Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Chuyen de 15 amin amino axit peptit protein dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.81 KB, 15 trang )

BÀI TẬP TRỌNG TÂM THI ĐẠI HỌC NĂM 2015
Chuyên đề 15: Amin – Amino axit – Peptit - Protein
Phần I: Amin
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Nhiệt độ sôi của ankanol cao hơn so với ankanal có phân tử khối tương đương.
B. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
C. Metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac.
D. Etylamin dễ tan trong H2O.
Câu 2: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
Câu 3: Amin X, no đơn chức, mạch hở bậc II trong đó cacbon chiếm 65,75% về khối lượng. Số đồng phân của X là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 4: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 16,092%. Số đồng phân amin bậc II thỏa
mãn điều kiện trên là
A. 8.
B. 4.
C. 9.
D. 6.
Câu 5: Số amin bậc hai, trong phân tử chứa nhân benzen có công thức phân tử C8H11N là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 6: Số đồng phân cấu tạo C4H11N của amin tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO2 giải phóng khí N2 là
A. 4


B. 5
C. 6
D. 8
Câu 7: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được
muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số
đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 8: Amin X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H11N. X có phản ứng thế H trong vòng benzen
với Br2 (dung dịch). Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl. Số công thức cấu tạo
phù hợp với X là
A. 7
B. 9
C. 8
D. 6
Câu 9: Số đồng phân amin là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H11N, khi tác dụng với NaNO2/HCl (05oC) tạo thành muối điazoni là
A. 12
B. 7
C. 9
D. 14
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối
lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2).

B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
Câu 11: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
A. Nước
B. Nước vôi trong
C. Cồn
D. Giấm
Câu 12: Ảnh hưởng của nhóm amino đến gốc phenyl trong phân tử anilin được thể hiện qua phản ứng giữa anilin
với
A. Dung dịch Br2
B. Dung dịch Br2 và dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch HCl
Câu 13: Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6).
Thứ tự đúng về lực bazơ của các chất là
A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)
B. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6)
C. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)
D. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6)


Câu 14: Cho các chất: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiều từ
trái qua phải) của 5 chất trên là
A. (C6H5)2NH, NH3, (CH3)2NH, C6H5NH2, CH3NH2
B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH
C. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH
D. C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.
Câu 15: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là
A. Amoniac, metyl amin, anilin, điphenyl amin, đimetyl amin.

B. Điphenyl amin, anilin, amoniac, metyl amin, đimetyl amin.
C. Điphenyl amin, amoniac, anilin, metyl amin, đimetyl amin.
D. Điphenyl amin, anilin, amoniac, đimetyl amin, metyl amin.
Câu 16: Cho các chất: CH3NH2 (1), C6H5NH2 (2), (CH3)2NH (3) , (C6H5)2NH (4), NH3 (5). Thứ tự tăng dần tính bazơ

A. 4, 5, 3, 2,1
B. 4, 2, 5, 1, 3
C. 4, 5, 2, 1, 3
D. 2, 4, 5, 1, 3
Câu 17: Cho các chất sau: p-CH3C6H5NH2(1), C2H5NH2 (2), C6H5NHCH3 (3), C6H5NH2 (4). Tính bazơ tăng dần theo
thứ tự là
A. (1) < (2) < (4) < (3)
B. (4) < (1) < (3) < (2)
C. (4) < (3) < (2) < (1)
D. (4) < (3) < (1) < (2)
Câu 18: Cho các chất sau: (1) etyl amin, (2) đimetyl amin, (3) p-Metyl anilin, (4) benzyl amin. Tính bazơ của chúng
giảm dần theo thứ tự
A. (4) > (2) > (3) > (1). B. (1) > (2) > (4) > (3). C. (2) > (1) > (3) > (4). D. (2) > (1) > (4) > (3).
Câu 19: Cho các dung dung dịch sau:
(1): natri cacbonat;
(2): sắt (III) clorrua;
(4): axit axetic;
(5): natri phenolat;
(7): đimetyl amoni clorua.
Dung dịch metylamin tác dụng được với các dung dịch
A. 3, 4, 6, 7
B. 2, 3, 4, 6

(3): axit sunfuric loãng;
(6): phenyl amoni clorua;


C. 2, 3, 4, 5

D. 1, 2, 4, 5

Câu 20: Cho các chất sau: alanin; anilin; glixerol; ancol etylic; axit axetic; trimetyl amin; etyl amin; benzyl amin. Số
chất tác dụng với NaNO2/HCl ở nhiệt độ thường có khí thoát ra là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2, 12,6 gam
H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có
công thức là
A. C2H5NH2.
B. C3H7NH2.
C. CH3NH2.
D. C4H9NH2.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng lượng vừa đủ không khí (không khí chứa 20%O2 và 80%N2 theo
thể tích), thu được 1,76 gam CO2, 0,99 gam H2O và 6,16 lit N2 đktc. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N3.
B. C4H11N2.
C. C4H9N.
D. C4H11N.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một hợp hợp chất amin đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn
toàn bộ khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa và 9,632 lít khí (ở đktc) duy
nhất thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của Y là
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.

D. C4H11N.
Câu 24: Lấy 15,660 gam amin bậc I, no, đơn chức, mạch hở X trộn với 168 lít không khí (đktc). Bật tia lửa điện để
đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0oC, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước thì có thể tích là
156,912 lít. Số công thức cấu tạo của X là
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6


Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản phẩm khí qua
bình đựng nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác
dụng với HNO2 tạo ra khí N2. X là
A. đimetylamin
B. anilin
C. etylamin
D. metylamin
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và
18,9 gam H2O. Giá trị của m là
A. 16,7 gam
B. 17,1 gam
C. 16,3 gam
D. 15,9 gam
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và
hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,1
D. 0,2
Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một

lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc
(dư) thì còn lại 360 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C2H4.
B. C3H8.
C. C4H8.
D. C4H4.
Câu 29: Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng và một anken. Đốt cháy
hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 0,55 mol CO2, 0,925 mol H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
C. 5,60
D. 2,24
Câu 30: Cho 2 amin bậc I: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21

V

:V

=2:3

H 2O
gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ CO2
. Công
thức của A, B lần lượt là
A. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2
B. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2
C. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)4NH2
D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2
Câu 31: A là hợp chất hữu cơ thơm chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl
tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 gam A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 30 gam
B. 33 gam
C. 44 gam
D. 36 gam
Câu 32: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung
dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N
B. CH5N và C2H7N
C. C3H9N và C4H11N D. C2H7N và C3H9N
Câu 33: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức
phân tử của X là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 3 amin no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau được trộn theo khối lượng mol phân tử tăng
dần với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10 : 5. Cho 20 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt là
A. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2
B. C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2
C. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2
D. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2
Câu 35: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5, tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân của 3 amin trên là
A. 7
B. 14
C. 28
D. 16
Câu 36: Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy 32,1 gam hỗn hợp

cho vào 250 ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ
kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lit AgNO3 1M. Nồng độ ban
đầu của FeCl3 là
A. 1M
B. 3M
C. 2M
D. 4M
Câu 37: Muối điazoni C6H5N2+Cl- được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) phản ứng với NaNO2 trong dung dịch HCl
ở nhiệt độ thấp từ 0-50C. Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất phản ứng đạt 100%) thì lượng
C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,1 mol.
B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,3 mol.
D. 0,1 mol và 0,4 mol.


Câu 38: Cho 4,48 gam bột Fe vào hỗn hợp gồm dung dịch HCl dư và nitrobenzen thoát ra V lít khí (đktc) và thu
được 2,59 gam phenyl amoni clorua. Giá trị của V là
A. 0,448

B. 0,56

C. 0,672

Phần II: Amino axit
Câu 1: Số đồng phân α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 2: Công thức tổng quát dãy đồng đẳng của lysin (axit α,ε-điaminocaproic) là


D. 1,344

D. 5

A. CnH2n+O2N2
B. CnH2n+2O2N2
C. CnH2n+3O2N2
D. Cn+H2n+O2N2
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?
A. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất.
B. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit..
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
D. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-).
Câu 4: Cho các chất sau: Glyxin (I); axit glutamic (II); HOOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH (III); H2N-CH2CH(NH2)-COOH (IV). Sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần về pH (giả sử chúng có cùng nồng độ mol/l) là
A. (III) < (I) < (II) < (IV)
B. (III) < (IV) < (I) < (II)
C. (I) < (II) < (III) < (IV)
D. (III) < (II) < (I) < (IV)
Câu 5: Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
A. Gly, Glu, Lys
B. Gly, Val, Ala
C. Val , Lys, Ala
D. Gly, Ala, Glu
Câu 6: Cho dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch sau: H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (1); H2N-CH2-COONa (2);
ClH3N-CH2COOH (3); HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (4); NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa (5). Các
trường hợp dung dịch chuyển sang màu hồng là
A. (1) (3) (5)
B. (1) (2) (4) (5)
C. (1) (2) (5)

D. (2) (3) (4) (5)
Câu 7: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (amilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch
trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 8: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là
A. (1), (2).
B. (2), (5), (6).
C. (2), (5).
D. (2), (3), (6).
Câu 9: Cho các dung dịch: C6H5ONa, HCOONa, H2NCH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH2COOH, H2NCH2COONa,
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH và CH3NH3Cl. Số dung dịch có môi trường pH > 7 là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 10: Có các dung dịch sau: phenylamoniclorua, axit aminoaxetic, ancol benzylic, metyl axetat, anilin, etylamin,
natri axetat, metylamin, alanin, axit glutamic, natri phenolat, lysin. Số chất có khả năng làm đổi màu quì tím là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 11: Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu
hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 2, 1,3.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 1, 2.
D. 1, 1, 4.

Câu 12: Cho các chất sau: axit glutamic, valin, glyxin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu
hồng, xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 1, 2, 3
B. 2, 1, 3
C. 3, 1, 2
D. 1, 1, 4
Câu 13: Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni
clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 3, 2, 3.
B. 2, 2, 4.
C. 3, 1, 4.
D. 1, 3, 4.
Câu 14: Cho các chất sau: alanin; anilin; glixerol; ancol etylic; axit axetic; trimetyl amin; etyl amin; benzyl amin;
glyxin; p-Toluiđin (p- CH3C6H4NH2). Số chất tác dụng với NaNO2/HCl ở nhiệt độ thường có khí thoát ra là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Cho

đồ
sau:
Câu 15:
+ HCl d­
KOH
X (C4H9O2N) X1 
 X2 
 X3 (H2N-CH2COOK)



Công thức của X2 là
A. ClH3NCH2COOH B. H2NCH2COOH
C. H2NCH2COONa
D. H2NCH2COOC2H5
Câu 16: Chất X có công thức phân tử C8H15O4N và thủy phân trong NaOH theo phản ứng:
C8H15O4N + dung dịch NaOH dư, t0  Natri glutamat + CH4O + C2H6O
X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 17: Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được một
hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO/to thu được chất hữu cơ Z không
có khả năng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3(CH2)4NO2
B. NH2CH2COOCH(CH3)2
C. NH2CH2COOCH2CH2CH3
D. H2NCH2CH2COOC2H5
Câu 18: Hai chất đồng phân A, B (A được lấy từ nguồn thiên nhiên) có chứa 40,45%C, 7,86%H; 15,73% N và còn
lại là O. Tỷ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, A cho muối C3H6O2NNa, còn
B cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. A có tính lưỡng tính nhưng B chỉ có tính bazơ
B. A là alanin, B là metyl amino axetat.
C. Ở t0 thường A là chất lỏng, B là chất rắn.
D. A và B đều tác dụng với HNO2 để tạo khí N2.
Câu 19: Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N đều tác dụng được
với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc I thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu
cơ trên?
A. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom.
B. Chúng đều là chất lưỡng tính.

C. Phân tử của chúng đều có liên kết ion.
D. Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 20: Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không
phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH2NH3NO3
B. HCOONH3CH2CH2NO2
C. H2NCH(OH)CH(NH2)COOH
D. HOCH2CH2COONH4
Câu 21: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng với dung
dịch NaOH thu được muối của hai axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và T. Tổng khối lượng phân
tử của Z và T là
A. 74
B. 44
C. 78
D. 76
Câu 22: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ
đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 46
B. 68
C. 45
D. 85
Câu 23: Cho axit cacboxylic X tác dụng với amin Y thu được muối Z có công thức phân tử là C3H9O2N. Số cặp X,
Y thỏa mãn tính chất trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Cho hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C3H7O2N. X và Y thực hiện các chuyển hoá sau:


 amin và Y 
 Z  C3H6O2NNa.
X 
Tổng số đồng phân của X và Y thỏa mãn là
A. 5
B. 6
C. 2
D. 4
Câu 25: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng thu
được muối B và khí C làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số đồng phân của A thoả mãn điều kiện trên là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 26: Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2HyNO2 vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng với
dung dịch bazơ, khi tác dụng với dung dịch bazơ thì xuất hiện khí. Giá trị của y là
A. 5.
B. 7.
C. 3.
D. 4.
+[ H ]

+HCl

+NaOH


Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm
CO2 và N2 . Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Công thức phân tử của A là

A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N
Câu 28: Aminoaxit X (chứa nhóm amin bậc 1) có công thức CxHyO2N. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho toàn
bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch NaOH đặc thấy khối lượng bình tăng thêm 25,7 gam. Số công
thức cấu tạo của X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 29: X là một aminoaxit có phân tử khối là 147. Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl và 0,5 mol X tác
dụng vừa đủ với 1 mol NaOH. Công thức phân tử của X là
A. C4H7N2O4.
B. C8H5NO2.
C. C5H9NO4.
D. C5H15NO3.
Câu 30: Một α - aminoaxit no X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với
HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
A. Alanin
B. Valin
C. Lysin
D. Glyxin
Câu 31: Cho α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Biết 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam
muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. CH3CH2CH(NH2)COOH
Câu 32: Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH

1M, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 49,2
B. 52,8
C. 43,8
D. 45,6
Câu 33: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho
26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là
A. Alanin.
B. Axit glutamic.
C. Valin.
D. Glyxin.
Câu 34: Khi cho 1 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2) tác dụng hết với axit HCl thu được
169,5 gam muối. Mặt khác, cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân
tử của X là
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2
Câu 35: X là một -aminoaxit mạch không phân nhánh, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không
có nhóm chức nào khác. Cho 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 18,35 gam muối.
Mặt khác 22,05 gam X khi tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 28,65 gam muối khan. Công thức cấu
tạo của X là
A. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
B. H2N- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay
hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là

A. 36,6 gam
B. 38,92 gam
C. 38,61 gam
D. 35,4 gam
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Lấy 8,9
gam X tác dụng với dung dịch HCl dư được a gam muối. Cũng lấy 8,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì
lượng muối thu được là (a – 1,45) gam. Hai amino axit đó là
A. NH2CH2COOH và NH2C3H6COOH
B. NH2C2H4COOH và NH2C3H6COOH
C. NH2CH2COOH và NH2C2H4COOH
D. NH2C4H8COOH và NH2C3H6COOH
Câu 38: Cho 0,15 mol - amino axit mạch cacbon không phân nhánh A phản ứng vừa hết với 150ml dung dịch HCl
1M tạo 27,525 gam muối. Mặt khác, cho 44,1 gam A tác dụng với một lượng NaOH dư tạo ra 57,3 gam muối khan.
Công thức cấu tạo của A là
A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
D. H2N- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH


Câu 39: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M
được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch
X thì
A. aminoaxit và HCl cùng hết.
B. dư aminoaxit.
C. dư HCl.
D. không xác định được.
Câu 40: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 14,025 gam

B. 8,775 gam
C. 11,10 gam
D. 19,875 gam
Câu 41: Cho 0,15 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung
dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,45.
B. 0,55.
C. 0,35.
D. 0,25.
Câu 42: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,55.
Câu 43: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 200 ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin
trong X là
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,8
D. 0,75
Câu 44: Cho 0,1 mol một aminoaxit tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được chất hữu cơ
A. Lấy toàn bộ chất A đem phản ứng với dung dịch HCl 1M thấy vừa hết 200 ml dung dịch. Sau phản ứng đem cô
cạn dung dịch thu được 19,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của aminoaxit là
A. H2N-C3H6-COOH
B. (H2N)2-C3H5-COOH
C. H2N-C2H4-COOH
D. H2N-C3H5(COOH)2
Câu 45: Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl 0,125M. Lấy toàn bộ sản phẩm cho

tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 30 ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 2,835 gam chất rắn. Tên gọi của X là
A. tyrosin
B. lysin
C. valin
D. Axit glutamic
Câu 46: X là một α-amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản
ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M.
Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. Công
thức cấu tạo của X là
A. C6H5-CH(CH3)-CH(NH2)COOH
B. C6H5-CH(NH2)-CH2COOH
C. C6H5-CH(NH2)-COOH
D. C6H5-CH2CH(NH2)COOH
Câu 47: Cho m gam một α-amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử) tác dụng vừa
đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH
0,8M. Mặt khác, nếu đem 5m gam aminoaxit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được
40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn các đặc điểm của X là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 48: X là một α - amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản
ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M.
Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng dung dịch KOH (vừa đủ) rồi đem cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 43,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. C6H5CH2CH(NH2)COOH
B. C6H5CH(NH2)COOH
C. C6H5CH(CH3)CH(NH2)COOH
D. HOOCCH(C6H5)CH(NH2)COOH

Câu 49: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)–COOH; 0,05 mol HCOOC6H5.
Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,335 gam
B. 8,615 gam
C. 12,535 gam
D. 14,515 gam
Câu 50: Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là
A. 29,25 gam
B. 18,6 gam
C. 37,9 gam
D. 12,4 gam


Câu 51: Chất hữu cơ A (mạch không phân nhánh) có công thức phân tử là C3H10O2N2. A tác dụng với NaOH giải
phóng khí NH3; mặt khác A tác dụng với axit tạo thành muối của amin bậc một. Công thức cấu tạo của A là
A. NH2-CH2-CH2-COONH4
B. NH2-CH2-COONH3-CH3
C. CH3-CH(NH2)-COONH4
D. Cả A và C.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2, 11,2 lít N2 (ở đktc) và 63 gam
H2O. Tỉ khối hơi của X so với He = 19,25. Biết X dễ phản ứng với dung dịch HCl và NaOH. Cho X tác dụng với
NaOH thu được khí Y. Đốt cháy Y thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. X có công thức cấu tạo là
A. CH2(NH2)COOH. B. HCOONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4. D. CH3COONH4.
Câu 53: Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo
ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam
X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 14,32 gam

B. 9,52 gam
C. 8,75 gam
D. 10,2 gam
Câu 54: Muối X có công thức phân tử là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 2,24 lít khí Y (Y là hợp chất
chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 8,2 gam
B. 8,5 gam
C. 6,8 gam
D. 8,3 gam
Câu 55: Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH
đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,8
B. 15
C. 12,5
D. 8,5
Câu 56: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí
làm xanh gấy quỳ tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,5 gam
B. 21,8 gam
C. 5,7 gam
D. 15 gam
Câu 57: Muối A có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc III, trong phần rắn
chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là
A. 6,90 gam.
B. 6,06 gam.
C. 11,52 gam.
D. 9,42 gam.
Câu 58: Một muối X có CTPT C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn

dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc I và phần rắn
chỉ là hỗn hợp các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là
A. 18,4 gam
B. 13,28 gam
C. 21,8 gam
D. 19,8 gam
Câu 59: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH
2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,5 gam
B. 38,8 gam
C. 30,5 gam
D. 18,1 gam
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2, 11,2 lít N2 (ở đktc) và 63 gam
H2O. Tỉ khối hơi của X so với He là 19,25. Biết X phản ứng được với dung dịch HCl và X tác dụng với NaOH thu
được khí Y. Đốt cháy Y thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. X có công thức cấu tạo là
A. CH2(NH2)COOH. B. HCOONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4. D. CH3COONH3CH3.
Câu 61: Chất X lưỡng tính, có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 18,2 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 16,4 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. amoni propionat.
B. metylamoni propionat.
C. metylamoni axetat.
D. amoni axetat.
Câu 62: Chất (Y) có công thức phân tử C3H9NO2, dễ phản ứng với axit và bazơ. Trộn 1,365 gam (Y) với 100 ml
dung dịch NaOH 0,2M rồi đun nóng nhẹ, có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch (A), cô cạn dung
dịch (A) thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 1,43 gam
B. 1,66 gam
C. 2,30 gam
D. 1,25 gam

Câu 63: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm).
Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 14,3 gam.
B. 8,9 gam.
C. 15,7 gam.
D. 16,5 gam.


Câu 64: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng với dung
dịch NaOH thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và T. Tổng khối lượng
phân tử của Z và T là
A. 74
B. 44
C. 78
D. 76
Câu 65: Lấy 9,1 gam hợp chất A có CTPT là C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 2,24 lít (đo
ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết lượng khí B nói trên, thu được 4,4 gam CO2. Công
thức cấu tạo của A và B là
A. CH2=CHCOONH4; NH3
B. HCOONH3C2H5; C2H5NH2
C. HCOONH3C2H3; C2H3NH2
D. CH3COONH3CH3; CH3NH2
Câu 66: Cho 12,4 gam chất A có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi
thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 14,6
B. 17,4
C. 24,4
D. 16,2

Câu 67: Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 14,64 gam X cho phản ứng hết với 120 ml dung dịch KOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y bậc I, trong
phần rắn chỉ là một chất vô cơ. Công thức phân tử của Y là
A. C2H5NH2
B. CH3NH2
C. C3H7OH
D. C3H7NH2
Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam chất X (có chứa 1 nguyên tử nitơ trong phân tử) thu được sản phẩm gồm CO2;
H2O và N2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được 11,4 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOONH3CH=CH2
B. CH3CH2COONH4
C. CH2=CHCOONH4
D. CH3COONH3CH3
Câu 69: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 17,4
C. 17,2
D. 13,4
Câu 70: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2 tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M,
sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được
hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,2 gam
B. 8,2 gam
C. 8,6 gam
D. 8,62 gam
Câu 71: Cho 6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210 ml dung dịch KOH
0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,87 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn

của X là
A. H2NCH2CH2COOH B. H2NCH2COOCH3 C. HCOOH3NCH=CH2 D. CH2=CHCOONH4
Câu 72: Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch
NaOH 1,2M thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối
lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 52,5
B. 48,5
C. 24,25
D. 26,25
Câu 73: E là este 2 lần este của axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau, có phần
trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E phản ứng hoàn toàn với 800 ml dung dịch KOH 1M, thu
được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung
dịch Y là
A. 124,475 gam.
B. 59,6 gam.
C. 103,675 gam.
D. 105,475 gam.
Câu 74: X là 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Y là este của X với ancol etylic.
MY=1,3146MX. Cho hỗn hợp Z gồm X và Y có cùng số mol tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được
dung dịch chứa 26,64 gam muối. Khối lượng hỗn hợp Z đã dùng là
A. 24,72 gam
B. 28,08 gam
C. 26,50 gam
D. 21,36 gam
Câu 75: X là este tạo bởi -amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân
hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam
ancol Z. Vậy công thức của X là
A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5
B. CH3-CH(NH2)-COOCH3



C. H2N-CH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
Câu 76: Cho α-aminoaxit X tác dụng với ancol đơn chức Y trong HCl khan thu được chất hữu cơ Z có công thức
phân tử là C5H12O2NCl. Cho Z tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng thu được 16,95 gam
muối. Công thức của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 77: A là este của axit glutamic, không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất A trong 100 ml
dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn, thu được một ancol B và chất rắn khan C. Đun nóng lượng ancol B trên với H2SO4
đặc ở 170°C thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn C tác dụng với dung
dịch HCl dư rồi cô cạn, thu được chất rắn khan D. Khối lượng chất rắn D là
A. 10,85 gam
B. 7,34 gam
C. 9,52 gam
D. 5,88 gam
Câu 78: Chất hữu cơ X có 1 nhóm amino, 1 chức este. Hàm lượng N có trong X là 15,73%. Xà phòng hoá m gam
X thu được hơi ancol Z, cho Z qua CuO dư thu được andehit Y ( phản ứng hoàn toàn), cho Y phản ứng hoàn toàn
AgNO3/NH3dư thu được 16,2 gam Ag . Giá trị của m là
A. 7,725
B. 6,675
C. 3,3375
D. 5,625
Câu 79: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit cùng số mol, đều no mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm
cacboxyl tác dụng với dung dịch chứa 0,44 mol HCl được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,84
mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình
tăng 65,6 gam. Công thức cấu tạo 2 chất trong X là
A. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH

B. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH2CH2COOH
C. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH(CH3)COOH
D. H2NCH2COOH và H2NCH(C2H5)COOH
Câu 80: Đem 26,6 gam một loại amino axit no, mạch hở X có chứa 1 nhóm chức amin tác dụng hết với axit nitrơ thu
được 4,48 lít N2 (đktc). Cũng lấy 26,6 gam amino axit này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 35,4.
B. 31.
C. 28,8.
D. 39,8.
Câu 81: Cho một aminoaxit có 1 nhóm amino, 1 nhóm cacboxyl trong phân tử. Từ aminoaxit này có thể tạo ra
tripeptit X có khối lượng mol MX = 273. Số aminoaxit thỏa mãn điều kiện này là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phần III: Peptit - Protein
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
B. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n–1)
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Một phân tử tripeptit phải có 3 liên kết peptit.
B. Thủy phân đến cùng protein luôn thu được α-aminoaxit.
C. Trùng ngưng n phân tử aminoaxit ta được hợp chất chứa (n-1) liên kết peptit.
D. Hợp chất glyxylalanin phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong mỗi phân tử protit, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định
B. Phân tử có hai nhóm - CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit

C. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit
D. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều -aminoaxit được gọi là peptit
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.
B. Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng.
C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng
D. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.


Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím
xanh
B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính
Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng là
A. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ
đặc trưng
B. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch
C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng
D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Protit là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp
(2) Protit chỉ có trong cơ thể người và động vật
(3) Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được protit từ những chất vô cơ, mà chỉ tổng hợp
được từ aminoaxit
(4) Protit bền đối với nhiệt, đối với axit và bazơ kiềm
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1

C. 3
D. 4
Câu 8: Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(2) Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(3) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit
có chứa Gly.
(4) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 9: Tên gọi cho peptit H2N-CH-CO-NH-CH2-CO-NH-CH-COOH là
CH3
CH3
A. alanylglyxylalanyl. B. glixylalanylglyxin. C. glixylalanylglyxin. D. alanylglixylalanin.
Câu 10: Peptit X có công thức cấu tạo là: H2NCH2CONH-CH(CH3)CONH-CH(COOH)CH2CH2CH2CH2NH2. Tên
gọi của X là
A. Glyxinalaninlysin
B. Glyxylalanyllysin
C. Glyxylalanylglutamin
D. Alanylglyxyllysin
Câu 11: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 12: Số liên kết peptit trong hợp chất: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH2-CH2-COOH


A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 13: Một octapeptit có công thức: Ala – Ala – Gly – Glu – Val – Ala – Val – Ala. Thủy phân không hoàn toàn
peptit này thu được tối đa mấy loại peptit có amino axit đầu N là Valin (Val)?
A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 14: Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là
A. 6
B. 8
C. 7
D. 5


Câu 15: Cho peptit X có trình tự: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thủy phân không hoàn toàn X thu được số đipeptit
tối đa là
A. 6

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 16: Sau khi thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit có công thức Val - Ala - Gly - Ala thu được tối đa bao nhiêu
peptit có phản ứng màu biure?
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 17: Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His; Asp-Glu; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit
đem thuỷ phân là
A. Phe-Val-Asp-Glu-His.
B. His- Asp- Glu-Phe-Val-Asp-Glu.
C. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp.
D. Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp.
Câu 18: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino
axit) mạch hở là
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 19: Cho glyxin tác dụng với alanin thì tạo ra tối đa bao nhiêu tripeptit
A. 5
B. 8
C. 4
D. 6
Câu 20: Số tripeptit có chứa cả glyxin, alanin và valin tối đa là
A. 3
B. 6
C. 5

D. 4
Câu 21: Một pentapeptit A khi thủy phân hoàn toàn cho ra 3 loại α-amino axit khác nhau. Mặt khác, trong một phản
ứng thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó, người ta thu được một tripeptit có 3 gốc α-amino axit giống nhau. Số
pentapeptit thỏa mãn tính chất của A là
A. 18

B. 20

C. 8

D. 6

Câu 22: Thủy phân hoàn toàn một tripeptit thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2: 1. Số tripeptit
thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 23: Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một amino axit mà trong
phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là
A. 60,6.
B. 57,0.
C. 75,0.
D. 89,0.
Câu 24: Một α- aminoaxit có công thức phân tử là C2H5NO2, khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ αaminoaxit đó thì thu được 12,6 gam nước.Vậy X là
A. đipeptit
B. tetrapeptit
C. tripeptit
D. Pentapeptit
Câu 25: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –

COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối
lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là
A. 1,875
B. 1,8
C. 2,8
D. 3,375
Câu 26: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một
nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?
A. 2,025 mol
B. 1,875 mol
C. 3,375 mol
D. 2,8 mol
Câu 27: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử
chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O
bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 40
B. 80
C. 60
D. 30
Câu 28: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thu được tổng khối lượng CO2
và H2O bằng 95,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư,
sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 81,9 gam
B. Giảm 89 gam
C. Giảm 91,9 gam
D. giảm 89,1 gam



Câu 29: Có một hỗn hợp X gồm tơ tằm và lông cừu. Thuỷ phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp X thu được 31,7 gam
glyxin. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm là 43,6%, trong lông cừu là 6,6%. Tỉ lệ về
khối lượng của tơ tằm với lông cừu trong hỗn hợp đó là
A. 1 : 3
B. 1 : 1
C. 6 : 1
D. 1 : 4
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X, Y (đều no,
mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X, Y ở trên cần dùng vừa
đủ 0,1275 mol O2, sau phản ứng chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là
A. 3,17

B. 3,89

C. 4,31

D. 3,59

Câu 31: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được tạo thành từ 1 loại aminoaxit và tổng số
nhóm –CONH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1: 2. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được
12 gam glixin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là
A. 14,46 gam
B. 110,28 gam
C. 16,548 gam
D. 15,86 gam
Câu 32: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit
được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác
dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là
A. 19,55 gam

B. 17,725 gam
C. 23,2 gam
D. 20,735 gam
Câu 33: Đun nóng 0,1 mol tripeptit X (mạch hở) có cấu trúc là Ala – Gly – Glu trong dung dịch NaOH (vừa đủ) sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là
A. 39,9 gam

B. 33,3 gam

C. 35,5 gam

D. 37,7 gam

Câu 34: Khi thuỷ phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa một nhóm –NH2 và một
nhóm –COOH trong phân tử. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị
của m là
A. 24,3

B. 22,95

C. 21,6

D. 21,15

Câu 35: Cho m gam một tetrapeptit X (tạo thành từ các amino axit có 1 –NH2 và 1-COOH trong phân tử) tác dụng
vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là
A. 324
B. 432
C. 234
D. 342

Câu 36: X là hexapeptit được tạo thành từ glyxin. Cho 0,15 mol X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư
20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 87,3 gam
B. 9,99 gam
C. 107,1 gam
D. 94,5 gam
Câu 37: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một
nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O
và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng
cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 87,3 gam
B. 9,99 gam
C. 107,1 gam
D. 94,5 gam
Câu 38: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun m gam
hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô
cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 150,88 gam
B. 155,44 gam
C. 167,38 gam
D. 212,12 gam
Câu 39: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol
của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn
thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 45,6
B. 40,27.
C. 39,12.
D. 38,68.
Câu 40: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ
lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T.

Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,1.
B. 17,025.
C. 19,455.
D. 78,4.
Câu 41: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số
mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô
cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. Giá trị của m là
A. 68,10 gam.
B. 64,86 gam.
C. 77,04 gam.
D. 65,13 gam


Câu 42: X là tetrapeptit Ala – Gly – Val – Ala; Y là tripeptit Val – Gly – Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và
Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025 gam
B. 19,455 gam
C. 34,105 gam
D. 18,160 gam
Câu 43: Lấy 8,76 gam một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích
dung dịch HCl tham gia phản ứng là
A. 0,12 lít
B. 0,24 lít
C. 0,06 lít
D. 0,1 lít
Câu 44: Đem thủy phân hoàn toàn 32,55 gam một tripeptit Ala-Ala-Gly trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng đem
cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 37,95 gam

B. 54,375 gam
C. 48,9 gam
D. 40,65 gam
Câu 45: Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1
nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Thuỷ phân hoàn toàn 16 gam X trong dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch
sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu
sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2?
A. 3,75 mol.
B. 3,25 mol.
C. 4,00 mol.
D. 3,65 mol.
Câu 46: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH2. Trong A
%N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam
đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 149 gam
B. 161 gam
C. 143,45 gam
D. 159 gam
Câu 47: Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85
gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alalnin; còn lại là Gly-Gly và Glyxin với
tỷ lệ số mol là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly-Gly và Gly trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 27,9 gam
B. 28,8 gam
C. 29,7 gam
D. 13,95 gam
Câu 48: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa
axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác,
thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của
Gly lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O,
Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là

A. 3:1
B. 2:1
C. 3:2
D. 4:3.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2.
Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a
mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa
đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Câu 50: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch
KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn
toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2
và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
A. 55,24%.
B. 54,54%.
C. 45,98%.
D. 64,59%.
Câu 51: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử oxi
trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy
3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp
thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là
A. 560,1
B. 470,1
C. 520,2
D. 490,6
Câu 52: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ
chỉ thu được 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu

được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với
A. 28
B.34
C.32
D.18
Câu 53: Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều
thu được glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít
O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn Y thu
được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b là


A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 3 : 2
D. 1 : 2
Câu 54: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam
hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần
107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4
B. 97,0
C. 92,5
D. 107,8
Câu 55 : Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala, Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu
được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin : Valin = 445 : 468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là
A. 31,47%
B. 33,12%
C. 32,64%
D. 34,08%

Câu 56: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glixin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy
phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala - Gly, Gly - Ala và tripeptit Gly - Gly
- Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là
A. 20,29%.
B. 19,5%.
C. 11,2%.
D. 15%.



×