Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

tiet 29 cong thuc phan tu hop chat huu colop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.49 KB, 15 trang )

CÔNG THỨC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ


I. Công thức đơn giản nhất :
1. Định nghĩa :
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ
tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất :
- Gọi CTTQ : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)
- Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ :

x : y : z : t =nC : nH : nO : nN

mC
mO
mN
mH
x : y : z :t =
:
:
:
12, 0 1, 0 16, 0 14, 0
%C
%H
%O
%N
=
:
:
:


12, 0
1, 0
16, 0 14, 0

Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên
tối giản. Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra công thức đơn
giản nhất


Phiếu học tập số 1
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết
%C = 40,00%; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức
đơn giản nhất của X


Thí dụ : Kết quả phân tích hợp chất X cho biết %C =
40,00; %H = 6,67%; cònGiải
lại là oxi. Lập công thức đơn giản
nhất của X.
%O = 100% - (%C + %H) = 100% - 46,67 = 53,33%
- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
- Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ :
%C % H %O
x: y:z =
:
:
12, 0 1, 0 16, 0

40, 00 6, 67 53, 33
x: y:z =

:
:
12, 0 1, 0 16, 0
x : y : z = 3, 33 : 6, 67 : 3, 33

=
1: 2 :1
Công thức đơn giản nhất của X là CH2O


II. Công thức phân tử :
1. Định nghĩa :
Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên
tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
2. Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất :
Hợp chất Metan Etilen Ancoletylic Axit axetic Glucozơ
CTPT CH4 C2H4 C2H6O C2H4O2 C6H12O6
CTĐGN CH4

CH2

C2H6O

CTPT = (CTĐGN)n

CH2O

CH2O



* Nhận xét :
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức
phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó
trong công thức đơn giản nhất.
- Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính
là công thức đơn giản nhất (n = 1).
Thí dụ : Ancol etylic C2H6O, metan CH4
- Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có
cùng một công thức đơn giản nhất.
Thí dụ : Axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6


3.Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ :
a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng
các nguyên tố :
- Gọi CTTQ CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)

C x H y Oz N t →xC + yH +zO +tN
M
100%

12,0.x
%C

1,0.y
%H

Tỉ lệ : M

16,0.z

%O

14,0.t
%N

12, 0.x 1, 0. y 16, 0.z 14, 0.t
=
=
=
=
100%
%C
%H
%O
%N
M .%C
M .% H
M .% N
M .%O
t=
y=
x=
z=
14,0.100%
1, 0.100%
12, 0.100%
16, 0.100%
- Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT



Phiếu học tập số 2 :
Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối
lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Hãy
lập công thức phân tử của phenolphtalein.


Thí dụ : Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O.
Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol.
Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
Giải
- Vì %C + %H + %O = 100% nên phenolphtalein gồm C, H, O
- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)

318,0.20,18
318, 0.4,35
318,0.75, 47
=4
= 14 z =
x=
= 20 y =
16,0.100
12,0.100
1, 0.100%
 Công thức phân tử của phenolphtalein là C20H14O4


b. Thông qua công thức đơn giản nhất :
Phiếu học tập số 3 :
Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH 2O
và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định

công thức phân tử của X


b. Thông qua công thức đơn giản nhất :
Thí dụ : Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất
CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol.
Xác định công thức phân tử của X
Giải
CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn
MX = (12,0 + 2. 1,0 + 16,0)n = 60,0
n=2
 Công thức phân tử của X : C2H4O2


c. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy :

d

Y
B

MY
=
⇒M Y = d
MB

nCO2

mCO 2
=

44, 0

nH 2O =

Y
B

.M B

mH 2O
18, 0

mY
nY =
MY

nN 2 =

VN 2
22, 4

- Gọi CTTQ của Y : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên dương)
t0

Cx H y Oz N t + ( x + y / 4 − z / 2)O2 → xCO2 + y / 2 H 2O + t / 2 N 2

1mol
x mol y/2 mol t/2 mol
nY
nCO2

nH2O
nN2
1
x
y
t
M Y − (12 x + y + 14t )
=
=
=
z
=
nY
nCO2
2.nH 2O
2.nN 2
16
- Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT


Phiếu học tập số 4
Thí dụ : Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn
toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O.
Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định
CTPT của Y.


Thí dụ : Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn
toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O.
Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định

CTPT của Y.
Giải
MY = 29,0. 3,04 = 88,0 (g/mol)
1,76
0,72
0,88
= 0,040(mol ) nH 2O =
= 0,040(mol )
nY =
= 0, 010(mol ) nCO2 =
44,0
18,0
88, 0

Gọi CTTQ của Y là CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)
y
C x H y Oz +( x + y / 4 −z / 2)O2 
→xCO2 + H 2O
2
t0

1 mol
0,010 mol
1
x
y
=
=
0,010 0,040 2.0,040


x mol y/2 mol
0,040 mol 0,040 mol
1
x
=
⇒ x= 4
0,010 0,040

 C4H8Oz = 88,0
z=2
Công thức phân tử của Y là C4H8O2

1
y
=
⇒ y=8
0, 010 2.0,040


CỦNG CỐ
Đặc biệt
Công thức phân tử
Công thức ĐGN
Cho biết tỉ lệ số
nguyên tử của
các nguyên tố
có trong phân tử
(biểu diễn bằng
tỉ lệ các số
nguyên tối giản)

www.themegallery.com

Cho biết số nguyên
tử của các nguyên tố
có trong phân tử
CTPT= (CTĐGN)n

- Công thức
phân tử có thể
trùng hoặc là bội
số của công thức
đơn giản nhất.
- CTPT khác
nhau nhưng có
cùng CTĐGN



×