CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG TẠI
BV CẤP CỨU TRƯNG VƯƠNG
DS. Nguyễn Ngọc Phương Trang
Khoa Dược - BVCCTV
Quá trình chăm sóc bằng thuốc (WHO)
Kê đơn
DS lâm sàng
Tư vấn
Cấp phát thuốc
Theo dõi ADR
Đánh giá sử dụng thuốc
Theo dõi thuốc điều trị
GIẢI QUYẾT
Cấp phát
CÁC VẤN ĐỀ
LIÊN QUAN
ĐẾN THUỐC
Theo dõi thuốc
Chỉ định
Thuốc sai
Thuốc dưới liều, quá liều
Phản ứng có hại
Tương tác thuốc
Tuân thủ điều trị
NHẬN BIẾT
NGĂN NGỪA
Hiệu quả của thuốc tốt nhất; không có/ có ít phản ứng có hại
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN TỐT NHẤT
2
Mối quan hệ BS – DS – ĐD
Y văn về thuốc
BÁC SĨ
DƯỢC SĨ
ĐIỀU DƯỠNG
Kinh nghiệm
lâm sàng
Kinh nghiệm
lâm sàng
Kinh nghiệm
lâm sàng
BỆNH NHÂN
3
Yêu cầu trong sử dụng thuốc
•
•
•
•
•
Chỉ định thích hợp
Thuốc thích hợp
Bệnh nhân thích hợp
Thông tin thích hợp
Theo dõi thích hợp
4
Tầm quan trọng của thông tin thuốc
THUỐC = DƯỢC CHẤT + THÔNG TIN
Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả
5
Cơ cấu tổ chức Khoa Dược BVCCTV
• Tổ tiếp liệu, kế toán
• Tổ cấp phát (nội trú, BHYT ngoại trú)
• Tổ nhà thuốc (2 nhà thuốc GPP)
• Tổ thông tin (thành lập 02/2009)
6
Tổ thông tin
• Dược chính
• Thông tin thuốc
• Giám sát kê đơn, thực hiện y lệnh
• Theo dõi ADR
7
Tổ thông tin
Nhân lực
03
Nhân lực phụ trách dược
chính
01 DSTC
Nhân lực phụ trách thông tin
thuốc
02 dược sĩ (SĐH, ĐH)
Thời gian làm thông tin
01 DS: chuyên trách
01 TK: tham vấn (HĐT&ĐT)
Trang thiết bị
bàn riêng, máy tính, điện
thoại
Tài liệu (in ấn, phần mềm)
Sách (Dược thư)
8
Thông tin dạng thông báo
Phổ biến toàn khoa Dược
• HT: giao ban khoa, tập huấn, văn bản
• ND: quy chế, bảo quản, cấp phát
Thông tin thuốc cho bệnh nhân
• HT: Bảng thông tin thuốc
• ND: chuyên mục sức khỏe (bài báo,T4G), đình chỉ
lưu hành thuốc
9
Thông tin dạng thông báo
Các khoa lâm sàng
– HT: giao ban BV, báo cáo hội trường,
điện thoại, văn bản
– ND:
Quy định, thông báo BYT, Cục QLD, SYT,…
Tình hình biến động trong cung ứng thuốc (thuốc mới,
thuốc hết,…)
Thông tin thuốc mới, lưu ý trong sử dụng thuốc
10
Thông tin dạng phản ứng (hỏi - đáp)
• Đối tượng: BS, ĐD
• Hình thức: trực tiếp, điện thoại
• Nội dung :
–
–
–
–
–
–
Tình hình cung ứng thuốc (danh mục thuốc trong BV)
Sử dụng thuốc trên BN suy gan, suy thận, PNCT,…
Giải đáp tên hoạt chất, biệt dược
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Pha thuốc: dung môi, hòa tan, tương kỵ
Bảo quản thuốc
11
Thông tin dạng đào tạo liên tục (ĐD)
• HT: giảng dạy định kỳ hàng năm
• ND: cung cấp kiến thức chuyên môn
về
sử dụng thuốc cho điều
dưỡng
• Đánh giá: thi kiểm tra
12
Giám sát kê đơn thuốc
• Quy chế kê đơn
• Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng (nội
trú)
• Đường dùng, liều dùng, số lần dùng
trong ngày (ngoại trú)
13
Giám sát kê đơn thuốc
• Thay đổi KS
KS đồ
• Chẩn đoán
Chỉ định dùng thuốc
• Liều kê đơn
(NSX)
Liều khuyến cáo
• Cách dùng
Dạng bào chế
14
Xử lý tình huống
Trao đổi với BS kê đơn
Trao đổi với BCN khoa LS
Báo cáo BCN khoa Dược
Tham vấn Phòng KHTH
Thông tin trong giao ban BV
15
Giám sát thực hiện y lệnh
Phiếu thực hiện y lệnh (viết tay)
Đối chiếu y lệnh
Phiếu tổng hợp thuốc (in máy)
Thuốc cấp cho bệnh nhân
16
Xử lý tình huống
Trao đổi với ĐD phòng, ĐD hành chánh
Trao đổi với ĐD trưởng khoa
Trao đổi với Phòng ĐD
Tham vấn nội dung tập huấn ĐD
17
Theo dõi ADR
Quy định trách nhiệm: Khoa Dược, Khoa LS
− Khoa Dược: cung cấp mẫu báo cáo,
hướng dẫn cách ghi báo cáo,
xử lý thông tin kịp thời, không gây phiền hà
sổ theo dõi
− Khoa LS:
mẫu báo cáo sẵn có (dễ thấy, dễ lấy)
nắm rõ cách ghi báo cáo,
hợp tác (xử trí, báo cáo)
sổ theo dõi
18
Theo dõi ADR
Quy trình báo cáo và thông tin ADR:
• Ghi chép thông tin ADR vào Sổ theo dõi ADR
• Gửi báo cáo ADR về TT ADR phía Nam
• Nhận phản hồi của TT ADR phía Nam
• Thống kê, thông tin
• Tham vấn HĐT&ĐT lựa chọn thuốc
19
Đánh giá hoạt động DLS tại BV
• Bước đầu hình thành bộ phận chuyên
trách DLS
• Nhiệm vụ trước mắt: duy trì hoạt
động thường xuyên, liên tục, hiệu quả
• Nhiệm vụ thời gian tới: học hỏi mô
hình các BV, mở rộng quy mô hoạt
động DLS
20
Định hướng phát triển DLS
• Kiến thức: tự đào tạo, tập huấn, đào
tạo chuyên sâu
• Nhân lực: chất
chuyên trách
lượng,
hoạt
động
• Công cụ hỗ trợ: tài liệu, phần mềm,
trang thiết bị
• Hợp tác: chia sẻ kinh nghiệm giữa các
BV
21
Kính chúc sức
khỏe
Quý Thầy Cô
và
Quý đồng nghiệp!
22