Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

LUYEN 10 DE DAT 8 DIEM DE SO 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.94 KB, 16 trang )

ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
Câu 2. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 3717 Cl chiếm 24,23% số nguyên tử, còn lại là 3517 Cl. Thành
phần % theo khối lượng của 3717 Cl trong HClO4 là
A. 8,43%.
B. 8,79%.
C. 8,92%.
D. 8,56%.
Câu 3. Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 4. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC:
N2O5 → N2O4 + ½ O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của
phản ứng tính theo N2O5 là
A. 2, 72.10 -3 mol/(l.s).
B. 1, 36.10-3 mol/(l.s).
-3
C. 6, 80.10 mol/(l.s).
D. 6, 80.10-4 mol/(l.s).
Câu 5. Cho các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất có tính chất lưỡng tính là
A. 3.
B. 4.
C. 2.


D. 1.
Câu 6. Cho 4 pư:
(2) 2NaOH + (NH4) 2SO4  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(1) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
(3) BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4  Fe(OH) 2 + (NH4)2SO4
Các pư thuộc loại pư axit - bazơ là
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
Câu 7. Dd HCl và dd CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dd tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x
và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = x - 2.
B. y = 2x.
C. y = 100x.
D. y = x + 2.
Câu 8. Cho các pư:

(1) O3+ dd KI

o



(2) F2+ H2O

t




to

(4) Cl2+ dd H2S →

(3) MnO2 + HCl đặc 
Các pư tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 9. Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
A. K3PO4 và KOH.
B. K2HPO4 và K3PO4.
C. KH2PO4 và K2HPO4.
D. H3PO4 và KH2PO4.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hh khí Cl2 và
O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã pư là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Ca.
C. Be.
D. Cu.
Câu 11. Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là
0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788.
B. 4,480.
C. 1,680.

D. 3,920.
Câu 12. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12.
B. 3,84.
C. 5,76.
D. 6,40.
Câu 13. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết
tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560
ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam.
B. 7,88 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,85 gam.
Câu 14. Từ hai muối X và Y thực hiện các pư sau:
X  X1 CO 2

Đề số 4. Hóa học

1

X1  H 2O  X2




X2 + 2Y  X + Y2 + 2H2O
X2 + Y  X  Y1  H 2O
Hai muối X, Y tương ứng là

A. CaCO3, NaHSO4.
B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3.
D. MgCO3, NaHCO3.
Câu 15. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 17,71.
B. 16,10.
C. 32,20.
D. 24,15.
Câu 16. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dd chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm
khử duy nhất và dd chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x.
B. 3x.
C. 2y.
D. y.
Câu 17. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành pư nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí.
Hoà tan hoàn toàn hh rắn sau pư bằ ng dd H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của pư
nhiệt nhôm là
A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 60%.
Câu 18. Nung hh bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi pư hoàn toàn, thu được
23,3 gam hh rắn X. Cho toàn bộ hh X pư với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.

Câu 19. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y
và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. H2 SO4 đặc.
B. HNO3.
C. H3PO4.
D. H2SO4 loãng.
Câu 21. Cho các dd loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hh gồm HCl và NaNO3. Những dd
pư được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
Câu 22. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là
11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam.
B. 3,36 gam.
C. 7,68 gam.
D. 6,72 gam.
Câu 23. Cho a gam Fe vào 100 ml dd hh gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3 )2 1M. Sau khi các pư xảy ra hoàn
toàn, thu được 0,92a gam hh kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 11,0.
Câu 24. Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m là
A. 22,96.
B. 11,48.
C. 17,22.
D. 14,35.

thể
phân
biệt
3
dd:
KOH,
HCl,
H
SO
(loãng)
bằng
một
thuốc
thử

Câu 25.
2 4
A. giấy quỳ tím.
B. Zn.
C. Al.
D. BaCO3.
Câu 26. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4;
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4;

(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3;
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2;
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(7) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(8) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(9) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(10) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 27. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các
chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa.
Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 60%.
B. 80%.
C. 92%.
D. 70%.
Câu 28. Hh khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hh khí

Đề số 4. Hóa học

2




Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom (dư) thì có m gam brom tham gia pư.

Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 3,2.
C. 8,0.
D. 32,0.
 Cl (1:1)

 NaOH dö

 HCl

2
Z
Câu 29. Cho sơ đồ C6H6 
 X 
 Y 
Fe,t o
t o cao, P cao

Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6.
B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2.
C. C6H5ONa, C6H5OH.
D. C6H5OH, C6H5Cl.
Câu 30. Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dd H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. CH4O.
D. C4H8O.

Câu 31. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hh hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở
đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m=a-

V
.
5,6

B. m  2a 

V
.
11, 2

C. m  2a 

V
.
22, 4

D. m  a 

V
.
5,6

Câu 32. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3, (COOH)2,
HCOOCH2COOH, C2H2, (CHO)2, HO-CH2CH=O, HCOONH4. Số chất trong dãy có pư tráng gương là
A. 7.
B. 6.

C. 8.
D. 5.
Câu 33. Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi pư xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được một hh khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu
được chất Z; cho Z t/d với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã pư. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
Câu 34. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết
với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2
(đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62.
B. 1,44.
C. 3,60.
D. 1,80.
Câu 35. Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với dd
chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M.
Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 0,56 gam.
B. 1,44 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam.
Câu 36. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức
có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Câu 37. Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia pư tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
Câu 38. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm
cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 3 : 5.
D. 5 : 3.
Câu 39. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp
(MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và
2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin.
B. propylamin.
C. butylamin.
D. etylmetylamin.
Câu 40. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm
các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử).
Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng
muối khan thu được là

Đề số 4. Hóa học

3





A. 8,15 gam.
B. 7,09 gam.
C. 7,82 gam.
D. 16,30 gam.
Câu 41. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dd HCl 2M, thu được dd X. Cho NaOH
dư vào dd X. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã pư là
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,55.
Câu 42. Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu
xanh lam.
(5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(6) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(7) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng với H2 tạo sobitol;
(8) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(9) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(10) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 8
B. 7
C. 6

D. 5
Câu 43. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm được 150g kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 650.
B. 550.
C. 850.
D. 750.
Câu 44. Polivinylancol là polime được điều chế bằng cách thủy phân polime X trong môi trường kiềm.
Polime X được điều chế bằng pư trùng hợp monome nào sau đây?
A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 45. Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn
chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất t/d được với dd AgNO3 trong NH3 tạo ra
kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 46. Ứng với CTPT C3H9O2N có bao nhiêu chất vừa pư được với dd NaOH, vừa pư được với dd HCl?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 47. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH,
H2NCH2COONa. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3.
B. 4.
C. 2.

D. 5.
Câu 48. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na,
với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả
năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH.
B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OH.
D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
Câu 49. Cho sơ đồ p/ư:
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình p/ư). Chất T trong sơ đồ trên là
A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. CH3OH.
D. CH3COONa.
Câu 50. Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được x mol hh khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là
A. 0,60.
B. 0,36.
C. 0,54.
D. 0,45.

Đề số 4. Hóa học

4




KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM
ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
D. [Ar]3d74s2 và [Ar] 3d14s2.
Hướng dẫn giải:
Cấu hình e của 29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1 => Cu2+: 1s22s22p63s23p63d9 hay. [Ar]3d9
Cấu hình e của 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1 => Cr3+: 1s22s22p63s23p63d3 hay. [Ar]3d3
Câu 2. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 3717 Cl chiếm 24,23% số nguyên tử, còn lại là 3517 Cl. Thành
phần % theo khối lượng của 3717 Cl trong HClO4 là
A. 8,43%.
B. 8,79%.
C. 8,92%.
D. 8,56%.
Hướng dẫn giải:
% số nguyên tử chính là % số mol MCl = (24,23.37+ 75,77.35):100 = 35,4846
Lấy 1 mol HClO4 => n37Cl  0, 2423 mol => %m 37 Cl 

0, 2423.37
.100%  8,92%
1  35, 4846  16.4

Câu 3. Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Nguyên tắc của bài toán này là trong phân tử phải có 1 nguyên tố thể hiện tính oxi hóa, 1 nguyên tố

thể hiện tính khử hoặc 1 nguyên tố thể hiện cả hai.
FeCl2 có Fe2+ thể hiện tính oxi hóa và khử, Cl- thể hiện tính khử
FeCl3 thì có Fe3+ thể hiện tính oxi hóa, Cl- thể hiện tính khử
Fe(NO3)2 có Fe2+ thể hiện tính oxi hóa và khử, O2- thể hiện tính khử
t
 Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2
2Fe(NO3)2 
3+
Fe(NO3)3 có Fe thể hiện tính oxi hóa, O2- thể hiện tính khử
o

t
 Fe2O3 + 6NO2 + 3/2 O2
2Fe(NO3)3 
FeSO4 có Fe2+ thể hiện tính oxi hóa và khử.
o

Chú ý: gốc SO42- rất bền nhiệt nên O2- không thể hiện tính khử.
Câu 4. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC:
N2O5 → N2O4 + ½ O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của
phản ứng tính theo N2O5 là
A. 2, 72.10 -3 mol/(l.s).
B. 1, 36.10-3 mol/(l.s).
C. 6, 80.10-3 mol/(l.s).
D. 6, 80.10-4 mol/(l.s).
Hướng dẫn giải:

v


2,33  2, 08
 1,36.103 mol / (l.s )
184

Câu 5. Cho các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất có tính chất lưỡng tính là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Hướng dẫn giải:
Các chất thỏa mãn là Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3

Đề số 4. Hóa học

5




Câu 6. Cho 4 pư:
(2) 2NaOH + (NH4) 2SO4  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(1) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
(3) BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4  Fe(OH) 2 + (NH4)2SO4
Các pư thuộc loại pư axit - bazơ là
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
Hướng dẫn giải:

Phản ứng axit bazơ là phản ứng thỏa mãn hai điều kiện sau:
1. Có sự tham gia của axit và bazơ hay là sự trao đổi H+ hoặc OH- => pH thay đổi
2. Không có sự thay đổi số oxi hóa
Như vậy phản ứng (1) là phản ứng oxi hóa khử
(2) là phản ứng axit bazơ, axit là (NH4) 2SO4 và bazơ là NaOH
(3) là phản ứng trao đổi
(4) là phản ứng axit bazơ, axit là FeSO4 và bazơ là NH3
Câu 7. Dd HCl và dd CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dd tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x
và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = x - 2.
B. y = 2x.
C. y = 100x.
D. y = x + 2.
Hướng dẫn giải:
Lấy mỗi axit nồng độ là 0,1M
HCl → H+ + Cl0,1 → 0,1 => pH = -log(0,1) = 1 => x = 1
CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+
0,1

0,1/100 = 0,001 => pH = -log(0,001) = 3 => y = 3
 Đáp án D.
Câu 8. Cho các pư:

(1) O3+ dd KI



(2) F2+ H2O
to



(3) MnO2 + HCl đặc 
Các pư tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
Hướng dẫn giải:
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2

o

t



(4) Cl2+ dd H2S →
C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

o

t
2F2 + 2H2O 
 O2 + 4HF
to

 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
MnO2 + 4HCl đặc 
4Cl2+ H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Câu 9. Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô

cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
A. K3PO4 và KOH.
B. K2HPO4 và K3PO4.
C. KH2PO4 và K2HPO4.
D. H3PO4 và KH2PO4.
Hướng dẫn giải: Nên làm lần lượt phản ứng để tránh nhầm.
P2O5 + 3H2O →2H3PO4
0,01
0,02
H3PO4 + KOH →KH2PO4 + H2O
0,02
< 0,05 → 0,02
KH2PO4 + KOH →K2HPO4 + H2O
0,02
< 0,03 → 0,02
K2HPO4 + KOH →K3PO4 + H2O
0,02
> 0,01 → 0,01
Vậy sau phản ứng có: 0,01 mol K2HPO4 và 0,01 mol K3PO4
Chú ý: Nên làm lần lượt phản ứng để tránh nhầm.

Đề số 4. Hóa học

6




Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hh khí Cl2 và
O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã pư là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

A. Mg.
B. Ca.
C. Be.
D. Cu.
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x và y
Ta có hệ: x + y = 0,25
x = 0,2
71x + 32 y = 23-7,2 y = 0,05

M

m m
7, 2
 12 .hóa trị => hóa trị = 2, M = 24 => Mg
 .hóa trị =
0, 2.2  0, 05.4
n ne

Câu 11. Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là
0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788.
B. 4,480.
C. 1,680.
D. 3,920.
Hướng dẫn giải:
Catot
Anot

M2+ +2e → M
H2O → 2H+ + 2e + ½ O2
t giây => ne = 0,14
0,14
0,14 ← 0,035
M2+ +2e → M
H2O → 2H+ + 2e + ½ O2
2t giây => ne = 0,28
0,171 = 0,28 - 0,109
0,28 ← 0,07
H2O +2e →2OH- + H2
0,109 ← 0,0545 = 0,1245-0,07
 MMSO4 = 13,68:( 0,171:2) = 160 => M = 64 => y = 64.(0,14:2) = 4,480
Câu 12. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12.
B. 3,84.
C. 5,76.
D. 6,40.
Hướng dẫn giải:
Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2 + 2Ag
x
2x
x
2x
Sau phản ứng rắn X là hỗn hợp kim loại nên X là Ag (2x) và Cu (y)
Dung dịch Y gồm AgNO3 (0,08-2x) và Cu(NO3)2 (x)
nZn = 0,09
Zn

+ 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
0,04-x
0,08- 2x
0,08-2x
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
x
x
x
nZn phản ứng = 0,04-x + x = 0,04 => nZn dư =0,09-0,04 =0,05
Chất rắn Z gồm Cu (x); Ag (0,08-2x) và Zn dư (0,05)
 64x + 108(0,08-2x) + 0,05.65 = 10,53 => x = 17/1900
2x.108 + y.64
= 7,76
y = 173/1900
mCu = (x+y).64 =6,4
Cách tính nhanh: ta lấy Z + X gồm: Ag (0,08); Zn (0,05) và Cu (m)
 m = 10,53+ 7,76 -0,05.65 -0,08.108 = 6,4

Đề số 4. Hóa học

7




Câu 13. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết
tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560
ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam.
B. 7,88 gam.

C. 11,28 gam.
D. 9,85 gam.
Hướng dẫn giải:
Các phản ứng:
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,08 > 0,04 → 0,04.197= 7,88
Kết tủa X là BaCO3, dung dịch Y còn dư HCO3HCO3- + OH- →CO32- + H2O
0,2 ← 0,2
Bình sau phản ứng có cả HCO3-và CO32- (trong cả BaCO3 và nếu dư)
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
0,04
0,08
HCO3 + H+ → CO2 + H2O
0,2
0,2
Suy ra nBa2  (0, 2  0,04) : 2  0,08
Câu 14. Từ hai muối X và Y thực hiện các pư sau:
X  X1 CO 2
X2 + Y  X  Y1  H 2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4.
B. BaCO3, Na2CO3.
Hướng dẫn giải:

X1  H 2O  X2
X2 + 2Y  X + Y2 + 2H2O
C. CaCO3, NaHCO3.

D. MgCO3, NaHCO3.


t
 CaO + CO2
CaCO3 
o

CaO + H2O →Ca(OH)2
Ca(OH)2 + NaHCO3 →CaCO3↓ + NaOH + H2O
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 →CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Câu 15. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 17,71.
B. 16,10.
C. 32,20.
D. 24,15.
Hướng dẫn giải: Gọi số mol của ZnSO4 là x mol. “a là số mol cho đơn giản”
Zn2+ + OH- → Zn(OH)2
x
0,22
3a
Bảo toàn nhóm OH2[Zn(OH)4]
=> 3a.2 + (x-3a).4 = 0,22
x-3a
Zn2+ + OH- → Zn(OH)2
x
0,28
2a
Bảo toàn nhóm OH2[Zn(OH)4]
=> 2a.2 + (x-2a).4 = 0,28
x-2a

 x = 0,1, a = 0,03 => m =0,1.161 =16,1

Đề số 4. Hóa học

8




Câu 16. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dd chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm
khử duy nhất và dd chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x.
B. 3x.
C. 2y.
D. y.
Hướng dẫn giải: Lấy 2 mol Fe và 5 mol H2SO4
TH1: tạo khí H2 Fe+ H2SO4 → FeSO4 + H2 => tỷ lệ mol 1:1 => dư axit => loại
TH2 : tạo khí SO2 .
Ta có phương trình tổng quát
2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta thấy ne = 2nSO2 = nH2SO4
Giả sử Fe → Fe2+ +2e
2 →
4
Fe → Fe3+ +3e => Fe hết, H2SO4 cũng hết => ne = nH2SO4 = 5 = y
2 →
6
Câu 17. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành pư nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí.
Hoà tan hoàn toàn hh rắn sau pư bằ ng dd H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của pư
nhiệt nhôm là

A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 60%.
Hướng dẫn giải:
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
0,4
0,15
8x
3x
9x
Sau pư 0,4-8x
9x
Sau phản ứng có: Al, Fe3O4 , Al2O3 và Fe
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0,4-8x
(0,4-8x).3:2
Fe + H2SO4 → FeSO4
+ H2
=> 9x + (0,4-8x).3:2 = 0,48 => x =0,04
9x
9x
=> H = 8x:0,4.100% = 80%
Câu 18. Nung hh bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi pư hoàn toàn, thu được
23,3 gam hh rắn X. Cho toàn bộ hh X pư với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.
Hướng dẫn giải:

mAl = 23,3-15,2 = 8,1
Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr
0,1
0,3 → 0,1
0,2
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
0,1
0,6
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
0,2
0,2
Al + 3HCl →AlCl3 + 3/2H2
=> VH2 = (0,2+0,15).22,4 = 7,84.
0,1
0,15
Câu 19. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
Hướng dẫn giải:
Cân bằng
Cr2O72- + H2O ⇄ 2CrO42- + 2H+
da cam
vàng
Khi thêm H+ thì cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch = > màu từ vàng sang da cam

Đề số 4. Hóa học

9





Câu 20. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y
và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. H2SO4 đặc.
B. HNO3.
C. H3PO4.
D. H2SO4 loãng.
Hướng dẫn giải:
4Zn + 10HNO3 →4 Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
Câu 21. Cho các dd loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hh gồm HCl và NaNO3. Những dd
pư được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
Hướng dẫn giải:
2FeCl3 + Cu
→ 2FeCl2 + CuCl2
3Cu + 8HNO3
→ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Câu 22. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là
11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam.
B. 3,36 gam.
C. 7,68 gam.
D. 6,72 gam.

Hướng dẫn giải:
%NO3- =11,864:14.62 = 52,54% => % Kim loại = 47,46% => mkim loại = 14,16.0,4746 = 6,72 gam.
Câu 23. Cho a gam Fe vào 100 ml dd hh gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3 )2 1M. Sau khi các pư xảy ra hoàn
toàn, thu được 0,92a gam hh kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 11,0.
Hướng dẫn giải:
Do sau phản ứng còn hỗn hợp kim loại nghĩa là Fe dư => muối chỉ là muối Fe(NO3)2
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,03 ←0,08
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,1← 0,1 →
0,1
 a – 0,92a = (0,03+0,1).56 – 0,1.64 => a = 11
Câu 24. Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 22,96.
B. 11,48.
C. 17,22.
D. 14,35.
Hướng dẫn giải:
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓
0,2a > 0,1a
0,1a = 0,08 => a = 0,1.
Ag+ + Cl- → AgCl↓
0,08 →
0,08.143,5 = 11,48

Câu 25. Có thể phân biệt 3 dd: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím.
B. Zn.
C. Al.
D. BaCO3.
Hướng dẫn giải:
BaCO3 +2HCl → BaCl2 + CO2 ↑+ H2O
BaCO3 +H2SO4 → BaSO4↓+ CO2 ↑+ H2O
Câu 26. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4;
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3;
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2;
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(7) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(8) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(9) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

Đề số 4. Hóa học

10




(10) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6.
B. 8.

C. 5.
D. 7.
Hướng dẫn giải:
(1) Không phản ứng
(2) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4
(3) CO2 + H2O + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3↓
(4) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
(5) 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4
(6) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4](7) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
(8) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
3HCl + Al(OH)3→ AlCl3 + 3H2O
(9) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
(10) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2KOH + MnO2↓
Câu 27. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các
chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa.
Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 60%.
B. 80%.
C. 92%.
D. 70%.
Hướng dẫn giải: Đặt hiệu suất là h
Hg SO , H 

2
4
CH≡CH + H2O 
CH3CH=O
0,2h

0,2h
CH3CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
0,2h
0,4h
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3

AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
0,2-0,2h
0,2-0,2h
 0,4h.108 + (0,2-0,2h).240 = 44,16 => h =0,8 hay 80%

Câu 28. Hh khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hh khí
Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom (dư) thì có m gam brom tham gia pư.
Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 3,2.
C. 8,0.
D. 32,0.
Hướng dẫn giải: M 1 

0,3.2  0,1.52
 14,5
0,3  0,1

M 1 n2
n2
14,5




 n2  0, 2
29
0,3  0,1
M 2 n1
CH≡C-CH=CH2 + 3H2 → CH3CH2CH2CH3
0,1
0,3
0,1
n1 –n2 = nH2 phản ứng =0,2. => nBr2 = 3n vinyl axetilen –nH2 phản ứng =0,3-0,2 =0,1 => mBr2 = 16 gam
 Cl (1:1)

 NaOH dö

 HCl

2
Z
Câu 29. Cho sơ đồ C6H6 
 X 
 Y 
Fe,t o
t o cao, P cao

Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6.
C. C6H5ONa, C6H5OH.

B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2.
D. C6H5OH, C6H5Cl.


t , Fe
 C6H5Cl + HCl
Hướng dẫn giải: C6H6 + Cl2 
o

t cao , Pcao
C6H5Cl + 2NaOH  C6H5ONa + NaCl + H2O
o

C6H5ONa +HCl → C6H5OH + NaCl

Câu 30. Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dd H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. CH4O.
D. C4H8O.
Hướng dẫn giải: Do MY > MX => Y là ete

Đề số 4. Hóa học

11




2ROH → ROR + H2O

2 R  16
 1, 6428  R  29 => X là C2H6O.

R  17

Câu 31. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hh hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở
đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m=a-

V
.
5,6

B. m  2a 

V
.
11, 2

C. m  2a 

V
.
22, 4

D. m  a 

V
.
5,6

Hướng dẫn giải:


a
V

18 22, 4
V
a
a
V
V
 mC  mH  mO 
.12  .2  ( 
).16 => m=a22, 4
18
18 22, 4
5,6

Do ancol no, đơn chức, mạch hở => nH 2O  nCO2  nancol  nOtrong ancol 

m = m ancol

Câu 32. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3, (COOH)2,
HCOOCH2COOH, C2H2, (CHO)2, HO-CH2CH=O, HCOONH4. Số chất trong dãy có pư tráng gương là
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 5.
Hướng dẫn giải:
Các chất thỏa mãn là các chất có nhóm CH=O:
HCHO, HCOOH, HCOOCH3, HCOOCH2COOH, (CHO)2, HO-CH2CH=O, HCOONH4
Chú ý CH≡CH có phản ứng với AgNO3/NH3 nhưng không phải là phản ứng tráng bạc vì không tạo ra Ag

Câu 33. Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi pư xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được một hh khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu
được chất Z; cho Z t/d với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã pư. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
Hướng dẫn giải: Sau phản ứng VH2 phản ứng = V+3V- 2V = 2V
nH2 : nanđêhit =2 => Anđêhit có độ không no k = 2
Z + Na→ nH2 = nZ => Z có 2 nhóm OH => X có hai chức CH=O
 X là anđêhit no, hai chức.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết
với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2
(đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62.
B. 1,44.
C. 3,60.
D. 1,80.
Hướng dẫn giải:
HCOOH
+ NaHCO3 →HCOONa
+ CO2 + H2O
CH2=CHCOOH + NaHCO3 →CH2=CHCOONa + CO2 + H2O
(COOH)2+ 2NaHCO3
→(COONa)2
+ 2CO2 +2H2O
CH3COOH + NaHCO3
→CH3COONa
+ CO2 + H2O
 nCO2 = nCOOH => nO trong axit = 2.1,344:22,4 = 0,12

Bảo toàn nguyên tố O khi đốt cháy: 0,12 +2. 2,016:22,4 = 2.4,84:44 + a:18 => a = 1,44
Câu 35. Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với dd
chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M.
Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 0,56 gam.
B. 1,44 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam.
Hướng dẫn giải: Gọi số mol lần lượt là a, b, c
CH2=CH-COOH + Br2
→ CH2Br-CHBr-COOH
CH2=CH-CHO +2Br2 + H2O → CH2Br-CHBr-COOH + 2HBr
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
CH3COOH
+ NaOH → CH3COONa
+ H2O
Ta có hệ phương trình: a + b + c = 0,04
a = 0,02 => maxit acrylic =0,02.72 = 1,44
a + 2c =0,04 => b = 0,01
a+b
=0,03
c = 0,01
Câu 36. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức

Đề số 4. Hóa học

12





có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Hướng dẫn giải:
CH3OCO-CH2-COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + NaOOC-CH2COONa + C2H5OH
Câu 37. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia pư tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
Hướng dẫn giải:
 Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau => X là este no, đơn chức, mạch hở
 Do Y tham gia tráng gương nên Y là HCOOH => Z là CH3OH (vì Z có số C bằng nửa X)
 C sai vì CH3OH không thể tạo anken
Câu 38. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm
cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 3 : 5.
D. 5 : 3.
Hướng dẫn giải:


48  22.2
 0, 25 . Thể tích của O2 và O3 lần lượt là 0,25V2 và 0,75V2
48  32
 VO = 2.0,25V2 + 3. 0,75V2 = 2,75V2
45  17,833.2 2
%nCH3 NH 2 
 => Thể tích của metylamin và etylamin lần lượt là 2/3V1 và 1/3V1
45  31
3
%nO2 

CH3NH2 + 4,5 O → CO2 + 2,5H2O + ½ N2
2/3V1
3V1
C2H5NH2 + 7,5 O → 2CO2 + 3,5H2O + ½ N2
1/3V1
2,5V1
 3V1 + 2,5V1 = 2,75V2 => V1 : V2 = 1:2

Đề số 4. Hóa học

13




Câu 39. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp
(MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và
2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin.

B. propylamin.
C. butylamin.
D. etylmetylamin.
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nH2O = 2nO2 -2nCO2 = 2.0,2025-2.0,1 = 0,205
CnH2n+3N →nCO2 + (n+1,5)H2O
 namin = (nH2O -n CO2):1,5 = 0,07 mol
 C

nCO2
nM



nCO2
na min



0,1
 1, 428 => Amin tối thiểu (X) là CH3NH2 => Y là C2H5NH2
0, 07

Câu 40. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino
axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam.
B. 7,09 gam.
C. 7,82 gam.

D. 16,30 gam.
Hướng dẫn giải:
Đipeptit + H2O → 2 aminoaxit => nH2O = (63,6-60):18 = 0,2 => naminoaxit = 0,4
0,2 → 0,4
Lấy 1/10 dung dịch X tác dụng với HCl:
Aminoaxit
+ HCl → muối
0,04
0,04 → 6,36+ 0,04.36,5 = 7,82.
Câu 41. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dd HCl 2M, thu được dd X. Cho NaOH
dư vào dd X. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã pư là
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,55.
Hướng dẫn giải:
H2NC3H5(COOH)2 + HCl → ClH3NC3H5(COOH)2
0,15
0,15
0,15
ClH3NC3H5(COOH)2 + 3NaOH → H2NC3H5(COONa)2 +NaCl + 3H2O
0,15
0,45
HCl
+ NaOH → NaCl + H2O
0,2
0,2
 nNaOH = 0,45 + 0,2 = 0,65 mol
Cách bấm nhanh: nNaOH = 2naxit glutamic + nHCl = 2.0,15 + 0,175.2 = 0,65
Câu 42. Cho các phát biểu sau:

(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu
xanh lam.
(5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(6) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(7) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng với H2 tạo sobitol;
(8) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(9) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(10) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Hướng dẫn giải:
Các phát biểu sai:
(2). phải là môi trường kiềm
(3). Cả hai đều phản ứng tráng bạc
(5). Phải là dạng mạch vòng 5 cạnh
(8). Cả hai đều thủy phân
(10) chỉ có saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
Câu 43. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm được 150g kết
tủa. Giá trị của m là:

Đề số 4. Hóa học

14





A. 650.
B. 550.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n
→ C6H12O6 → 2CO2
8,5:2.162:0,81 = 850

8,5
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
5,5
← 5,5
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
3
← 1,5
Ca(HCO3)2
1,5

C. 850.

D. 750.

t

 CaCO3↓ + CO2+ H2O
o


1,5

Câu 44. Polivinylancol là polime được điều chế bằng cách thủy phân polime X trong môi trường kiềm.
Polime X được điều chế bằng pư trùng hợp monome nào sau đây?
A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Hướng dẫn giải:

Câu 45. Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn
chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất t/d được với dd AgNO3 trong NH3 tạo ra
kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Hướng dẫn giải:
Do C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím => este. CTCT là HCOOCH=CH2
Các chất thỏa mãn là: CH≡CH, HCH=O, HCOOH, HCOOCH=CH2
Câu 46. Ứng với CTPT C3H9O2N có bao nhiêu chất vừa pư được với dd NaOH, vừa pư được với dd HCl?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
Các chất thỏa mãn là muối amoni của NH3 hoặc amin
CH3CH2COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3CH2CH3
HCOONH2(CH3)2

Câu 47. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH,
H2NCH2COONa. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Hướng dẫn giải:
Các chất đổi màu phenolphtalein là các chất có môi trường bazơ: CH3NH2, NaOH, H2NCH2COONa

Đề số 4. Hóa học

15




Câu 48. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na,
với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả
năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH.
B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OH.
D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
Hướng dẫn giải: k = 1
Do X tác dụng với Na nên X có nhóm -OH
X tác dụng với NaOH nên X có nhóm -COOH hoặc este => loại D
X tráng bạc => X có nhóm -CH=O => Loại A
HCOOCH2CH(OH)CH3.+ NaOH → HCOONa + HO-CH2CHOH-CH3
HCOOCH2CH2CH2OH + NaOH → HCOONa + HO-CH2CH2-CH2OH
Đáp án C loại vì HO-CH2CH2-CH2OH không có ít nhất 2 nhóm OH ở các nguyên tử C liền kề nên không

có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
Câu 49. Cho sơ đồ p/ư:
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình p/ư). Chất T trong sơ đồ trên là
A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. CH3OH.
D. CH3COONa.
Hướng dẫn giải:
t , xt

CH4 + O2 
o

HCH=O + H2O
HCH=O + H2 
 CH3OH
t o , xt

t , xt
 CH3COOH
CH3OH + CO 
Câu 50. Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được x mol hh khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là
A. 0,60.
B. 0,36.
C. 0,54.
D. 0,45.
Hướng dẫn giải:
o


Giải hệ phương trình ra a, b theo bảo toàn nguyên tố C và O
a + b =6
=> a = 1
2a + b = 7
b=5
to
 aCO2 + bCO + 3/2H2 + 3/2N2
C6H3N3O7 
0,06

0,06

Đề số 4. Hóa học

0,06.5 0,09

0,09

16

=> x = 0,06+0,06.5+0,09+0,09 = 0,54





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×