. 1,3,4,5

C. 1,4,5

D. 1,2,3

Câu 40(ID: 135146): Theo Dacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới
A. Xuất hiện biến dị cá thể trong q trình sinh sản hữu tính.
B. Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong lồi.

C. Hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với mơi trường.
D. Phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể trong thích nghi nhất
Câu 41(ID: 135147): Khi các cá thể của một quần thể giao phối lưỡng bội tiến hành giảm phân hình
thành giao tử. Ở một số tế bào sinh giao tử giảm phân 1 diễn ra hồn tồn bình thường nhưng giảm
phân 2 có một nhiễm sắc thể kép thuộc cặp nhiễm sắc thể thường không phân li. Sự tổ hợp tự do giữa
các giao tử trong quần thể sẽ tạo ra các kiểu tổ hợp giao tử là
A. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1 và 2n + 2.

B. 2n, 2n – 1 – 1, 2n – 1 và 2n – 2.

C. 2n, 2n + 1, 2n + 2, 2n – 1 và 2n – 2.

D. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1, 2n – 1 – 1 và 2n – 1.

Câu 42(ID: 135148): Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại khơng giao phối với
nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể khơng gặp gỡ nhau.
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Phương án đúng là:
A. 1,3,5,6

B. 1,2,5,6

C. 1,2,3,5,6

D. 1,2,43 ,5,6


>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất !

6


Câu 43(ID: 135149): Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành
phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây khơng đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp.
B. Đây là quần thể của một lồi tự phối hoặc lồi sinh sản vơ tính.
C. Khi điều kiện sống thay đổi quần thể này dễ bị tuyệt chủng.
D. Đây là quần thể của một loài giao phối.
Câu 44(ID: 135150): Ở một vùng biển năng lượng chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày.
Tảo Silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng
lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015% năng lượng của giáp xác. Tính
hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng:
A. 0,018%

B. 0,00018%

C. 0,0018%

D. 0,000018%

Câu 45(ID: 135151): Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
D. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 46(ID: 135152): Khi đi từ vùng cực đến vùng xích đạo, cấu trúc về thành phần loài của quần

xã, số lượng cá thể của mỗi lồi trong đó và một số đặc tính sinh học quan trọng khác sẽ thay đổi.
Điều nào dưới đây là sai?
A. Các cá thể thành thục sinh dục sớm hơn.
B. Số lượng lồi trong quần xã tăng lên.
C. Kích thước của các quần thể giảm đi.
D. Quan hệ sinh học giữa các loài trong quần xã bớt căng thẳng.
Câu 47(ID: 135153): Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt đới với điều kiện khơ nóng được thể
hiện là
A. Giảm tuyến mồ hôi, tăng bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.
B. Tăng tuyến mồ hơi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.
C. Giảm tuyến mồ hơi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.
D. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào buổi sáng.
Câu 48(ID: 135154): Cho quả bí trịn lai với quả bí trịn được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ
phấn, F2 có 56,25% quả dẹt : 37,5% quả tròn : 6,25% quả dài. Kết luận nào sau đây khơng đúng?
A. Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen qui định.
B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất !

7


C. Có hiện tượng di truyền liên kết gen
D. Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp các giao tử.
Câu 49(ID: 135155): Nguyên nhân dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử là:
A. Do các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Do các gen nhân đôi thành các cặp alen.
C. Do trong tế bào gen tồn tại theo cặp alen.
D. Do các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng phân li về hai cực tế bào.
Câu 50(ID: 135156): Từ một quần thể thực vật ban đầu sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu
gen của quần thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các

nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là:
A. 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa.

B. 0,375AA : 0,4Aa : 0,225aa.

C. 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa.

D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.

---------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
B
B
C
C

A
D
D
D
D
B

Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Đáp án
D
B
A
C
B
A
A
A
D
C


Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Đáp án
B
D
C
B
D
C
D
A
C
D

Câu
31
32
33
34

35
36
37
38
39
40

Đáp án
B
B
A
A
B
A
A
A
C
C

Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50


Đáp án
C
A
D
D
B
D
C
C
D
A

LỜI GIẢI
Câu 1
Quần thể có thành phần kiểu gen không đổi , các cá thể đều mang kiểu gen thuần chủng => quần thể
này có thể là quần thể tự phối hoặc sinh sản bằng hình thức sinh sản vơ tính
Đáp án B
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất !

8


Câu 2
Vì T là purin nên khi chuyển sang dạng hiếm sẽ kết cặp với G , không kết cặp với X
C sai vì T* ở phân tử ban đầu là mạch thứ 2 nên nó phân tử ADN được tạo ra ở giai đoạn sau T* vẫn
ở vị trí mạch 2
Đáp án B
Câu 3
Xét dài : ngắn = 15 : 5 = 3 :1 => Aa x Aa

Xét dày : mỏng = 10 :10 = 1:1 => Bb x bb
Nếu hai gen phân li độc lập thì ta có
(Dài : ngắn )(dày : mỏng ) =(3 :1 )(1:1 ) = 9:3:3:1 ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài





Hai gen cùng nằm trên 1 NST
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1
Hốn vị gen
Đáp án C

Câu 4
Các đáp án đúng là 1,2,3
Nhờ các đặc điểm đó mà E. coli nhanh chóng tạo ra các sản phẩm mong muốn của gen cần chuyển .
Đáp án C
Câu 5
Sau khi lai phân tích thì Men den có thể kết luận cá thể có kiểu hình trội ở F 2 có tỉ lệ kiểu gen là: 1 AA
: 2 Aa
Đáp án A
Câu 6
Sinh vật bắt đầu lên cạn từ kỉ Silua
Đáp án D
Câu 7
Ta có (3) →( đảo đoạn IDC) →(4) →( đảo đoạn DCG) →(1)→( đảo đoạn F E D C) → (2)
Đáp án D
Câu 8
Trao đổi đoạn không tương ứng = Trao đổi không cân => Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn
nhiễm sắc thể

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất !

9


Đáp án D
Câu 9
Quần thể sinh sản vơ tính thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ
Giao phối ngẫu nhiên là quần thể có tính đa hình , khơng phân hóa thành các dịng thuần
Quần thể tự phối tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng
Đap án D
Câu 10
Vì quần thể ban đầu có A = 5/8 và b = 3/8
Sau hai thế hệ giao phối thì kiểu gen của F2 ở thế hệ trưởng thành có tần số alen a được tính theo
cơng thức
a =

𝟑
𝟖

𝟑
𝟏+𝟐×
𝟖

𝟑

= 𝟏𝟒
3

3


Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là : 14 × 2 = 7Đáp án B
Câu 11
Xét quần thể có kiểu gen : 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Cặp vợ chơng phân biệt được mùi vị có kiểu gen : 3/7 AA : 4/7 Aa
Để sinh được con không phân biệt được mùi vị, cặp vợ chồng phải có kiểu gen là Aa x Aa
Xác suất để cặp vợ chồng cùng có kiểu gen trên là
4

4

x7 =

7

16
49

Cặp vợ chồng có kiểu gen Aa, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 3 người con, trong đó 2 con
trai phân biệt được mùi vị, 1 con gái không phân biệt được là :

Vậy xác suất để cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị sinh được 3 đứa con như trên là :

Đáp án D
Câu 12
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất ! 10


Xét gen có 3 alen : A1 > A2 > A3 => Xuất hiện 3 kiểu hình
Xét gen có 6 alen : B1 > B2 > B3 >B4 > B5 > B6 => Xuất hiện 6 kiểu hình

Các gen quy định các kiểu hình khác nhau nên sẽ tạo ra : 6 x 3 = 18 kiểu hình
Đáp án B
Câu 13
Đột biến trung tính là đột biến khơng gây hại cho sinh vật và không biến đổi cấu trúc và chức năng
của phân tử protein do gen đó tạo ra
 Đột biến xảy ra ở đoạn intron vùng mã hóa thì khơng ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi protein
 Đáp án A
Câu 14
Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
Những đột biến xảy ra ở môi trường này bất lợi => ở mơi trường khác thì có lợi .
Ví dụ đột biến kháng thuốc DDT ở ruồi
Nếu gen đột biến lặn có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp thì khơng ảnh hưởng đến sức sống của sinh
vật vì khơng được biểu hiện ra ngồi kiểu hình , đột biến ở thể đồng hợp biểu hiện ở kiểu hình thì có
hại cho sinh vật
Đáp án C
Câu 15
Trên mạch 1 có 2 A ; 3 T, 6 G , 4 X
Đoạn gen này có 15 cặp nucleotit
Đoan gen có số liên kết hidro H = 5 x 2 + 10 x 3 = 40 liên kết hidro
Đáp án B
Câu 16
Ta có kiểu hình lặn chiếm : 90 : 600 = 0,15 ≠ 0,0625 => Hoán vị gen
0,15 ab/ab = 0,3ab x 0,5ab => Hoán vị ở một bên
0,5 ab > 0,25 => kiểu gen AB/ab
0,3 ab > 0,25 => kiểu gen AB/ab ; Hoán vị (0,5 – 0,3 ) x 2 = 0,4 = 40 %
Đáp án A
Câu 17
AaBbDd x aaBbdd = ( Aa x aa ) Bb x Bb) ( Dd x dd )
1


3

1

3

A-B- dd = 2 ×4 × 2 = = 16 = 0.1875
Đáp án A
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất ! 11


Câu 18
Ta có :
F2 phân li: 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái da cam = 6 cái đỏ : 2 cái da cam
3 ruồi đực mắt đỏ : 5 ruồi đực da cam
 9 đỏ : 7 da cam => tương tác bổ trợ 9 :7
 Quy ước A-B màu đỏ , các kiểu gen còn lại màu da cam
 Tỉ lệ phân li kiểu hình khơng đều ở hai giới => Một gen quy định màu sắc mắt nằm trên NST
NST giới tính X khơng tương đồng trên Y
 Sơ đồ lai phù hợp với P là bbXAXA x BBXaY
Đáp án A

Câu 19
D sai . Các các thể bị đoản đoạn thường bị giảm khả năng sinh sản, không dẫn đến gây chết
Đáp án D
Câu 20
Ở thế hệ xuất phát : a = 0, 3 ; A = 0,7
Ta có cơng thức tính tần số alen a khi các cá thể a bị loại bỏ từ khi mới sinh là :
0,3


0.3

a = 1+9×0,3 = 3.7 ≈ 0.08
A= 1 – 0.08 = 0.92
Đáp án C
Câu 21
Bệnh thứ nhất do gen lặn trên NST thường quy định A:bình thường,a : bị bệnh
Bệnh thứ hai do gen lặn trên NST thường quy định B:bình thường,b : bị bệnh
Người 14 bình thường có bố bị bệnh thứ nhất,mẹ bị bệnh thứ hai nên người 14 có kiểu gen dị hợp
AaBb
=> Tần số alen a = A = 1/2
=> Tần số alen B là B = b = 1/2
Người 9,10 đều bình thường sinh con 16 bị cả hai bệnh nên có kiểu gen dị hợp AaBb x AaBb
=> Người mẹ bình thường có thể có các kiểu gen 1/9 AABB :2/9 AaBB :4/9 AaBb :2/9 AABb
=> Tần số alen b = a = 1/3
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất ! 12


=> Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là
1/3 x 1/2 x ( 1 - 1/3 x 1/2)x 2 = 5/18
Chọn B
Câu 22
AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aa x aa )( Bb x Bb ) ( Cc x cc) (Dd x Dd ) (Ee x ee)
1

1

1

1


1

Xác suất kiểu hình lặn ở 5 tính trạng là : 2 ×4 ×2 ×4 ×2 =

1
27

Đáp án D

Câu 23
A, B , D đều tạo ra các biến dị di truyền
C làm giảm tính đa dạng của di truyền , loại bỏ bớt các biến dị di truyền
Đáp án C .
Câu 24
Vì gen của sinh vật nhân thực là gen phân mảnh nên phiên mã sẽ tạo ra các phân tử mARN chứa cá
vùng mã hóa aa và vùng khơng mã hóa aa , nên cần cắt bỏ những vùng khơng mã hóa
Gen ở sinh vật nhân sơ là gen khơng phân mảnh nên tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ,
không phải cắt bỏ
Đáp án B
Câu 25
XX sẽ có :

5 x 7 ( 5 x7 + 1)
2

= 630

XY sẽ có : 5 x 7 x 1 = 35 kiểu gen
Tổng kiểu gen trong quần thể là : 630 + 35 = 665

Đáp án D
Câu 26
Xét gen ban đầu có số nucleotit là : (498 + 2) × 6 = 3000 => A/G = 2/3 => A= 600 ; G = 900
Các dạng đột biến không thay đổi số lượng A và G trong gen, tỉ lệ A/G tăng => lượng A tăng G
giảm nên ta có
600 + x / 900 - x = 0,6685=> x ≈1
Thay thế 1 cặp G-X bằng A- T
Đáp án C
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất ! 13


Câu 27
Ta có Aa xử lí coxixin thì thu được AAaa
AAaa ×AAaa = ( 1AA : 4 Aa : 1 aa ) ( 1AA : 4 Aa : 1 aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa :
1aaaa
Đáp án D
Câu 28
Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8
Mẹ có số kiểu gen : 23 x 4 = 32
Số kiểu giao phối là : 32 x 8 = 256
Đáp án A
Câu 29
Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm
trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Đáp án C
Câu 30
Mất vùng khởi động thì ARN polimeaza khơng bám vào => không phiên mã các gen cấu trúc
Đáp án D
Câu 31
Ta có tỉ lệ giao tử AB d EH là : 0,45 x 0,5 x 0,1 = 0,0225 = 2,25%

Ta có : ab/ab = 0.225
dd = 0.25
eh/eh = 0,01
Xác suất xuất hiện cá thể có tất cả các cặp gen mang tính trạng lặn là
ab/ab dd eh/eh = 0.225 x 0.25 x 0.01
Xác suất cá thể có ít nhất một tính trạng trội là : 1 – (0.225 x0.25 x0.01) =0. 99949 = 99,949%
Đáp án B
Câu 32
Cây dị hợp hay cặp gen tự thụ phấn cho ra 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Aa Bb x AaBb => ( 3 A- : 1 aa) ( 3 B- : 1 bb) = 9 A-B - : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb = 9 hoa đỏ : 7 hoa
trắng.
Đáp án B
Câu 33
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất ! 14


Các phương pháp tạo ra hợp tử chuyển gen ở động vật là vi tiêm và cấy nhân có gen đã cải biến
Dùng súng bắn gen chỉ áp dụng ở thực vật
Đáp án A
Câu 34
Cánh chim và tay người đều là chi trước của động vật có xương => là cặp cơ quan tương đồng
Đáp án A
Câu 35
Quá trình nhân đôi , phiên mã , dịch mã đền tuần theo ngun tác bổ sung nhưng chỉ khi q trình
nhân đơi không tuần theo nguyên tắc bổ sung mới phát sinh đột biến gen ( biến đổi vật chất di
truyền trên AND)
Đáp án B
Câu 36
Đáp án A
Câu 37

Theo công thức: T = (x – k).n
T là tổng nhiệt hữu hiệu (độ.ngày).
x là nhiệt độ môi trường (oC).
k là ngưỡng nhiệt phát triển (oC).
n là thời gian cho một quá trình phát triển hoặc một chu kì sống (ngày).
Thay các giá trị ta có: S = (2 – 0).205 = 410 (độ/ngày).
Vậy tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá hồi là 410 (độ/ngày).
Đáp án A
Câu 38
Bắt đầu xuất hiện ở kỉ phấn trắng thuộc đại trung sinh
Đáp án A

Câu 39
Các nhân tố thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định là : CLTN và giao phối khơng
ngẫu nhiên
Các nhân tố cịn lại khơng có hướng cụ thể
Đáp án C
Câu 40
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất ! 15


Theo Dacuyn CLTN thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể
trong quần thể
Kết quả của chọn lọc tự nhiên chính là sự hình thành các nhóm sinh vật có khả năng thích nghi tốt
với điều kiện mơi trường
Đáp án C
Câu 41
Ta có nhóm tế bào giảm phân bình thương tạo ra giao tư n
Nhóm tế bào bị rối loạn tạo ra hai kiểu giao tử n -1 và n+1
Sự tổ hợp tự do tạo ra các kiểu hợp tử sau

n + n = 2n;
n+n+1 = 2n+1;
n+n-1 = 2n-1;
n+1+n-1 = 2n
n+1+n+1= 2n+2
n-1+n-1 = 2n - 2
Đáp án C
Câu 42
Hai loài họ hàng không giao phối với nhau nên hiện tượng cách li sinh sản của chúng do cách li
trước hợp tử
Các trường hợp có thể dẫn đến hiện tượng cách li trước hợp tử là : 1,3,5,6
2 – sai vì là trường hợp cách li sau hợp tử
4 – sai vì đó là trường hợp cách li sau hợp tử
Đáp án A
Câu 43
D- sai , nếu quần ngẫu phối thì thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu gen Aa , nhưng trong quần thể chỉ có hai
loại kiểu gen AA và aa nên không thể là ngẫu phối
Đáp án D
Câu 44
Tảo silic đồng hóa được mức năng lượng là : 0,03 x 3. 000.000 kcal/m2/ngày.
Năng lượng giác xáp khai thác được là : 0,4 x 0,03 x 3 000.000 kcal/m2/ngày
Năng lượng cá ăn giác xáp tích lũy được là : 0.000015 x 0,4 x 0,03 x 3 000.000 kcal/m2/ngày
Hiệu suất sử dụng năng lượng là : 0.000015 x 0,4 x 0,03 x 3 000.000 : 3 000.000 = 0,000018%
Đáp án D
Câu 45
B sai ví dụ như tháp số lượng của các sinh vật sống kí sinh ( số lượng sinh vật kí sinh >> số lượng
vật chủ ) .
>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất ! 16



Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Đáp án B
Câu 46
Từ vùng cực đến quần xã thì độ đa dạng về lồi trong quần xã tăng lên , số lượng các cá thể trong
một loài giảm đi
Khi số lồi trong quần xã tăng lên thì thì các quần thể khác loài sẽ cạnh tranh với nhau nhiều hơn
để tranh giành nguồn sống bị giới hạn trong môi trường
Đáp án D
Câu 47
Các động vật sống trong điều kiện khơ nóng thì thích nghi với điều kiện khơ nóng bằng cách hạn chế
làm mất nước, giảm tuyến mồ hơi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong
hang hốc
Đáp án C
Câu 48
Tỉ lệ kiểu hình phân li ở đời con là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài





16 tổ hợp giao tử => Bố mẹ dị hợp hai cặp gen
Quy ước gen A-B = dẹt ; A- bb = aaB- = tròn ; aabb = dài
Tính trạng do hai gen khơng alen tương tác bổ sung với nhau quy định
Đáp án C sai

Câu 49
Cặp alen của một gen nằm trên 2 NST khác nguồn gốc trong cặp tương đồng => alen phân li về các
giao tử là do các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng phân li về hai cực tế bào.
Đáp án D
Câu 50

Ta có Aa ở thế hệ ban đầu là : 0,05 x 2 3 = 0.4
Tỉ lệ AA ở thể hệ ban đầu là = 0,525 – (0.4 – 0,05 ) :2 = 0.35
Tỉ lệ aa ở thể hệ ban đầu là = 1 – 0.35 – 0.4 = 0.25
Đáp án A

>>Truy cập trang để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh tốt nhất ! 17



×