Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài Giảng Phân Tích Đơn Thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.06 KB, 30 trang )

PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC

Người trình bày:
DSCKI. Nguyễn Hoàng Thuyên
P Trưởng khoa Dược
BV Đại học Y Dược
1


PHÁP CHẾ
-

Chỉ thị số 03/1997/CT-BYT ngày 25/02/1997 về việc chấn
chỉnh công tác cung ứng, sử dụng thuốc trong bệnh viện

-

Trích yếu số 4806/ĐTr ngày 12/07/1997 về việc tổ chức
triển khai thực hiện chỉ thị 03/BYT-CT về việc chấn chỉnh
công tác cung ứng, quản lý, sử dụng thuốc tại bệnh viện

-

Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/09/1997 về việc
ban hành quy chế bệnh viện

2


PHÁP CHẾ
-



Chỉ thị số 04/1998/CT-BYT ngày 04/03/1998 về việc tăng
cường sử dụng thuốc hợp lý, an toàn

-

Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 19/03/2001 về việc
phê duyệt chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân
dân giai đoạn 2001-2010

-

Công văn 10776/YT-ĐTr-BYT ngày 13/11/2003 về việc
hướng dẫn tổ chức hoạt động thông tin thuốc trong bệnh
viện

3


PHÁP CHẾ
-

Chỉ thị số 05/2004/CT-BYT ngày 16/04/2004 về việc chấn
chỉnh công tác cung ứng và sử dụng thuốc trong bệnh viện

-

Thông tư 08/2004/TT-BYT ngày 16/04/2004 về việc hướng
dẫn tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thuốc và
điều trị ở bệnh viện


-

Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 về việc
ban hành quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
4


CƠNG TÁC DƯỢC NỘI VIỆN
BỆNH VIỆN ĐH Y DƯỢC CƠ SỞ 1
Phó trưởng khoa dược

Thống kê

Thống kê

Chuyên môn

Phòng pha
chế

Dược lâm sàng Nghiên cứu khoa học

Kho

Thông tin-pháp
chế- đào tạo

Kho chính


5

Kho cấp
phát lẻ


HOẠT ĐỘNG TỔ THÔNG TIN –
PHÁP CHẾ - ĐÀO TẠO
- Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác thông tin thuốc
- Triển khai mạng lưới theo dõi phản ứng có hại của thuốc
- Cập nhật thông tin, xây dựng sổ tay sử dụng thuốc của
bệnh viện giúp bác sĩ, điều dưỡng thực hiện sử dụng thuốc
an toàn, hiệu quả, hợp lý
- Thực hiện tư vấn việc dùng thuốc cho bệnh nhân
- Tiến hành thực hiện công tác dược cộng đồng

6


HOẠT ĐỘNG TỔ THÔNG TIN –
PHÁP CHẾ - ĐÀO TẠO
- Theo dõi các hệ thống văn bản pháp quy về dược trong
bệnh viện
- Kế hoạch kiểm tra – tự kiểm tra việc thực hiện pháp chế
của công tác dược bệnh viện
- Khoa dược bệnh viện là cơ sở thực hành cho sinh viên,
phối hợp với các Bộ môn của Đại học Y Dược triển khai
các công tác dược lâm sàng, quản lý dược v.v…

7



ĐỐI TƯỢNG CỦA THÔNG TIN THUỐC
• Những người cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe:
- Bác sĩ

- Điều dưỡng

- Dược sĩ

- Nhân viên bán thuốc

• Những người thụ hưởng dịch vụ chăm sóc sức khỏe:
- Bệnh nhân
- Người dùng thuốc
Tùy theo đối tượng khác nhau, nội dung thông tin thuốc
có sự khác nhau
8


Chức năng
- Tiếp nhận, xử lý, phản hồi thông tin
- Tham mưu cho Hội đồng thuốc và điều trị đánh giá,
xây dựng danh mục thuốc
- Báo cáo thông tin cho tuyến trên, thông báo cho
tuyến dưới

9



Nhiệm vụ
- Đáp ứng nhu cầu thông tin cho các đối tượng
- Theo dõi xử lý phản ứng có hại, các biến cố trong quá
trình sử dụng thuốc
- Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và có hiệu
quả
- Đảm bảo sự tuân thủ pháp chế dược trong thực hành
10


Cách cung cấp thông tin
Có 2 cách:

1. Cung cấp thông tin theo kiểu phản ứng (reactive):
Được hỏi và trả lời về một chuyên đề nào đó

2. Cung cấp thông tin theo kiểu hỗ trợ (proactive):
Không cần được hỏi vẫn cung cấp thông tin (góp ý đơn
thuốc, tư vấn bệnh nhân dùng thuốc, in ấn tài liệu về
thuốc mới nhất ở cơ sở điều trị)

11


Thông tin thuốc tại Cơ sở 1
Bệnh viện Đại học Y Dược

12



Thông tin – pháp chế
Tổ chức nguồn nhân lực:
• 01 DSĐH Bùi Hoàng Vân - phụ trách
• 01 DSTH Huỳnh Thị Ngọc Ánh – tiếp nhận thông tin

* DSCKI. Nguyễn Hoàng Thuyên quản lý trực tiếp
Tư vấn:
ĐT: (08) 39525295
FAX: (08) 39525334
13


Thông tin – pháp chế
Quy trình hoạt động:
• tiếp nhận nguồn thông tin (DSTH)
• xử lý nguồn thông tin (DSĐH)
- phân tích đơn thuốc
- cung cấp thông tin thuốc
- trao đổi, tham vấn ý kiến bác sỹ điều trị trực tiếp
• trả lời thông tin (DSĐH)
14


Thông tin – pháp chế
Nguồn cấp 1

- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
- VIDAL VIỆT NAM

Nguồn cấp 2


- MIMS
- DRUG INTERACTION FACTS
- DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

Nguồn cấp 3

- TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CHÚ Ý KHI CHỈ ĐỊNH
- DRUG INFORMATION HANDBOOK 20072008,2009-1010
- MARTINDALE

15


PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC

16


Phân tích đơn thuốc
Phương châm làm việc
-

Dược sĩ không thay thế thuốc trong toa

-

Bác sĩ kê đơn điều trị là người chịu trách nhiệm trực
tiếp về đơn thuốc trước bệnh nhân


-

Dược sĩ thực hiện công tác thông tin tư vấn sử dụng
thuốc đúng theo pháp chế quy định
17


Phân tích đơn thuốc
Phương hướng làm việc
-

Định hướng bệnh lý sử dụng thuốc

-

Định hướng các thuốc có khả năng gây ra tác dụng không
mong muốn như bệnh nhân mô tả

-

Phân tích, tư vấn cho bác sĩ dựa vào các tài liệu chính
thống

-

Chỉ thực hiện tư vấn thuốc cho bác sĩ và bệnh nhân
18


CÁC ĐƠN THUỐC CỤ THỂ


19


Số HS

A08-0073959

Bệnh nhân TRỊNH THỊ DUYÊN

Nữ, Tuổi: 45

Địa chỉ

TP.HCM

Toa thuốc

06 Đông Hồ, P8, Tân Bình,
Tên thuốc

Đvt

Slg

Toa 1:

APVAG (rabe, clarithro 250, tini)




10

Viêm dạ dày

DUCAS 300MG (bismuth)

V

40

HP (+)

REXLAR 500MG (clarithro)

V

10

TALROMA 100MG (tiropramide)

V

20

Toa 2:

NOFLUX 90MG (lysozyme)

V


21

Viêm đa xoang
mạn

TELFAST 180MG (fexofenadine)

V

7

TYLENOL 650MG (para)

V

21

BN: Sau 01 ngày sử dụng thuốc thấy chóng mặt, đau đầu,
khó chịu, phân đen, miệng đắng

20


Số HS

A09-0130466

Bệnh nhân ĐỖ VĂN TUYẾT


Nam, Tuổi: 38

Địa chỉ

Đồng Nai

Toa thuốc

314 Quảng Phát, Trảng Bom
Tên thuốc

Đvt

Slg

Toa :

AUGMENTIN 1G

V

10

Viêm dạ dày

CLARISOL 500MG (clarithro)

V

10


HP (+)

PANTIUM 40MG (pantoprazole)

V

20

GÓI

30

SARUFONE (sucralfate)

BN: Sang ngày thứ 2 dùng thuốc thì bị ngứa khắp người,
gãi bị bầm.
21


Số HS

A09-0079751

Nữ

Bệnh nhân

TRẦN THỊ TRANG


Tuổi: 33

Địa chỉ

Bình Minh, Vĩnh Mỹ B, Hòa Bình

Bạc Liêu

Toa thuốc

Đvt

Slg

FREZEFEV 500MG (para)

V

7

NOFLUX 90MG (lysozyme)

V

10

PENDINIR 300MG (cefdinir)

V


10

Toa 2:

ENDRIN (lactobacillus.)

V

60

Viêm dạ dày

GASTREL (amylase,papain,simethicone)

V

60

HP (-)

OCUPAL 10MG (domperidone)

V

90

PANTIUM 40MG (pantoprazole)

V


30

GÓI

60

Toa 1:

Tên thuốc

SARUFONE (sucralfate)

BN: Ngày thứ 6 dùng thuốc thấy ngực căng và tiết sữa
22


Số HS

A08-0206344

Bệnh nhân TRẦN THỊ MAI

Nữ, Tuổi: 38

Địa chỉ

Vũng Tàu

Toa thuốc
Toa 1:


Đường 30/4, Rạch Dừa
Tên thuốc

Đvt

Slg

ONG

60

V

30

DOGMATIL 50MG (sulpiride)

V

30

LEVOTHYROXIN 0.1MG

V

7

QUAZIMIN 5ML (arginine)


Rối loạn chuyển VASOLIP 10MG (atorvastatin)
hóa lipid máu
Toa 2:

BN: Đã dùng hết thuốc nhưng thấy ngực căng, tiết sữa
23


Số HS

A09-0148862

Bệnh nhân NGUYỄN THỊ LIÊN

Nữ, Tuổi: 55

Địa chỉ

Khánh Hòa

Toa thuốc
Toa 1:

Vĩnh Phương, Nha Trang
Tên thuốc

Đvt

Slg


ADALAT LA 30MG

V

30

BETALOC 50MG

V

30

FUROSEMIDE 40MG

V

60

INSULIN MIXTARD NOVOLET

BÚT

3

BN: Sau khi tiêm Insulin thì bị cứng lưỡi, tim đập nhanh,
đổ mồ hôi nhiều. Lần tiêm thứ 2 bị ngất xỉu.
24


Số HS


B07-0048659

Bệnh nhân

ĐẶNG KIM THANH

Nữ, Tuổi: 53

Địa chỉ

Long Phước, Long Hồ

Vĩnh Long

Toa thuốc

Tên thuốc

Đvt

Slg

Toa 1:

BAXPEL 500MG (clarithro)

V

14


Viêm họng trào
ngược

MAGNE B6 CORBIERE (V)

V

21

PENCER 40MG (pantoprazole)

V

7

SEDNO 5MG (desloratadin)

V

14

URSOCHOLIC 150MG

V

120

Toa 2:
Viêm gan virus C

mạn

BN: BN bị viêm gan (Stiffness Kpa 26.6 F4), hỏi sử dụng
2 toa thuốc này được không?
25


×