Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Thi online cacbonhidrat hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.54 KB, 4 trang )

Thi online - Lý thuyết và bài tập nâng cao về
Cacbohiđrat
Câu 1 [27683]Khẳng định nào sau đây không đúng:
Rớt H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và
A. thủng ngay do phản ứng:
(C6H10O5)n

C.

B.

6nC + 5nH2O

Từ xenlulozơ hình thành xenlulozơ triaxetat nhờ
phản ứng:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH
[C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nH2O
Câu 2 [51418]Cho các chuyển hoá sau:

X, Y và Z lần lượt là:
A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.

D.

Rớt HCl đặc vào vải sợi bông, vải mủn dần rồi
bục ra do phản ứng:
(C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
Từ xenlulozơ hình thành xenlulozơ trinitrat
nhờ phản ứng:


[C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.

C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
Câu 3 [95577]Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều
kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,0
B. 12,0
C. 15,0
D. 20,5
Câu 4 [98720]Cho các phát biểu sau
(1) Sản phẩm metyl glicozit tạo ra do glucozơ, mantozơ phản ứng với CH3OH (xt : HCl khan) đều có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3
(2) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α –glucozơ và β –fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α–glucozơ ở
C1, gốc β–fructozơ ở C4 (C1–O–C4)
(3) Tinh bột có 2 loại liên kết α –[1,4]–glicozit và α –[1,6]–glicozit
(4) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, sau đó đun nóng thấy dung dịch có màu xanh tím
(5) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và
dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(6) Xenlulozo là nguyên liệu được sử dụng để điều chế thuốc nổ không khói, tơ axetat, tơ visco
Số câu phát biểu không đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5 [100409]Nhận xét nào sau đây không đúng về glucozơ?

Vòng 6 cạnh của glucozơ có được là do phản
Lên men glucozơ chỉ thu được C2H5OH và CO2
A.
B. ứng cộng của nhóm -OH ở C5 vào liên kết C=O
và một phần glucozơ dư.
của nhóm chức anđehit


Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc CH3COO
C. trong phân tử khi tham gia phản ứng với
anhiđrit axetic có mặt piriđin
Câu 6 [101450]Nhận định nào sau đây không đúng?
Phân tử mantozơ do 2 gốc α–glucozơ liên kết
A. với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1,
gốc thứ hai ở C4(C1–O–C4)

D.

Glucozơ tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, đun
nóng), Cu(OH)2, dung dịch AgNO3 trong NH3

Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–
fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi,
B.
gốc α–glucozơ ở C1, gốc β–fructozơ ở C4(C1–
O–C4)

Tinh bột có 2 loại liên kết α–[1,4]–glicozit và α
D. Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit
–[1,6]–glicozit

Câu 7 [102508]Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác, to) thu được 12,0 gam
hỗn hợp X (gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 4,2 gam CH3COOH). Thành phần % theo khối
lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 48,0 và 20,5%.
B. 24,0% và 41,0%.
C.

C. 39,87% và 25,13%.
D. 45,26% và 34,06%.
Câu 8 [113145]
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
1. Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng gương.
2. Các gốc α – glucozơ trong phân tử amilozo liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.
3. Glucozơ, mantozơ, fructozơ đều làm mất màu dung dịch nước brom.
4. Cacbohydrat đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc tạo hợp chất nitrat
5. Glucozơ và Fructozo đều có phản ứng công H2 ( Ni, to) tạo thành sobitol.
6. Cacbohydrat là những hợp chất polihydroxy nên dễ tan trong nước.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 4

B. 1, 2, 5, 6

C. 1, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6
Câu 9 [115930]Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được hợp chất X.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ Y.
(3) Hiđrat hoá etilen thu được hợp chất hữu cơ Z.
(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 80oC thu được hợp chất hữu cơ T.
Sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên là (mỗi mũi tên là 01 phản ứng; X, Y, Z, T là các

sản phẩm chính)
A. X
B. X
Z
T
Y.
Z
Y
T.
C. T
D. Z
Y
X
Z
T
Y
X.
Câu 10 [115964]Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Khi đun nóng fructozơ với Cu(OH)2/NaOH thu được kết tủa Cu2O
(b) Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có
phản ứng tráng gương.
(g) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại
monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 3



C. 6
Câu 11 [117879]
Cho các tính chất sau:
(1) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt.
(2) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(3) Phản ứng với Cu(OH)2/NaOH, to.
(4) Tráng gương.
(5) Làm mất màu nước brom.
(6) Phản ứng màu với I2.
(7) Thủy phân.
(8) Phản ứng với H2 (Ni, to).
Trong các tính chất này, glucozơ và saccarozơ có chung:
A. 2 tính chất.

D. 4

B. 3 tính chất.

C. 4 tính chất.
D. 5 tính chất.
Câu 12 [117915]
Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu
được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau.
- Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol.
- Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 34,56.

B. 69,12.


C. 38,88.
D. 43,20.
Câu 13 [117928]Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung dịch
NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là:
A. 384,7.
B. 135,0.
C. 270,0.
D. 192,9.
Câu 14 [122014]Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp
thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một
lượng H2 dư ( Ni, t0) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
A. 80%
B. 50%
C. 40%
D. 60%
Câu 15 [123884]Đun nóng hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,04 mol mantozơ với H2SO4 loãng dư một thời
gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng
với một lượng dư nước brom thì lượng Br2 đã phản ứng là:
A. 0,045 mol.
B. 0,075 mol.
C. 0,085 mol.
D. 0,105 mol.
Câu 16 [125413]Số nhận xét đúng:
(1) Etyl isovalerat có mùi chuối chín
(2) Saccarozo được tạo thành từ các phân tử α-glucozo và α-fructozo
(3) Tinh bột được tạo thành từ các gốc α-glucozo
(4) Oxi hóa không toàn toàn metan là phương pháp mới sản xuất fomanđehit
(5) Oxi hóa anđehit axetic là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic

(6) Tơ enang là tơ bán tổng hợp


A. 2

B. 4

C. 3
D. 5
Câu 17 [147586]Ứng dụng nào sau đây của các cacbohidrat là không đúng :
Trong Y học, glucozo đương dùng làm thuốc
Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ
A.
B.
tăng lực, saccarozo để pha chế thuốc.
nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
Trong công nghiệp, tinh bộ được dùng để sản
Glucozo, saccarozo được sử dụng chủ yếu trong
C.
D.
xuất bánh kẹo, glucozo, hồ dán,..
công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích, …
Câu 18 [147587]Saccarin là đường hoá học ( hợp chất chứa vòng benzen có CTPT C7H5O3NS ), chất ngọt
không có giá trị dinh dưỡng. So sánh nào sau đây chính xác khi nói về thứ tự độ ngọt tăng dần của saccarin với
các cacbohidrat:
A. glucozo < saccarozo < fructozo < saccarin.
B. fructozo < glucozo < saccarozo < saccarin.
saccarin < fructozo < glucozo < saccarozo.
C. saccarin < glucozo < saccarozo < fructozo.
D.

Câu 19 [147588]Để xác định hiệu suất phản ứng thuỷ phân 95,76 gam hỗn hợp saccarozo và mantozơ, người ta
chia đôi hỗn hợp sau phản ứng làm 2 phần bằng nhau.
♦ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 51,84 gam kết tủa.
♦ Phần 2 làm mất màu vừa đủ 30,72 gam brom trong dung dịch.
Giả sử hiệu suất thuỷ phân mỗi chất là như nhau, đều bằng H %. Giá trị của H là
A. 60.
B. 70.
C. 75.
Câu 20 [147589]Phát biểu nào sau đây không đúng:
Trong máu người bình thường có một lượng
A.
nhỏ glucozơ hầu như không đổi khoảng 0,1 %.
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, không màu,
không mùi, không vị, không tan trong nước và
C.
các dung môi thông thường, chỉ tan trong
Cu(OH)2/OH-.
Đáp án
1.C
2.D
11.A
12.C

3.C
13.D

4.B
14.C

5.A

15.C

6.B
16.A

7.B
17.B

D. 80.
B.

Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng,
không tan trong nước nguội.

D.

Mantozơ là sản phẩm thuỷ phân tinh bột nhờ
enzim amilaza ( có trong mầm gạo ).

8.C
18.A

9.A
19.D

10.A
20.C




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×