120 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
VỀ HIDROCACBON KHÔNG NO
1. Trong phân tử anken, hai nguyên tử cacbon mang nối đôi ở trạng thái lai hóa
A.
sp.
B.
sp2.
C.
sp3.
D.
Không lai hóa.
2. Số đồng phân anken (kể cả đồng phân hình học) cùng có công thức phân tử
C5H10 là
A.
2
B.
3
C.
5
D.
6
3. Anken có đồng phân hình học ?
A.
Pent-1-en.
B.
Pent-2-en.
C.
2-metylbut-2-en.
D.
3-metylbut-1-en.
4. Chỉ ra nội dung sai:
A.
Các anken đều nhẹ hơn nước.
B.
Anken và dầu mỡ hoà tan tốt lẫn nhau.
C.
Anken là những chất có màu.
D.
Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng gây ra những phản ứng
đặc trưng cho anken.
5. Cho 1,12 gam một anken tác dụng vừa đủ với dung dịch Br 2 thu được 4,32
gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken đó là
A.
C3H6.
B.
C2H4.
C.
C4H8.
D.
C5H10.
6. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối
lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản
phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được số gam kết
tủa là
A.
30 gam.
B.
10 gam.
C.
20 gam.
D.
40 gam.
7. Cho 12,60 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với
dung dịch Br2 thu được 44,60 gam hỗn hợp sản phẩm. Công thức phân tử
của 2 anken là
A.
C2H4 và C3H6
B.
C3H6 và C4H8
C.
C4H8 và C5H10
D.
C5H10 và C6H12
8. Hai nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C = C không quay tự do
được quanh trục liên kết, do bị cản trở bởi
A.
liên kết đơn.
B.
sp2.
C.
sp3.
D.
sp4.
9. Hiđrocacbon có công thức phân tử C4H8 có số đồng phân là
A.
3.
B.
4.
C.
5.
D.
6.
10. Hiđrocacbon nào có tên lịch sử là olefin?
A.
Ankan.
B.
Anken.
C.
Ankin.
D.
Ankađien.
11. Cho eten tác dụng với dung dịch kali pemanganat loãng, nguội, tạo ra sản
phẩm hữu cơ là
A.
etilen glycol.
B.
etilen oxit.
C.
axit oxalic.
D.
anđehit oxalic.
12. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được
9,0 gam nước. Công thức phân tử của 2 ankin là
A.
C2H2 và C3H4.
B.
C3H4 và C4H6.
C.
C4H6 và C5H10.
D.
C2H2 và C4H6.
13. Chia 16,4 gam hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 56,0 gam Br2 . Phần 2 cho tác dụng hết
với H2 (Ni, tO), rồi lấy 2 ankan tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được
x gam CO2. Giá trị của x là
A.
52,8 gam.
B.
58,2 gam.
C.
26,4 gam.
D.
29,1gam.
14. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2
dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Phần trăm thể tích của C3H4 trong hỗn
hợp là
A.
75%.
B.
25%.
C.
50%.
D.
20%.
15. Phương pháp chính để sản xuất axetilen trong công nghiệp hiện nay là dựa
vào phản ứng:
A.
B.
C.
D.
16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm một ankan và một anken thu được x mol
H2O và y mol CO2. Quan hệ giữa x và y là
A.
x≥y.
B.
x≤y.
C.
x
D.
x>y.
17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Số lít
O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là
A.
11,2 lit.
B.
16,8 lit.
C.
22,4 lit.
D.
5,6 lit.
18. Khi cộng HBr vào isopren với tỷ lệ mol 1: 1 thì số lượng sản phẩm cộng tạo
thành là
A.
2 sản phẩm.
B.
4 sản phẩm.
C.
6 sản phẩm.
D.
8 sản phẩm.
19. Dietylaxetilen tác dụng với nước Brom ở nhiệt độ thấp tạo ra sản phẩm
A.
3,3,4,4-tetrabromhexan.
B.
3,4-đibromhex-3-en.
C.
3,4-đibromhex-2-en.
D.
3,3,4,4-tetrabromheptan.
20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua
bình 1 đựng dung dịch axit sunfuric đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi
trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m +
5,2)gam. Giá trị của m là
A.
1,8 gam.
B.
5,4 gam.
C.
3,6 gam.
D.
7,2 gam.
21. Cho khí C2H2 vào bình kín có than hoạt tính nung nóng làm xúc tác, giả sử chỉ
có một phản ứng tạo thành benzen. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí,
trong đó sản phẩm chiếm 50% thể tích. Hiệu suất phản ứng là
A.
25%.
B.
50%.
C.
75%.
D.
90%.
22. Cho các ankađien : anlen, butađien, isopren, penta-1,4-đien. Có bao nhiêu
ankađien liên hợp ?
A.
1ankađien liên hợp.
B.
2 ankađien liên hợp.
C.
3 ankađien liên hợp.
D.
4 ankađien liên hợp.
23. Trong tinh dầu bạc hà có
A.
geraniol và xitronelol.
B.
caroten và licopen.
C.
mentol và menton.
D.
oximen và limonen.
24. Đất đèn có thành phần chính là
A.
silic đioxit.
B.
canxi cacbua.
C.
sắt oxit.
D.
canxi oxit.
25. Để phân biệt khí SO2 và khí C2H4 , có thể dùng
A.
dung dịch KMnO4.
B.
dung dịch Br2.
C.
dung dịch Br2 trong CCl4.
D.
dung dịch AgNO3.
26. Khi cho 0,2 mol một ankin tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thu
được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin là
A.
C2H2.
B.
C3H4.
C.
C4H6.
D.
C5H8.
27. Hỗn hợp khí A ở nhiệt độ phòng gồm H2 và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1.
Cho hỗn hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có tỷ
khối so với H2 là 23,2; hiệu suất bằng b%. Công thức phân tử của olefin và
giá trị của b tương ứng là
A.
C3H6 và 80%.
B.
C4H8 và 75%.
C.
C5H10 và 44,8%.
D.
C6H12 và 14,7%.
28. Trộn một hiđrocacbon khí (X) với lượng O2 vừa đủ được hỗn hợp A ở 0oC và
áp suất P1. Đốt cháy hết X, tổng thể tích các sản phẩm thu được ở 218,4 độ
C và áp suất P1 gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ở 0oC, áp suất P1. Công thức
phân tử của X là
A.
C2H6.
B.
C3H8.
C.
C2H4.
D.
C3H6.
29. Nếu đặt CnH2n+2-2a (với a >= 0) là công thức phân tử tổng quát của
hiđrocacbon thì giá trị của a biểu diễn
A.
tổng số liên kết đôi.
B.
tổng số liên kết đôi và liên kết ba.
C.
tổng số liên kết pi.
D.
tổng số liên kết pi và vòng.
30. Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách nào?
A.
Đun nóng rượu etylic với H2SO4 ở 170 OC.
B.
Axetilen tác dụng với H2 (Pd, t OOC).
C.
Craking butan.
D.
Etylclorua tác dụng với KOH trong rượu.
31. Khi cho 2,4,4-trimetylpent-2-en tác dụng với H2O(H+), thu được sản phẩm
chính là
A.
2,4,4-trimetylpentan-3-ol.
B.
2,2,4-trimetylpetan-3-ol.
C.
2,4,4-trimetylpentan-2-ol.
D.
2,2,4-trimetylpetan-4-ol.
32. Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 2,7 gam
H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy là (đktc)
A.
4,48 lít.
B.
3,92 lít.
C.
5,6 lít.
D.
2,8 lít.
33. Cho hai hidrocacbon X (C2xHy) và Y (CxH2x) đều ở thể khí ở điều kiện thường.
Tỉ khối hơi của X đối với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của Y đối với X bằng
0,482. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A.
C2H4 và C4H10.
B.
C4H10 và C2H4.
C.
C3H6 và C4H10.
D.
C4H10 và C3H6.
34. Cho 0,21g olefin X tác dụng vừa đủ với 0,8g brom. Xác định công thức phân
tử của X và cho biết nếu thay brom bằng clo thì phải dùng hết bao nhiêu ml
clo (đktc)?
A.
C2H4 và 11,2 ml.
B.
C2H4 và 112 ml.
C.
C3H6 và 112 ml.
D.
C4H8 và 112 ml.
35. Một hỗn hợp X gồm 2 olefin khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít
hỗn hợp X (ở 0oC và 2,5 atm) qua bình nước brom dư, người ta thấy khối
lượng bình tăng 7gam. Công thức phân tử mỗi olefin và thành phần phần
trăm thể tích của các chúng trong hỗn hợp X là
A.
C2H4, 50% và C3H6, 50%.
B.
C2H4, 40% và C3H6, 60%.
C.
C3H6, 50% và C4H8, 50%.
D.
C3H6, 60% và C4H8, 40%.
36. Chỉ ra nội dung sai:
A.
Tecpen là nhóm các hiđrocacbon không no.
B.
Tecpen có công thức chung là (C5H10)n.
C.
Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc.
D.
Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa
các liên kết đôi C =C.
37. Trong phản ứng cộng hiđro vào ankin (ở nhiệt độ thích hợp),
A.
dùng xúc tác Ni tạo ra ankan, dùng xúc tác PbCO3 tạo ra
anken.
B.
dùng xúc tác Ni tạo ra anken, dùng xúc tác PbCO3 tạo ra ankan.
C.
dùng xúc tác Ni hay PbCO3 đều tạo ra ankan.
D.
dùng xúc tác Ni hay PbCO3 đều tạo ra anken.
38. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thu được số
mol CO2 và H2O bằng nhau. Hỗn hợp đó có thể gồm
A.
hai anken (hoặc một ankin và một ankađien).
B.
hai ankin (hoặc một ankan và một anken).
C.
hai anken (hoặc một ankin và một ankan).
D.
hai ankin (hoặc một ankan và một ankađien).
39. Khi cho 2-metylbut-2-en tác dụng với dung dịch HBr thì thu được sản phẩm
chính là
A.
3-brom-3-metylbutan.
B.
2-brom-2-metylbutan.
C.
2-brom-3-metylbutan.
D.
3-brom-2-metylbutan.
40. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H8 rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào 800ml dd NaOH 1,8 M thì thu được những muối
gì và khối lượng bao nhiêu ?
A.
m (Na2CO3)= 67,84 gam.
B.
m(NaHCO3) = 13,44 gam.
C.
m(Na2CO3) = 67,84 gam và m(NaHCO3) = 13,44 gam.
D.
m(Na2CO3) = 13,44 gam và m(NaHCO3) = 67,84 gam.
41. Để hidro hóa hoàn toàn 0,7gam một olefin cần dùng 246,4ml hidro (ở 27,3 oC
và 1 atm). Công thức phân tử của olefin đó là
A.
C2H4.
B.
C3H6.
C.
C4H8.
D.
C5H10.
42. Cho 22,4 lít một hỗn hợp khí X (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua
nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 21gam. Nếu đốt cháy khí còn
lại sẽ thu được CO2 và 32,4 gam H2O . Thành phần phần trăm thể tích của
etan, propan và propilen lần lượt trong hỗn hợp Y là
A.
20%; 30% và 50%.
B.
30%; 20% và 50%.
C.
20%; 50% và 30%.
D.
50%; 20% và 30%.
43. Trong các hoá chất hữu cơ do con người sản xuất ra, hoá chất đứng hàng
đầu về sản lượng là
A.
metan.
B.
etan.
C.
axetilen.
D.
benzen.
44. Chỉ ra nội dung sai khi nói về phân tử butađien:
A.
Bốn nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hoá sp 2.
B.
Cả mười nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng.
C.
Ở mỗi nguyên tử cacbon còn một obitan p có trục vuông góc với
mặt phẳng phân tử.
D.
Các obitan p còn lại xen phủ với nhau từng đôi một để tạo
thành hai liên kết pi riêng lẻ.
45. Khi có mặt chất xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất thích hợp, butađien và isopren
tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng
A.
1,2.
B.
1,3.
C.
1,4.
D.
3,4.
46. Trong tinh dầu hoa hồng có
A.
geraniol.
B.
xitronelol
C.
mentol.
D.
limonen.
47. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm propan và propilen rồi
cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng axit sunfuric đậm đặc, bình (2)
đựng 500 ml dd NaOH 2,5M, thấy khối lượng bình (1) tăng thêm 18 gam.
Nồng độ các chât sau phản ứng của bình (2) là
A.
[Na2CO3] = 0,7M; [NaHCO3] = 0,8M.
B.
[Na2CO3] = 0,8M; [NaHCO3] = 0,7M
C.
[Na2CO3] = 0,7M; [NaHCO3] = 1,1M.
D.
[Na2CO3] = 1,1M; [NaHCO3] = 0,7M.
48. Sau khi tách hidro, hỗn hợp X gồm etan và propan tạo thành hỗn hợp Y gồm
etilen và propilen. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp Y nhỏ hơn hỗn
hợp X là 6,55%. Phần trăm thể tích của etan và propan trong hỗn hợp X lần
lượt là
A.
3,82% và 96,18%.
B.
96,18% và 3,82%.
C.
9,62% và 90,38%.
D.
90,38% và 9,62%.
49. Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm hai olefin X và Y liên tiếp trong cùng
dãy đồng đẳng, thu được 7 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ vá áp suất. Công thức phân tử của X, Y là
A.
C2H4 và C3H6.
B.
C3H6 và C4H8.
C.
C2H6 và C3H8.
D.
C3H8 và C4H10.
50. Số đồng phân anken có công thức phân tử là C5H10 mà có nối đôi C = C giữa
mạch là
A.
1 đồng phân.
B.
2 đồng phân.
C.
3 đồng phân.
D.
4 đồng phân.
51. Olefin có tính chất là
A.
làm mất màu brom trong nước, không làm mất màu brom trong
CCl4.
B.
làm mất màu brom trong CCl4, không làm mất màu brom trong
nước.
C.
làm mất màu brom trong H2O, cũng như trong CCl4.
D.
không làm mất màu brom trong H2O, cũng như trong CCl4.
52. Phản ứng cộng halogen và hiđro halogenua của butađien và isopren có đặc
điểm là
A.
ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 ; ở
nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4.
ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 ; ở nhiệt
độ cao thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2.
C.
luôn có sản phẩm chính là sản phẩm cộng 1,2.
D.
luôn có sản phẩm chính là sản phẩm cộng 1,4.
53. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 1 lít ankan X và 2 lít anken Y thu được
7 lít CO2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết
MX > My. Công thức phân tử của X, Y là
A.
C3H8 và C2H4.
B.
C3H8 và C3H6.
C.
C4H10 và C2H4.
D.
C4H10 và C3H6.
54. Một hỗn hợp (X) gồm hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít
(đo ở 0oC; 2,5 atm) sục qua bình đựng dd KMnO4 dư, khối lượng bình tăng
70gam, hiệu suất phản ứng 100%. Công thức phân tử của hai olefin là
A.
C2H4 và C3H6.
B.
C3H6 và C4H8.
C.
C2H6 và C3H8.
D.
C3H8 và C4H10.
55. Khi tách nước hoàn toàn một ancol đơn chức X bởi H2SO4 đặc và đun nóng
170oC, thu được một olefin Y duy nhất có cấu tạo đối xứng. Tên gọi của X là
A.
ancol propylic.
B.
ancol isobutylic.
C.
ancol sec-butylic.
D.
ancol etylic.
56. Khi tách nước hoàn toàn một ancol đơn chức X bởi H2SO4 đặc và đun nóng
170oC, thu được một hỗn hợp olefin Y là chất khí ở điều kiện thường và Y tồn
tại 2 đồng phân. Ancol X có tên gọi là
A.
ancol butylic.
B.
ancol isobutylic.
C.
ancol sec-butylic.
D.
ancol tert-butylic.
B.
57. Hỗn hợp khí X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít oxi (các thể tích khí đo ở cùng
nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 anken là
A.
C2H4 và C3H6.
B.
C3H6 và C4H8.
C.
C4H8 và C5H10.
D.
C5H10 và C6H12.
58. Một hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X
so với hidro là 16. Khối lượng phân tử của chúng hơn kém nhau 16 đvC. Ở
đktc, 8,96lít hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch brom 0,6 M. Sau
phản ứng, thể tích khí còn lại 2,24 lít. Công thức phân tử của hai hidrocacbon
là
A.
C2H2 và C3H6.
B.
C3H8 và C2H4.
C.
C4H10 và C3H6.
D.
C2H2 và C4H8.
59. Đốt cháy một hỗn hợp khí gồm một olefin X và oxi vừa đủ trong bình kín thì
áp suất trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Các áp suất đo ở nhiệt
độ không đổi trên 100 độC. Công thức phân tử của X là
A.
C2H4.
B.
C3H6.
C.
C4H8.
D.
C3H4.
60. Khối lượng brom tối đa để kết hợp với 1,68 lít buta-1,3-đien (đktc) là
A.
20 gam.
B.
22 gam.
C.
24 gam.
D.
26 gam.
có tên gọi là
A.
3-metylbut-1-en.
B.
2-metylbut-3-en.
C.
3-metylbut-2-en.
D.
1-metylbut-3-en.
62. Thuốc thử dùng để nhận biết 2 chất khí axetilen và metan là
A.
dung dịch Br2.
B.
dung dịch KMnO4.
C.
dung dịch AgNO3 trong NH3.
D.
cả 3 dung dịch trên.
63. Cao su thiên nhiên là
A.
một loại hiđrocacbon no mạch hở.
B.
một loại hiđrocacbon không no đơn phân tử.
C.
một loại hiđrocacbon không no cao phân tử.
D.
một loại hiđrocacbon không no mạch hở
61.
64. Thực hiện phản ứng cộng HCl vào 2-metylbut-2-en. Sản phẩm chính có tên
gọi là
A.
1-clo-2-metylbutan.
B.
2-clo-2-metylbutan.
C.
2-clo-3-metylbuta.
D.
1-clo-3-metylbutan.
65. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A.
B.
C.
D.
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
A.
B.
có tên gọi là
polipropen.
polipropan.
66.
C.
propen.
D.
propan.
67. Cho 240 lít rượu etylic 96độ (có d = 0,8 g/ml) đi qua chất xúc tác (MgO, ZnO)
ở 500oC với hiệu suất phản ứng đạt 90%. Khối lượng buta-1,3-đien thu được
là
A.
97,37 gam.
B.
97,37 kg.
C.
973,7 gam.
D.
973,7 kg.
68. Đốt cháy hoàn toàn 0,3375 gam một ankađien liên hợp X thu được 0,56 lít khí
CO2 (đktc). X có tên gọi là
A.
Buta-1,3-đien.
B.
2-Metylbuta-1,3-đien.
C.
Penta-1,3-đien.
D.
Butađien-1,3.
69. Cho x gam đất đèn (chứa 80% caxi cacbua nguyên chất) vào nước lấy dư thu
được 8,96 lít khí (đktc). Để đốt cháy hoàn toàn lượng khí sinh ra cần V lít
không khí (80% N2, 20% O2 về thể tích) đo ở đktc. Giá trị x và V lần lượt là
A.
x = 20,48 gam; V = 11,2 lít.
B.
x = 3,2 gam; V = 112 lít.
C.
x = 32 gam; V = 112 lít.
D.
x = 32 gam; V = 11,2 lít.
70. Để làm sạch các chất khí metan có lẫn axetilen hay etilen có lẫn axetilen ta
cho từng hỗn hợp khí đó sục vào
A.
dung dịch KMnO4 dư.
B.
dung dịch nước brom dư.
C.
dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
D.
dung dịch KMnO4 dư hoặc dung dịch nước brom dư.
71. Để nhận biết 3 chất khí buta-1,3-đien, axetilen và etan đựng trong 3 bình
khác nhau, ta lần lượt dùng
A.
dung dịch nước brom, AgNO3 trong NH3.
B.
AgNO3 trong NH3, dung dịch HCl.
C.
dung dịch thuốc tím, AgNO3 trong NH3.
D.
AgNO3 trong NH3 , dung dịch nước brom (hoặc dd KMnO4).
72. Để nhận biết các khí SO2, CH4, C2H4, C2H2; người ta sử dụng lần lượt các
hóa chất sau đây
A.
Dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch Brom.
B.
Dung dịch KMnO4, dung dịch dung dịch AgNO3 trong NH3, dung
dịch Brom.
C.
Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch dung dịch AgNO3 trong NH3,
dung dịch Brom.
D.
Dung dịch Brom, quỳ tím ẩm , dung dịch KMnO4.
73. Trùng hợp axetilen nhờ xúc tác CuCl-NH4Cl, đun nóng thu được
A.
cao su buna.
B.
but-1-in.
C.
metyl axetilen.
D.
vinyl axetilen.
74. Một hỗn hợp khí gồm hai hidrocacbon mạch hở. Tỉ khối của hỗn hợp so với
khí hidro là 17. Khối lượng phân tử của chúng hơn kém nhau 10 đvC. Ở đktc,
trong bóng tối, 22,4 lít hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dd brom 1,6 M. Sau
phản ứng, thể tích khí còn lại 13,44 lít. Công thức phân tử của hai
hidrocacbon là
A.
CH4 và C2H2.
B.
C2H6 và C3H4.
C.
C3H8 và C4H6.
D.
C4H10 và C5H8.
75. Hỗn hợp Z gồm 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp Z với xúc
tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dd brom dư thu được hỗn hợp khí X
có khối lượng phân tử trung bình là 16. Độ tăng khối lượng dd brom là
0,82gam. Số mol của chất trong X là
A.
n(C2H6) = 0,06; n(H2) = 0,06 mol.
B.
n(C2H6) = 0,04; n(H2) = 0,04 mol.
C.
n(C2H6) = 0,02; n(H2) = 0,02 mol.
D.
n(C2H6) = 0,08; n(H2) = 0,08 mol.
76. Trộn 4,0 gam propin với 0,05 mol ankin A được hỗn hợp B. Hỗn hợp B phản
ứng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 1M trong NH3. Công thức cấu tạo của A là
A.
CH≡CH.
B.
CH≡C-C≡CH.
C.
CH2=CH-CH=CH2.
D.
CH≡C-CH=CH2.
77. 1,35 gam hỗn hợp gồm etilen và axetilen tác dụng vừa đủ với lượng brom
điều chế được từ 17,85gam KBr. Thành phần % về khối lượng của axetilen
trong hỗn hợp là
A.
48,15%.
B.
66,67%.
C.
26,6%.
D.
33,33%.
78. Hỗn hợp X gồm C3H4 C3H6, C3H8 có tỉ khối hơi đối với khí hidro bằng 21. Đốt
cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình
chứa dung dịch nước vôi trong có dư thì độ tăng khối lượng của bình là
A.
2,7 gam.
B.
6,6 gam.
C.
7,3 gam.
D.
9,3gam
79. Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân ở 1500oC rồi làm lạnh
nhanh thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa
phản ứng. Tỉ khối hơi của X so với khí hidro bằng 5. Hiệu suất của phản ứng
chuyển hóa metan thành axetilen là
A.
50%.
B.
60%.
C.
70%.
D.
80%.
80. Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6và CH4. Đốt cháy hoàn toàn 11gam hỗn hợp
X thì thu được 12,6gam nước. Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) phản ứng đủ
với dung dịch chứa 50gam brom. Thành phần % thể tích lần lượt của các
chất trong hỗn hợp X là
A.
50%; 25%; 25%.
B.
25%; 25%; 50%.
C.
25%; 50%; 25%.
D.
50%; 20%; 30%.
81. Chất nào sau đây có đồng phân cis-trans?
A.
Propen
B.
But-1-en
C.
But-2-en
D.
2,3-dibrompropen
82. Cho hỗn hợp gồm một ankin và hidro qua xúc tác Niken nung nóng . Thể tích
hỗn hợp giảm đi bằng
A.
thể tích ankin đã phản ứng.
B.
thể tích H2 đã phản ứng.
C.
thể tích ankan sinh ra.
D.
thể tích khí giảm đi do nung nóng.
83. Khi cho propen qua bình đựng dung dịch brom dư, độ tăng của bình đựng
dung dịch brom là
A.
khối lượng brôm tham gia phản ứng.
B.
khối lượng của sản phẩm cộng sinh ra.
C.
khối lượng propen bị hấp thụ.
D.
do tạo thành kết tủa.
84. Etylen lẫn các tạp chất SO2, CO2, hơi nước. Loại bỏ tạp chất bằng cách nào?
A.
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brôm dư.
B.
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch natri clorua dư.
C.
Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa NaOH dư và bình chứa
CaCl2 khan.
D.
Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa Brom dư và bình chứa dd
H2SO4 đặc.
85. Trộn 2,6 gam axetilen với 0,1 mol ankin X được hỗn hợp A. Hỗn hợp A phản
ứng vừa đủ dung dịch chứa 34,0 gam AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo
của X là
A.
CH2=CH2
B.
CH≡C-CH3
C.
CH3-CH≡CH-CH3
D.
CH≡C-CH2-CH3
86. Hỗn hợp X gồm 0,05 mol but-1-in và 0,1 mol hidrocacbon A. Cho X phản ứng
hết với AgNO3 trong NH3 thu được 23,95 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của
A là
A.
CH≡C-CH=CH2.
B.
CH≡CH.
C.
CH≡C-CH2-CH3
D.
CH3C≡C-CH3.
87. Dẫn 6,72 lít khí axetilen (đktc) qua ống chứa cacbon nung nóng ở 600 oC thu
được 6,24 gam benzen. Hiệu suất phản ứng tổng hợp benzen đạt
A.
85%.
B.
75%.
C.
90%.
D.
80%.
88. Đốt cháy 0,05 mol hidrocacbon A thu được không quá 3,36 lít CO2 (đktc). Dẫn
0,1 mol A qua nước dư thì khối lượng brom tham gia phản ứng lớn nhất là 32
gam. Công thức cấu tạo của A là
A.
CH2=CH2.
B.
CH≡C-CH3.
C.
CH2=CH-CH3.
D.
CH≡C-CH=CH2.
89. Trong phân tử etilen , các liên kết xich – ma và liên kết Pi nằm trong
A.
cùng một mặt phẳng.
B.
hai mặt phẳng vuông góc.
C.
hai mặt phẳng song song.
D.
hai đường thẳng song song.
90. Ankađien liên hợp là
A.
ankađien có hai liên kết đôi C=C liền nhau.
B.
ankađien có hai liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn.
C.
ankađien có hai liên kết đôi C=C cách nhau 1 nối đơn.
D.
ankađien có hai liên kết đôi C=C cách xa nhau.
91. Đivinyl tác dụng cộng brôm theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra sản phẩm
A.
cộng 1,2 và cộng 1,3.
B.
cộng 1,2 và cộng 3,4.
C.
cộng 1,2 và cộng 2,3.
D.
cộng 1,2 và cộng 1,4.
92. Hỗn hợp A gồm etan và ankin X. Dẫn 5,0gam A qua bình chứa nước brom dư
thì khối lượng bình tăng 2,0gam và khối lượng brom giảm 16,0gam. Công
thức cấu tạo của X là
A.
C2H2.
B.
C3H4.
C.
C4H6.
D.
C5H8.
93. Tính khối lượng canxi cacbua chứa 10% tạp chất để điều chế 5,16 lít axetilen
(đktc). Biết hiệu suất phản ứng 95%.
A.
17,2 gam.
B.
15,0 gam.
C.
20,0 gam.
D.
16,5 gam.
94. Hỗn hợp A gồm butilen và propilen, có tỉ khối so với NO là 1,75. Thành phần
% theo số mol của butilen và propilen là
A.
50% và 50%.
B.
25% và 75%.
C.
75% và 25%.
D.
60% và 40%.
95. Hỗn hợp X gồm ankan A và ankin B. Dẫn 0,15 mol X qua nước brom dư, sau
phản ứng khối lượng bình chứa nước brom tăng 2,0gam và thoát ra 2,24 lít
khí duy nhất (ở đktc). Công thức phân tử của A và B là
A.
CH4 và C2H2.
B.
C2H6 và C2H2.
C.
C3H6 và C3H4.
D.
C3H8 và C3H4.
có tên gọi là
A.
2,4,4-trimetylpentan.
B.
Isooctane.
C.
2,2,4-trimetylpentan.
D.
tert-hexan.
97. Các anken còn được gọi là
A.
olefin.
B.
parafin.
C.
vadơlin.
D.
điolefin.
98. Trong phòng thí nghiệm ,etilen được điều chế bằng cách
A.
tách hiđro từ ankan.
B.
crăckinh ankan
C.
tách nước từ ancol.
D.
cộng hidro từ ankin.
96.
99. Hòa tan 4,96 gam hỗn hợp Ca và Canxicacbua trong nước thu được 2,24 lít
hỗn hợp khí (đktc). Thành phần % khối lượng của Canxicabua trong hỗn hợp
là
A.
60%.
B.
55%.
C.
77,5%.
D.
51,61%.
100.
Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử hidro. Khối
lượng riêng của X ở điều kiện tiêu chuẩn là 2,142 gam/lit. Công thức phân tử
của hai hidrocacbon là
A.
C3H6 và C4H6.
B.
C2H6 và C3H6.
C.
CH4 và C2H4.
D.
C2H4 và C3H4.
101.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được m(CO2) : m(H2O) =
22 : 9. Công thức phân tử của A là
A.
CH4.
B.
C2H4.
C.
C2H2.
D.
C4H6.
102.
Hidro hóa hoàn toàn 6,6gam hỗn hợp hai ankin thu được 7,4gam hỗn
hợp hai ankan. Khối lượng riêng của hỗn hợp ankin (ở đktc) là
A.
1,47 gam/lit
B.
1,47 gam/mililit
C.
1,65 gam/lit
D.
0,73 gam/lit
103.
Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop ,trong phản ứng cộng axit hoặc nước
vào nối đôi của anken thì phần mang điện dương cộng vào
A.
cacbon bậc cao hơn.
cacbon bậc thấp hơn.
cacbon mang nối đôi, bậc thấp hơn.
cacbon mang nối đôi, có ít H hơn.
104.
Dùng dung dịch brom trong nước làm thuốc thử, có thể phân biệt cặp
chất nào sau đây?
A.
Metan và etan.
B.
Metan và axetilen.
C.
Etilen và propilen.
D.
But-1-in và axetilen.
105.
Isopren được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
A.
Ancol etylic.
B.
Isobutan.
C.
Isopentan.
D.
Pentan.
B.
C.
D.
Sản phẩm trùng hợp etilen là
A.
poli(etilen).
B.
polietilen.
C.
polietan.
D.
polietanlen.
107.
Trong công nghiệp, etilen được điều chế bằng cách
A.
tách hiđro từ ankan.
B.
tách nước từ ancol.
C.
crăckinh ankan.
D.
crăckinh ankan và tách hiđro từ ankan.
108.
So sánh độ dài của liên kết đơn và liên kết đôi ta người ta thấy
A.
liên kết đơn dài bằng liên kết đôi.
B.
liên kết đơn dài hơn liên kết đôi .
C.
liên kết đôi dài hơn liên kết đơn.
D.
liên kết đơn dài gấp đôi liên kết đôi.
109.
Cho 400gam đất đèn vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu
được 112 lít khí axetilen (đktc). Hàm lượng Canxicacbua có trong đất đèn là
A.
60%.
B.
70%.
C.
80%.
D.
85%.
110.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon có số
cacbon là các số nguyên liên tiếp, sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc)
và 3,6gam H2O. Công thức phân tử của ba hidrocacbon là
A.
C2H4, C3H4 C4H8.
B.
C2H2 C2H4 C3H6.
C.
C3H8 C4H8 C5H10.
D.
C2H6 C3H8 C4H10.
111.
Hỗn hợp A gồm hai ankin được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp A thu được 26,4 gam CO2. Công thức phân tử
của hai ankin là
A.
C2H2 và C3H4.
B.
C3H4 và C4H8.
106.
C.
D.
C2H2 và C4H6.
C3H4 và C4H6.
112.
Hỗn hợp A gồm 0,02 mol axetilen và 0,03 mol ankin X. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp A thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A.
1,98 gam.
B.
2,88 gam.
C.
3,6 gam.
D.
3,52 gam.
113.
A.
B.
C.
D.
114.
A.
B.
C.
D.
Anken có mấy loại đồng phân?
2
3
4
5
Trong phân tử etilen, các nguyên tử cacbon và hiđro nằm trong
cùng một mặt phẳng.
hai mặt phẳng song song.
hai mặt phẳng vuông góc.
hai đường thẳng song song.
Lựa chọn tối ưu thứ tự sử dụng hóa chất để nhận biết CH4,C2H4 , CO2,
115.
SO2.
A.
Dung dịch Br2, khí Cl2.
B.
Khí Cl2, dung dịch KMnO4.
C.
Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Br2.
D.
Dung dịch NaOH, dung dịch KMnO4.
116.
Hidro hóa hoàn toàn ankin A thu được hidrocacbon B. Đốt cháy hoàn
toàn B thu 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của A là
A.
C2H2.
B.
C3H4.
C.
C4H6.
D.
C5H8.
117.
Hỗn hợp X gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X thu được 15,4 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Nếu dẫn 2m
gam X vào bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng
A.
41,6 gam.
B.
4,8 gam.
C.
20,8gam.
D.
9,6 gam.
118.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và
5,4gam H2O. Nếu dẫn 2m gam A qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng
bình tăng
A.
32,0 gam.
B.
10,8 gam.
C.
5,4 gam.
D.
23,0 gam.
119.
Hấp thụ hoàn toàn 2,6gam ankin A trong nước brom dư thu được
34,6gam dẫn xuất brom. Công thức phân tử của A là
A.
C2H2.
B.
C.
D.
120.
C3H4.
C4H6.
C5H8.
Đồng phân là những chất có :
A. Cùng thành phần nguyên tố và có khối lượng phân tử (M) bằng nhau.
B. Có cùng CTPT nhưng CTCT khác nhau.
C. Cùng tính chất hoá học
D. a, b, c đều đúng