Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Hoi giang chuyen de giai nhanh hoa hoc bang pp baotoan electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.42 KB, 28 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho 15g hh Cu và Al tác dụng với dd HNO3
loãng (dư) thu được 6,72 lít NO (đktc, là
sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng
của Cu và Al trong hỗn hợp đầu. ( giải
theo pp truyền thống)


“Hóa học là gì?
Là hoá học nghĩa là chai với lọ
Là bình to bình nhỏ... đủ thứ bình
Là ống dài , ống ngắn xếp linh tinh
Là ống nghiệm , bình cầu xếp bên nhau như hình
với bóng”


1) CÔ SÔÛ LYÙ LUAÄN CUÛA PHÖÔNG PHAÙP:
“Trong phản ứng oxi hóa - khử thì tổng số mol
electron do các chất khử cho bằng tổng số mol
electron do các chất oxi hóa nhận”

Σne cho = Σne nhân


2) CAÙC BÖÔÙC GIAÛI CHÍNH:

Bước 1: Xác định chất cho e (chất khử) và
chất nhận e (chất oxi hóa), chỉ cần quan tâm
đến trạng thái số oxi hóa đầu và số oxi hóa
cuối


Bước 2: Viết các quá trình cho và nhận
electron. (kèm theo số mol tương ứng của các
chất trong mỗi quá trình).
Bước 3: Từ định luật bảo toàn số mol
electron suy ra phương trình liên hệ giữa số
mol electron cho và số mol electron nhận.
Tính toán theo yêu cầu đề


3) MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN NHỚ:

*)Bài toán hòa tan kim loại M vào axit HNO 3,
M thể hiện hóa trị cao nhất n.
- Quá trình cho e: M  Mn+ + n.e
a
a
a.n (Mol)
Vậy ta có công thức tổng quát:

ne

cho

= a.n = n Kim loai ×hóa tri (n)

Vd: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các kim loại Zn,
Fe, Ag vào axit HNO3 đặc nóng. Ta sẽ tính được
số mol e cho :

Σn e cho = Σ(n×hóa

tri) = n ×Zn2 + n ×Fe3 + n ×1
KL
Ag


3) MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN NHỚ:

*)Bài toán hòa tan kim loại M vào axit HNO 3,
M thể hiện hóa trị cao nhất n.
-Quá trình nhận e như sau :
+5

+x

N + (5 - x)e → N
(5-x).b

b (Mol)

Vậy ta có công thức tổng quát:

ne nhân = n +x ×(5 - x)
N


*)Một số ví dụ:
-Sản phẩm khử là NO2 , số mol e nhận:
+5

+4


+ 1e → N
ne nhân = n NO2 ×1
N
-Sản phẩm khử là NO, số mol e nhận:
n
=
n
×
3
+
3e

e
nhân
NO
N
N
+5

+2

-Sản phẩm khử là N2O, số mol e nhận :
+5

+1

N + 4e → N

ne nhân = n +1 ×4 = n N2O ×2×4 = n N2O ×8

N

-Sản phẩm khử N2, số mol e nhận:
+5

N + 5e →

0

N

ne nhân = n 0 ×5 = n N2 ×2×5 = n N2 ×10
N

-Sản+5phẩm khử-3là NH4NO3, số mol e nhận:

N + 8e → N

ne nhân = n -3 × 8 = n NH4NO3 × 8
N


*)Ta có thể tổng hợp các trường hợp theo bảng sau:
Sản phẩm
khử

Số mol e nhận

NO2


ne

nhân

NO

ne

nhân

N2O

ne

N2

ne

NH4NO3

ne

= n NO2 ×1
= n NO × 3

nhân
nhân
nhân

= n N 2O × 8

= n N 2 ×10

= n NH4NO3 × 8


4) Bài tập áp dụng :
Ví dụ 1 Cho 15g hh Cu và Al tác dụng với
dd HNO3 loãng (dư) thu được 6,72 lít NO
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối
lượng lần lượt của Cu và Al trong hỗn hợp
đầu là :
A.9,6g ; 5,4g
C. 8,6g ; 6,4g

B. 9,8g; 5,2g
D. 10,2g ; 4,8g


*) Hướng dẫn giải :
-PP tự luận 1: Gọi x là số mol của Cu, y là số mol của Al
6, 72
n NO = n +2 =
= 0, 3mol
N
22, 4
Al → Al + 3e
Cu → Cu + 2e
-*Quá trình cho e:
0


-

0

2+

x

2x (mol) y
+5

-*) Quá trình nhận e:
-

3+

3y mol

+2

N + 3e → N
0,9

0,3 (Mol )

-Ta có ne cho = ne nhân ⇔ 2x + 3y = 0, 9 (1)
-Theo đề bài ra ta có : 64x + 27y = 15 (2)
-Từ (1) và (2) ta tìm được x = 0,15 mol ; y = 0,2 mol
Khối lượng của mỗi kim loại:
mCu = 64 . 0,15 = 9,6g ; mAl = 27. 0,2 = 5,4g

 Chọn đáp án A


-PP tự luận 2: Là PP truyền thống quen thuộc, viết 2
phương trình phản ứng, dựa vào số liệu đề bài lập hệ hai
phương trình giải tìm được số mol của 2 kim loại. Từ đó
suy ra khối lượng của 2 kim loại
-PP giải trắc nghiệm:
-Gọi x,y lần lượt là số mol của Cu và Al
-Ta có: ne cho = nΣn×hóa
= n ×3
e nhân ⇔ triKL
NO
6,72
⇔ 2x + 3y =
× 3 = 0,9 (1)
22,4
-Theo đề bài ra ta có : 64x + 27y = 15 (2)
-Từ (1) và (2) ta tìm được x = 0,15 mol ; y = 0,2 mol
Khối lượng của mỗi kim loại:
mCu = 64 . 0,15 = 9,6g ; mAl = 27. 0,2 = 5,4g
Vậy đáp án đúng A.


Bài tập phần tự luận : HS có thể
chọn cách 1 hoặc cách 2 để giải, cách
1 lời giải ngắn gọn hơn, nhanh hơn vì
không mất thời gian viết và cân bằng
PTPU
Bài tập ra dưới dạng trắc nghiệm:

HS làm theo cách 3 là tốt nhất, ra kết
quả nhanh nhất.


4) Bài tập áp dụng :
Ví dụ 2 : Hòa tan m (g) Zn trong HNO 3 rất
loãng, dư thấy có 2,24 l khí N2 thoát ra
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hỏi giá
trị m (g) là
.A. 28,5 g

C. 36,5 g

B. 32,5 g
D. 38,5 g


*) Hướng dẫn giải :
2, 24
-PP 1:
n N2 =
= 0,1 mol

22,4

-*PTPU:
-

5Zn + 12HNO 3 → 5Zn(NO 3 )2 + N 2 + 6H 2O
0,5 mol


0,1 mol

m Zn = 0, 5.65 = 32, 5 g → B
-PP 2:

-

ne cho = ne nhân ⇔ nKim loai ×hóa tri = n N2 ×10

VN 2
m

×2 =
×10
65
22, 4
2, 24
65
⇔m=
×10× = 32, 5 g
22, 4
2


Với bài tập này HS có thể tìm theo
hai cách tương đối dễ dàng, cách 2
học sinh không nắm vững pp cân
bằng phản ứng oxi hóa khử sẽ gặp
khó khăn, và mất thời gian cân bằng

phản ứng nên thời gian ra đáp số lâu
hơn.


4) Bài tập áp dụng :
Ví dụ 3 : Hòa tan 2,7 gam Al trong HNO3
thấy thoát ra 2,24 lít khí X ( đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Hỏi khí X đó là :

A. NO
C. N2O

B NO2
D. N2


*) Hướng dẫn giải :
-PP 1:

ne cho = ne

nhân

⇔ n Kim loai ×hóa tri = nkhí X ×(a)
VX
2, 7

×3 =
×a
27

22, 4

⇔a=3
-Ta chọn p/a khí X là NO ( a = +5 –(+2) =3)
-PP 2: Thử đáp án, HS có thể cho khí X là
NO, viết PTPƯ , tính thể tích khí X xem có ra
đúng là 2,24 lít hay không, đúng thì chọn, sai
thì thử tiếp
-PP 3: Học sinh gọi khí X là NxOy. Viết phương
trình phản ứng, lập tỉ lệ x : y để giải


Cách 1 : học sinh giải ra dễ dàng, không
cần viết PTPƯ
Cách 2 : Học sinh phải viết PTPƯ, nếu
đáp án đúng nằm ở câu C hay D thì thời
gian giải ra lâu, phải tính toán nhiều
Cách 3 : Đặt khí X như vậy sẽ rất khó
cân bằng PTPƯ, tính toán phức tạp,
thường dẫn đến bế tắc, cách giải không
phù hợp cho trắc nghiệm.


4) Bài tập áp dụng :
Ví dụ 4 : Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào
dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn
hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO
(phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.
A.13,5 g
C.8,1 g


B.0,81
D.1,35 g


*) Hướng dẫn giải :

ne cho = ne nhân ⇔ n Al × 3 = n N 2O × 8 + n NO × 3
m
⇔ ×3 = 0,015×8 + 0,01×3 ⇔ m = 1,35 g
27

Vậy đáp án đúng là D


4) Bài tập áp dụng :
Ví dụ 5 : Hoà tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp
Cu và Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư
thu được 5,6 lít khí duy nhất NO2 (đktc).
Thành phần % khối lượng của Cu và Fe lần
lượt là:
A. 50%; 50%
C. 6,67%; 93,33%

B. 53,33%; 46,67%
D. 33,33%; 66,67%


-PP giải trắc nghiệm:
-Gọi x,y lần lượt là số mol của Cu và Fe

-Ta có:

ne cho = ne nhân ⇔ nCu × 2 + n Fe × 3=n NO2 ×1
5,6
⇔ 2x + 3y =
×1 = 0, 25 (1)
22,4
-Theo đề bài ra ta có : 64x + 56y = 6 (2)
-Từ (1) và (2) ta tìm được x = 0,05 mol ; y = 0,05 mol
Khối lượng của mỗi kim loại:
mCu = 64 . 0,05 = 3,2g ; %mCu = (3,2 :6)x100=53,33%
Vậy đáp án đúng B.


4) Bài tập áp dụng :
Ví dụ 6 : Hoà tan hoàn toàn 0,81 gam Al
vào dung dịch HNO3 loãng dư V lít khí NO,
là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị
của V:
A.672ml
C.336ml

B. 448ml
D.112ml


*) Hướng dẫn giải :

ne cho = ne nhân ⇔ n Al × 3 = n NO × 3
VNO

0,81

×3 =
×3
27
22,4

⇔ VNO = 0, 672 lít = 672ml

Vậy đáp án đúng là A


×