Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

90 bài tập trắc nghiệm về hidrocacbon no môn hóa học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.22 KB, 18 trang )

1. Hỗn hợp khí gas dùng ở gia đình là các ankan nào sau đây?
A. metan, propan và etan.
B. etan, propan và pentan
C. propan, butan và hexan.
D. butan, pentan và hexan.
2. Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công
thức của sản phẩm là
A.

CH3Cl

B.

CH2Cl2

C.

CHCl3

D.

CCl4

3. Điều nào sau đây đúng ?
A. Các chất đồng phân là các chất có cùng cơng thức phân tử.
B. Các chất đồng phân là các chất có cùng khối lượng phân tử.
C. Các chất đồng phân là các chất có cùng khối lượng riêng.
D. Các chất đồng phân là các chất có cùng tính chất hố học
4. Phản ứng nào dưới đây cho hexan tinh khiết qua tổng hợp Vuyêc (Wurtz) từ
A.


propyl clorua và propyl clorua.

B.

etyl clorua và butyl clorua.

C.

metyl clorua và pentyl clorua

D.

Cả A, B, C

5. Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp hai hidrocabon kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng thu được 48,4 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Hai hidrocacbon có cơng thức phân
tử là
A.

CH4 và C2H6

B.

C2H6 và C3H8

C.

C3H8 và C4H10

D.


C4H10 và C5H12

6. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A.

1-clo-2-metylbutan


B.

2-clo-2-metylbutan

C.

2-clo-3-metylbutan

D.

1-clo-3-metylbutan

7. Các xicloankan đều
A.

không làm mất màu nước brom

B.

không tham gia phản ứng thế bởi halogen.


C.

không làm mất màu dung dịch KMnO4

D.

tan trong nước và trong dung môi hữu cơ, nhưng lại là dung môi tốt.

8. Số đồng phân cấu tạo xicloankan có cùng cơng thức phân tử C6H12 là
A.

1

B.

3

C.

5

D.

7

9. Các nguyên tử cacbon trong ankan ở trạng thái
A.

lai hóa sp


B.

lai hóa sp2

C.

lai hóa sp3

D.

khơng lai hóa

10. Một hidrocacbon E có %C = 75% . CTPT của hidrocacbon là
A.
CH4
B.

C2H6

C.

C3H8

D.

C4H10

11. Đốt cháy hoàn toàn 30 lit hỗn hợp metan và hidro cần 45 lit oxi. Thể tích các khí đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
A.


19 lit và 11 lit.

B.

20 lit và 10 lit.

C.

cùng 15 lit.

D.

18 lit và 12 lit.


12. Cho 2 ankan kế tiếp nhau X, Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 13,2 gam X và 8,7
gam Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 150
gam kết tủa trắng. Công thức phân tử của X,Y và số mol mỗi chất tương ứng là
A.

etan 0,15 mol và propan 0,3 mol.

B.

etan 0,3 mol và propan 0,15 mol.

C.

propan 0,3 mol và butan 0,15 mol.


D.

propan 0,15 mol và butan 0,3 mol.

13. Để nhận biết một hợp chất có chứa 2 nguyên tố cacbon và hidro, người ta thực hiện
phản ứng đốt cháy, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy đi qua
A. đồng (II) sunfat khan.
B. nước vôi trong.
C. đồng (II) sunfat khan và dung dịch nước vôi trong.
D. dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch nước vôi trong.
14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hidrocacbon no mạch hở X, Y liên tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được 11,2 lit cacbonic (đktc) và 12,6 gam nước. Công thức phân
tử của X, Y là
A.

C2H6 và C3H8

B.

CH4 và C2H6

C.

C3H8 và C4H10

D.

C4H10 và C5H12


15. Đốt cháy hoàn toàn một hydrocacbon (X) thu được H2O và CO2 theo tỉ lệ khối lượng
là 5,4: 11. CTPT của (X) là
A.

C4H8

B.

C5H10

C.

C5H12

D.

C6H12

16. Chỉ ra nội dung sai khi nói về ankan
A.

Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đơn C – C có thể quay
tương đối tự do quanh trục liên kết đó tạo ra vô số cấu dạng khác nhau.

B.

Cấu dạng che khuất bền hơn cấu dạng xen kẽ.


C.


Không thể cô lập riêng từng cấu dạng được.

D.

Phân tử metan khơng có cấu dạng.

17. Hợp chất

có tên gọi là

A.

pentan

B

neopentan

C

isopentan

D

pentan

18. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu
được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là
A.


CH4 và C2H6

B.

C2H6 và C3H8

C.

C3H8 và C4H10

D.

C4H10 và C5H12

19. Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì số lượng sản phẩm thế
monoclo tạo thành là
A.

4

B.

3

C.

2

D.


5

20. Cho các xicloankan
hiđro (xúc tác Ni, to)
A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

số chất tham gia phản ứng cộng với


21. Khi nung natri axetat với vôi tôi xút, tạo ra khí
A.

axetilen.

B.


etan.

C.

metan.

D.

etilen.

22. Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là
A.

phản ứng thế.

B.

phản ứng cộng.

C.

phản ứng đốt cháy.

D.

phản ứng oxi hóa.

23. Hai chất hexan và xiclohexan
A.


là 2 chất đồng phân.

B.

là các anken.

C.

là những hidrocacbon no.

D.

Là hai chất đồng đẳng.

24. Khi đốt cháy hồn tồn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44
gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là
A.

8,96 lit.

B.

11,2 lit.

C.

13,44 lit.

D.


15,68 lit.

25. Đốt 50 lit khí thiên nhiên chứa 96% metan, 2% nito, 2% cacbonic (về số mol). Thể tích
khí cacbonic thải vào khơng khí là
A.

49 lit

B.

48 lit

C.

47 lit

D.

59 lit

26. Chỉ ra nội dung đúng
A.

Các ankan đều nhẹ hơn nước.


B.

Ankan là những dung mơi có cực


C.

Ankan là những chất có màu.

D.

Ankan tan được trong nước

27. Clorofom là
A.

CH3Cl

B.

CCl4

C.

CHCl3

D.

CH2Cl2

28. Chỉ ra nội dung sai, khi nói về phản ứng halogen hố ankan
A.

clo thế cho H ở cacbon các bậc khác nhau.


B.

brom hầu như chỉ thế cho H ở cacbon bậc thấp.

C.

flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF.

D.

iot quá yếu nên không phản ứng với ankan.

29. 2,2-dimetylbutan có tên gọi khác là
A. neopentan.
B. isopentan.
C. isohexan.
D. neohexan
30. Đốt cháy hồn tồn V lít (đktc) hỗn hợp hai hidrocabon đồng đẳng liên tiếp nhau thu
được 2,24 lit CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Thể tích V lit có giá trị là
A.

0,148 lit.

B.

0,484 lit.

C.


0,384 lit.

D.

0,896 lit.

31. Một ankan D có %C = 80%. Cơng thức phân tử của ankan là
A.

CH4

B.

C2H6

C.

C3H8

D.

C4H10


32. Đốt cháy hồn tồn 16 lít xicloankan thì thu được 96 lít CO2. Cơng thức phân tử của
xicloankan là
A.

C6H12


B.

C7H14

C.

C5H10

D.

C6H14

33. Chỉ ra nội dung sai
A.

Ankan là những chất ưa nước

B.

Ankan (trạng thái lỏng) là dung môi không phân cực.

C.

Ankan là những chất ưa bám dính vào quần, áo, lơng, da.

D.

Những ankan lỏng có thể thấm được qua da và màng tế bào.

34. Tính chất đặc trưng của ankan là phản ứng thế với halogen. Với nguyên tử có số

cacbon n ≥3, ankan thế clo cho sản phẩm chính (theo tỷ lệ mol 1:1) ở
A. cacbon bậc cao
B. cacbon bậc 1
C. cacbon bậc 2
D. Cả B và C
35. Đốt cháy hoàn tồn 1 lít ankan thu được 2 lít CO2. Cơng thức phân tử của ankan là
A.

CH4

B.

C2H6

C.

C3H8

D.

C4H12

36. Cho 50 gam natri axetat tác dụng vơi 1 lượng vôi trộn xút lấy dư. Thể tích metan thu
được là (đktc)
A.

13,65 lit

B.


13,7 lit

C.

13,44 lit

D.

13,66 lit


37. Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối
hơi so với hiđro bằng 75,5. Tên của ankan đó là
A

3,3-đimetylhexan

B

isopentan

C

2,2,3-trimetylpentan

D

2,2-đimetylpropan

38. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí

CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A.

CH4 và C2H6

B.

C2H6 và C3H8

C.

C3H8 và C4H10

D.

C4H10 và C5H12

39. Một hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam. Thể tích tương ứng là 11,2 lít (
ở đktc).CTPT của 2 ankan là
A.

C2H6 và C3H8

B.

C5H12 và C6H14

C.

C3H8 và C4H10


D.

CH4 và C2H6

40. X là đồng phân của heptan. X có thể là
A.

3-metylpropan

B.

3-etylhexan

C.

2-etylbutan

D.

2,3-dimetylpentan

41. Ankan có ứng dụng là
A.

làm nhiên liệu.

B.

điều chế các chất sinh hàn và các hợp chất hữu cơ khác


C.

dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy

D.

Tất cả đều đúng


42. Khi đốt cháy hồn tồn một ankan bất kì thì tạo ra
A.
số mol nước lớn hơn số mol cacbonic .
B.

số mol nước nhỏ hơn số mol cacbonic.

C.

số mol nước bằng số mol cacbonic.

D.

số mol cacbonic lớn hơn hay nhỏ hơn số mol nước thì tùy thuộc vào từng
ankan cụ thể.

43. Xicloankan nào sau đây có thể làm mất màu nước brom ở điều kiện thường
A.
Xiclobutan.
B.


Xiclopropan

C.

Xiclopentan

D.

Cả A, B và C

44. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64
gam O2(dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100
gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 00C và 0,4 atm. Công thức phân tử
của A và B là
A.
CH4 và C2H6
B.

C2H6 và C3H8

C.

C3H8 và C4H10

D.

C4H10 và C5H12

45. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4,

C2H6,C2H4, C3H6, C4H8,H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và
y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
A.
176 gam và 180 gam.
B.

44 gam và 18 gam.

C.

44 gam và 72 gam.

D.

176 gam và 90 gam.

46. Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối kali của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu
được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với hidro là 11,5. Cho
D tác dụng với axit sunfuric dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc).Tên gọi của 1 trong 3
ankan thu được là
A.
metan
B.

etan

C.

propan


D.

butan


47. Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối kali của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu
được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với hidro là 11,5. Cho
D tác dụng với axit sunfuric dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc).Giá trị của m là
A.
84,8 gam.
B.

42 gam.

C.

84 gam.

D.

42,4 gam.

48. Đốt cháy hồn tồn một ankan thì thu được 18 lít CO2 và 20 lít H2O. Cơng thức phân
tử của ankan là
A.
C18H38
B.

C20H42


C.

C9H20

D.

C10H22

49. Khi đốt cháy hồn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8
lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A.
6,3 gam.
B.

13,5 gam.

C.

18,0 gam.

D.

19,8 gam.

50. Đối với ankan, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử thì
A.
nhiệt độ sơi tăng dần, khối lượng riêng giảm dần.
B.

nhiệt độ sôi giảm dần, khối lượng riêng tăng dần


C.

nhiệt độ sôi và khối lượng riêng đều tăng dần.

D.

nhiệt độ sôi và khối lượng riêng đều giảm dần.

51. Đốt cháy hoàn tồn một ankan B với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất
trước phản ứng bằng tổng số mol các chất sau phản ứng. Công thức phân tử của B

A.
CH4
B.

C2H6

C.

C3H8

D.

C4H10

52. Thực hiện phản ứng thế clo vào pentan (theo tỉ lệ mol 1:1) ta có thể thu được số sản
phẩm thế là
A.
1

B.

3


C.

4

D.

5

53. Đốt cháy hịan tịan 1 lít butan, thể tích CO2 sinh ra ( ở cùng điều kiện ban đầu) là
A.
4 lit
B.

4,48 lit

C.

5 lit

D.

2,24 lit.

54. Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát
được hiện tượng nào sau đây

A.
Màu của dung dịch nhạt dần, khơng có khí thốt ra.
B.

Màu của dung dịch nhạt dần,và có khí thốt ra.

C.

Màu mất hẳn, khơng cịn khí thốt ra.

D.

Màu của dung dịch khơng đổi.

55. Điều chế metan trong phịng thí nghiệm dùng
A.

natri axetat

B.

etilen.

C. butan.
D. xiclobutan.
56. Khi clo hóa 9,6g mơt hidrocacbon no tạo ra 3 sản phẩm thế X, Y, Z lần lượt chứa 1, 2,
3 nguyên tử clo. Tỉ lệ thể tích các sản phẩm khí và hơi tương ứng là 1:2:3. Tỉ khối hơi
của sản phâm Y chứ 2 nguyên tử clo đối với hidro là 42,5. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của hỗ hợp sản phẩn theo thứ tự X,Y,Z là:
A.

29,4%; 61,9% và 8,7%.
B.

8,7%; 29,4% và 61,9%.

C.

29,4%; 8,7% và 61,9%.

D.

61,9%; 29,4% và 8,7%.

57. Đốt cháy hồn tồn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp M gồm ba ankan X,Y,Z liên tiếp trong dãy
đồng đẳng, có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:3. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được 140g kết tủa. Công thức phân tử của
X, Y, Z là
A.
CH4; C2H6 và C3H8
B.

C4H10 ; C2H6 và C3H8

C.

C4H10 ; C5H12 và C3H8

D.

C4H10 ; C5H12 và C6H14



58. Xcloankan có phản ứng cộng mở vịng trong số các chất sau là
A.
xiclopropan
B.

xiclobutan

C.

xiclopentan

D.

xiclopropan và xiclobutan

59. Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất.
Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A.
2,2-đimetylpropan
B.

2-metylbutan

C.

pentan

D.


2-đimetylpropan

60. Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lit (đktc) hỗn hợp M gồm hai parafin X và Y liên tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào trong bình đựng dung dịch
nước vơi trong lấy dư tạo thành 84 gam kết tủa. Công thức phân tử của X và Y là:
A.
CH4 và C2H6
B.

C2H6 và C3H8

C.

C3H8 và C4H10

D.

C4H10 và C5H12

61. Xiclopentan có bao nhiêu đồng phân
A.
1
B.

3

C.

4


D.

5

62. Đốt cháy hồn tồn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp T gồm ba ankan X,Y,Z liên tiếp trong dãy
đồng đẳng, có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2:1. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng axit sunfuric đậm đặc thấy khối lượng bình tăng lên 28,8 gam. Cơng thức phân
tử của X, Y, Z là:
A.
CH4; C2H6 và C3H8
B.

C4H10 ; C2H6 và C3H8

C.

C4H10 ; C5H12 và C3H8

D.

C4H10 ; C5H12 và C6H14

63. Đốt cháy 13,7ml hỗn hợp X gồm metan và propan và cacbon (II) oxit, ta thu được
25,7 ml khí cacbonic ở cùng nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích propan trong hỗn
hợp X là:
A.
23,8%



B.

33,8%

C.

43,8%

D.

53,8%

64. Đốt cháy hồn tồn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp M gồm ba ankan X,Y,Z liên tiếp trong dãy
đồng đẳng, có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2:1. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được 160 gam kết tủa. Công thức phân tử
của X, Y, Z là:
A.
CH4; C2H6 và C3H8
B.

C4H10 ; C2H6 và C3H8

C.

C4H10 ; C5H12 và C3H8

D.

C4H10 ; C5H12 và C6H14


65. Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi
của 2 ankan đó là
A.
etan và propan
B.

propan và isobutan

C.

isobutan và pentan

D.

neopentan và etan

66. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản
phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A.
2,2-đimetylbutan
B.

2-metylpentan

C.

hexan

D.


2,3-đimetylbutan

67. Để điều chế 67,2 lit metan (đktc) người ta cho x gam natri axetat khan tác dụng với
một lượng vôi trộn xút, hoặc cho y gam nhôm cacbua tác dụng với một lượng nước
dư. Giá trị của x, y là
A.
x=144 gam; y=246 gam.
B.

x=432 gam; y=82 gam.

C.

x=82 gam, y=432 gam.

D.

x=246 gam; y=144 gam.

68. Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế CH4 bằng phản ứng
A.
craking butan
B.

cacbon tác dụng với hiđro

C.

nung natri axetat với vôi tôi – xút



D.

điện phân dung dịch natri axetat

69. Khí cacbonic sinh ra khi đốt cháy 33,6 lit hỗn hợp propan và butan được dẫn vào
dung dịch NaOH, tạo ra 286,2 gam natricacbonat và 252 gam natrihidrocacbonat. Các
thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thứ tự % thể tích của propan và butan trong
hỗn hợp như sau:
A.
20% và 80%
B.

25% và 75%

C.

75% và 25%

D.

80% và 20%

70. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 chất CH4; C2H6 và C3H8 có tỉ lệ mol tương ứng
là 1:2:3, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vơi trong lấy dư tạo thành
một lượng kết tủa là
A.
120 gam.
B.


140 gam.

C.

160 gam.

D.

180 gam.

71. 11,2 lit khí (đktc) hỗn hợp X gồm C3H8 và CH4 có khối lượng bằng 16,4 gam. Phần
trăm về khối lượng của C3H8 và CH4 lần lượt là
A.
18% và 82%.
B.

82% và 12%.

C.

19,5% và 80,5%.

D.

80,5% và 19,5%.

72. Khi thế monoclo một ankan A người ta luôn thu được một sản phẩm duy nhất. Vậy A

A.
metan

B.

etan

C.

neopentan

D.

cả A,B,C

73. Butan có thể có các dạng đồng phân cấu tạo nào dưới đây
A.
Đồng phân cấu tạo về mạch cacbon.
B.

Đồng phân cấu tạo về nhóm chức.

C.

Đồng phân cấu tạo về vị trí nhóm chức.

D.

Đồng phân vị trí liên kết đơi.

74. Ankan cịn có tên là parafin, nghĩa là
A.
sinh ra từ dầu mỏ.



B.

trơ về mặt hố học.

C.

ít ái lực hố học.

D.

khơng tan trong nước.

75. Cho 2 parafin X và Y đều là chất lỏng ở điều kiện thường. Tỉ khối hơi của Y đối với X
bằng 2,4. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A.
metan và pentan.
B.

etan và pentan.

C.

heptan và heptadecan ( có 17 C).

D.

heptan và decan.


76. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí gồm một ankan X và oxi vừa đủ trong bình kín thì áp
suất trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Các áp suất đo ở nhiệt độ không
đổi trên 100 độ C. Công thức phân tử của X là
A.
CH4
B.

C2H6

C.

C3H8

D.

C4H10

77. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
A.
metan
B.

etan

C.

propan

D.


butan

78. Khi cho metylxiclopentan tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng, số dẫn xuất
monoclo thu được là
A.
6 sản phẩm
B.

5 sản phẩm

C.

4 sản phẩm

D.

3 sản phẩm

79. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A.
2
B.

3

C.

4

D.


5


80. Cho 4 chất: metan, etan, propan và butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế
monoclo duy nhất là
A.
1
B.

2

C.

3

D.

4

81. Tỉ khối của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với H2 là 25,5 . Thành phần % thể tích của
hỗn hợp đó là
A.
50% và 50%
B.

25% và 75%

C.


45% và 55%

D.

20% và 80%

82. Crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với hidro là
14,5. X có cơng thức phân tử là
A.
C4H10
B.

C5H12

C.

C3H8

D.

C6H14

83. Oxi hóa hịa tồn 0,224 lit (đktc) của xicloankan X thu được 1,760 gam cacbonic, biết
X làm mất màu dung dịch brom. X là
A.
xiclopropan
B.

xiclobutan


C.

xiclopentan

D.

metylxiclopropan

84. Để nhận biết một hợp chất có chứa 2 nguyên tố cacbon và hidro , người ta thực hiện
phản ứng đốt cháy, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy đi qua
A.
đồng (II) sunfat khan.
B.

nước vôi trong.

C.

đồng (II) sunfat khan và dung dịch nước vôi trong.

D.

dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch nước vôi trong.

85. Đồng phân của pentan, khi phản ứng với clo theo tỷ lệ mol 1 : 1 cho 4 sản phẩm thế

A.
Pentan.
B.


Isopentan.


C.

Neopentan.

D.

hexan.

86. Metan được điều chế bằng cách
A.
Tổng hợp từ cacbon và hidro ở điều kiện thích hợp.
B.

Cho nhơm cacbua tác dụng với axit clohydric.

C.

Đun nóng hỗn hợp natri axetat và vôi tôi xút.

D.

Cả A, B, C đều đúng.

87. Một hỗn hợp gồm 2 ankan M, N là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 12,4 gam,
thể tích tương ứng của hỗn hợp là 5,6 lit (đktc). M và N là
A.
C3H8 và C4H10

B.

C2H6 và C3H8

C.

CH4 và C2H6

D.

C4H10 và C5H12

88. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan X,Y thu được 9 gam nước. Cho hỗn hợp sản
phẩm sau phản ứng vào dung dịch nước vơi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được

A.
38 gam.
B.

36 gam.

C.

37gam.

D.

35 gam.

89. Đốt cháy 1,12 lit khí thiên nhiên chứa metan, nito, cacbonic cần 2,128 lit khí oxi (các

khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Phần trăm thể tích khí metan trong khí thiên nhiên

A.
75%
B.

85%

C.

95%

D.

96%

90. Đốt cháy hết x lit metan rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 200ml dung dịch
Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Giá trị x là
A.
4,48 lit.
B.

2,24 lit.

C.

6,72 lit.

D.


2,24 lit hoặc 6,72 lit




×