Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác an toàn vệ sinh lao động trong khai thác mỏ lộ thiên của công ty cổ phần than tây nam đá mài vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.31 MB, 202 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------o0o----------

CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG
- VINACOMIN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------o0o----------

CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG
- VINACOMIN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
1. TS TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

HÀ NỘI - 2013


Luận Văn


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao
chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham
khảo của luận văn. Trong quá trình làm lu
ận văn em đã thực sự dành nhiều thời
gian cho vi
ệc tìm kiếm cơ sở lý luận, thu thập dữ liệu; vận dụng kiến thức
thực tiễn để phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao công
tác an toàn vệ sinh lao động tr
- Vinacomin.
Tác giả luận văn

Lê Tiến Nam

-VSLĐ tr


Luận Văn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

• AT-VSLĐ-PCCN: an toàn vệ sinh lao động- phòng chống cháy nổ
• CTCP: công ty cổ phần.
• NLĐ: người lao động
• NSDLĐ: người sử dụng lao động
• HĐLĐ: Hội đồng lao động.
• PTBVCN: phương tiện bảo vệ cá nhân.
• BCH: ban chấp hành.

• KSK: khám sức khỏe.
• ATVSV: an toàn vệ sinh viên
• BNN: bệnh nghề nghiệp.
• TNLĐ: tai nạn lao động.
• TN-SC: tai nạn- sự cố
• VBPL: văn bản pháp luật.
• ATSKMT: an toàn sức khỏe môi trường.
• ƯCTHKC: ứng cứu tình huống khẩn cấp.
• CNKT: công nhân kỹ thuật\
• BLĐTBXH: Bộ lao động Thương Binh xã hội
• TLĐLĐVN: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
• BYT: Bộ y tế
-VSLĐ tr


Luận Văn

• TBBHLĐ: Trang bị bảo hộ lao động
• SCTB: Sự cố thiết bị

-VSLĐ tr


Luận Văn

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BẢNG

........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................... 7
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của quản lý AT - VSLĐ trong doanh
nghiệp...................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm ................................................................................ 7
1.1.2. Giải thích một số thuật ngữ ..................................................... 7
1.1.3. Các phương pháp xác định yếu tố có hại trong sản xuất ........ 8
1.1.4. Các phương pháp xác định yếu tố nguy hiểm trong sản xuất . 9
1.1.5. Vai trò, ý nghĩa của quản lý AT - VSLĐ .............................. 10
1.2. Hệ thống an toàn - vệ sinh lao động .............................................. 12
1.2.1. Chính sách an toàn - vệ sinh lao động .................................. 13
1.2.2. Tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm về an toàn - vệ
sinh lao động ................................................................................... 14
1.2.3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện an toàn - vệ sinh lao động
......................................................................................................... 20
1.2.4. Kiểm tra và Đánh giá ............................................................ 21
1.2.5. Hành động cải thiện .............................................................. 21
1.3. Các văn bản Nhà nước có liên quan đến AT - VSLĐ ................... 22
1.3.1. Luật ....................................................................................... 22
1.3.2. Nghị định............................................................................... 24
1.3.3. Chỉ thị, Thông tư ................................................................... 25
1.3.4. Các quy định/tiêu chuẩn........................................................ 29
1.3.5. Các quyết định ...................................................................... 29
1.4. Tình hình AT - VSLĐ của Việt Nam trong những năm vừa qua .. 29
1.5. Công tác quản lý AT - VSLĐ trong thời kỳ hội nhập ................... 31
CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
- VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA
– VINACOMIN .................................. 38
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy, đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh . 38

2.1.1. Giới thiệu về Doanh nghiệp .................................................. 38
2.1.2. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động. .................. 39
2.1.3. Chế độ làm việc của doanh nghiệp, công trường, phân xưởng
......................................................................................................... 43
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động trong Công ty ........................... 44
-VSLĐ tr


Luận Văn

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................. 45
.................................................................................. 46
2.2.1. Phân tích tổng quan về tình hình tai nạn lao động trong năm
2010,2011 ........................................................................................ 47
2.2.2. Tình hình phân loại sức khoẻ và BNN.................................. 52
2.2.3. Phân tích các kết quả chính của công tác quản lý môi trường
......................................................................................................... 54
2.2.4. Chi phí cho công tác AT - VSLĐ và môi trường năm 2011 và
một số kết quả khác ......................................................................... 54
2.2.5. Phân tích về ảnh hưởng của từng yếu tố trong hệ thống quản
lý AT – VSLĐ tại Công ty cổ phần than Tây Nam Đá Mài ........... 56
2.2.6. Mức độ ảnh hưởng của bụi đối với sức khỏe của người lao
động và sự cố thiết bị, các biện pháp hạn chế bụi đang được áp dụng
và một số tồn tại cần khắc phục. ..................................................... 76
CHƯƠNG III
– VINACOMIN................................ 80
3.1. Thực trạng môi trường tại Công ty CP than Tây Nam Đá MàiVinacomin ............................................................................................. 81
Công ty áp dụng tại
. ....................................................................................................... 82
động trong khai thác mỏ lộ thiên của Công ty cổ phần than Tây Nam

Đá Mài - Vinacomin ............................................................................. 86
....................................................... 86
.
......................................................................................................... 96
3.4. Kết luận, kiến nghị ....................................................................... 113
....................................................... 116
TÀI LỆU THAM KHẢO .............................................................................. 119

-VSLĐ tr


Luận Văn

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ chu trình năm yếu tố của hệ thống quản lý AT - VSLĐ .................13
ăm 1999- nay. ............................................................39
6 năm 2012 ...........................................................40
-

............................41

Hình 2.4: Kết quả phân loại sức khoẻ từ năm 2011 ..................................................53
..............................................................................................................61
Hình 2.6: Sơ đồ mối quan hệ của HĐBHLĐ với các bộ phận khác .........................63
Hình 2.7: Sơ đồ Phòng An toàn Công ty ..................................................................64
Hình 2.8: Kiểm tra bình cứu hoả ...............................................................................75
Hình 3.1: Thực trạng môi trường sản xuất của Công ty ...........................................83
, than ...................................................84
khoan .......................................................................................84
.....................................................................85

.......................................85
3.6: Công nhân không sử dụng BHLĐ và nghỉ tại vị trí mất an toàn ..............88
3.7: Hình ảnh xe chạy không đúng làn đường, vượt ẩu ...................................94
Hình 3.8: Công nghệ xử lý bụi phun tia nước kết hợp với quạt gió .......................102
Hình 3.9: Công nghệ xử lý bụi phun tia nước kết hợp với quạt gió .......................103
Hình 3.10: Công nghệ xử lý bụi phun tia nước kết hợp với quạt gió .....................103
Hình 3.11: Công nghệ xử lý bụi phun tia nước kết hợp với quạt gió .....................104
Hình 3.12: Công nghệ xử lý bụi phun tia nước kết hợp với quạt gió .....................104
...................................................................105
....................................................105

-VSLĐ tr


Luận Văn

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.4: Chức n

6/2012 .........................................................................42
-

...............................43

Bảng 2.6: Chất lượng cơ cấu lao động năm 2011- nay .............................................44
Bảng 2.7: Sản xuất và tiêu thụ qua các năm từ 2009 – 6T/2012 ..............................45
Bảng 2.8: Doanh thu và lợi nhuận qua các năm từ 2009 – 6T/2012.........................45
Bảng 2.9:Thực hiện Kế hoạch AT-BHLĐ: ..............................................................47
Bảng 2.10: Thống kê tai nạn lao động tại Công ty năm 2011 ..................................48
Bảng 2.11: Thống kê tai nạn tại các công trường phân xưởng trong Công ty ..........51

Bảng 2.12: Phân loại tai nạn và nguyên nhân TNLĐ năm 2011 ..............................51
Bảng 2.13: Số người mắc BNN năm 2011................................................................52
Bảng 2.14: Phân loại kết quả sức khỏe NLĐ năm 2011 ...........................................52
- VSLĐ năm 2011 (tr.đồng)....55
02/2012 ......................................................................................................................63

01/2012 ...............................82
Bảng 3.18: Thống kê thiệt hại do ô nhiễm môi trường (bụi) năm 2011. ................111
Bảng 3.19: Thống kê thiệt hại do ô nhiễm môi trường (bụi) năm 2012. ................112

-VSLĐ tr


Luận Văn

ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn:
thế kỷ 21,

thế giới đang hướng tới phát

triển bền vững toàn diện, lâu dài. Trong khi đó, mỗi năm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp và sự cháy nổ đã gây ra cái chết của hàng triệu người, làm tổn thương
sức khỏe của hàng triệu người, thiệt hại khoảng 5% GDP toàn cầu.
đang trong

ta

nh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
, nên cũng không nằm ngoài tình hình


chung

thế giới. Điều này đòi hỏi chúng ta cần phải có những hành động kịp thời

của

trong công tác an toàn – vệ sinh lao động, góp phần vào sự phát triển bền vững. Để
hạn chế và ngăn ngừa nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhằm bảo vệ
tính mạng, sức khoẻ người lao động,
nhân dân,

nhà nước và tài sản

ổn định và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Đảng và Nhà

nước Việt Nam coi đảm bảo an toàn - vệ sinh lao động (AT - VSLĐ) là một chính
sách kinh tế - xã hội quan trọng. Chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, bảo đảm AT
- VSLĐ, phòng

tai nạn lao độ
,
:
.

:
Trong nhữn g năm gần đây tình hình tai nạn lao động tại các doanh nghiệp
Việt Nam ngày càng có chiều hướng gia tăng và trở nên trầm trọng hơn. Theo báo
cáo của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, hiện nay cả nước mới chỉ có khoảng
8,5% - 10,5% các doanh nghiệp là có các báo cáo về tình hình tai nạn lao động

cho các cơ quan chức năng của Nhà nước.
Theo báo cáo của 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong năm
2011 trên toàn quốc đã xảy ra 5896 vụ tai nạn lao động làm 6154 người bị nạn,
trong đó:
-VSLĐ tr

1


Luận Văn

- Số vụ tai nạn lao động chết người: 504 vụ
- Số người chết: 574 người
- Số vụ TNLĐ có hai người bị nạn trở lên: 90 vụ
- Số người bị thương nặng: 1.314 người
- Nạn nhân là lao động nữ: 1.363 người
Trong 6 tháng đầu năm 2012 trên toàn quốc đã xảy ra 3 .060 vụ TNLĐ làm
3.160 người bị nạn trong đó:
- Số vụ TNLĐ chết người: 256 vụ
- Số vụ TNLĐ có hai người bị nạn trở lên: 54 vụ
- Số người chết: 279 người
- Số người bị thương nặng: 671 người
- Nạn nhân là lao động nữ: 839 người
Tuy nhiên trên thực tế con số này lớn hơn gấp nhiều lần.
Nhận thức được tầm quan trọng trong việc đảm bảo an toàn - vệ sinh lao
động nên Đảng và Nhà nước ta đã không ngừng quan tâm tới vấn đề này bằng cách
ban hành các Luật đị nh, Nghị định, Thông tư hướng dẫn, các Tiêu chuẩn và thực
hiện việc giám sát, kiểm tra, phát động các phong trào về đảm bảo, nâng cao an
toàn, vệ sinh lao động. Đặc biệt trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thì việc đảm
bảo an toàn, vệ sinh cho người lao động là điều mà mọi quốc gia và các tổ chức sử

dụng lao động càng cần phải quan tâm. Tuy nhiên, trên tình hình thực tế tại Việt
Nam hiện vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa nhận thức được rõ vai trò của việc đảm
bảo an toàn, vệ sinh cho người lao động. Điều này dẫn tới việc không thực hiện
những yêu cầu của pháp luật về vấn đề an toàn - vệ sinh lao động . Bên cạnh đó luật
pháp và chế tài của Việt Nam còn nhiều điểm chưa hoàn thiện, công tác quản lý của
Nhà nước còn nhiều bất cập, ý thức và hiểu biết của người lao động chưa cao. Do
vậy tình hình mất an toàn - vệ sinh lao động ngày càng gia tăng và đang trở thành
vấn đề nóng của toàn xã hội.
Ngành



sự nghiệp công

nghiệp hóa của bất cứ quốc gia nào, và với Việt Nam thì càng phải đẩy mạnh phát
-VSLĐ tr

2


Luận Văn

triển

T



nghành


mạnh mẽ hơn nữa để phấn đấu đến năm 2020 nước ta trở thành nước
công nghiệp hóa theo chủ trương của Đảng và Nhà nước đã đề ra. Một trong những
vấn đề lớn nhất hiện nay trong phát triển nghành

đó là

phải giảm tỷ lệ mất an toàn - vệ sinh lao động nhằm nâng cao sức khỏe cho người
lao động, giảm chi phí
,

, doanh nghiệp, Nhà nước

tăng năng suất l

cho xã hội.
Theo báo cáo của LĐLĐ tỉnh Quảng Ninh, 6 tháng đầu năm trên địa bàn tỉnh
xảy ra 20 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) nghiêm trọng (tăng 9 vụ so với cùng kỳ), làm
chết 19 người (tăng 7 người so với cùng kỳ), bị thương 41 người (trong đó có đến
40 người là công nhân Xí nghiệp Than Cẩm Thành (Công ty TNHH MTV Than Hạ
Long-Vinacomin) bị ngạt khí CO). Trong số những vụ TNLĐ trên chủ yếu rơi vào
ngành Than với 13 vụ, làm chết 12 người. Còn theo thông báo của Bộ LĐTBXH
(ngày 10-2-2012), thì năm 2011, Quảng Ninh đứng thứ 5 toàn quốc xảy ra nhiều vụ
TNLĐ chết người. TNLĐ đã mang đến những hệ luỵ
, doanh ng

cho gia đình,

, xã hội.

Vụ TNLĐ gần đây nhất xảy ra vào hồi 5h50’ ngày 02/7, tại mỏ Than Khe

Tam, Công trường 04A, Công ty TNHH MTV 86 (Tổng Công ty Đông Bắc). Trong
lúc các công nhân đang lắp đặt hệ thống máng cào ở lò nối giữa hai thượng, thì xảy
ra vụ cháy khí mê tan, làm 4 công nhân thi
ệt mạng. Trước đó, chỉ trong ngày 14/2
đã xảy ra 2 vụ TNLĐ tại Xí nghiệp Than Hà Ráng và Xí nghiệp Than Cẩm Thành
(Công ty TNHH MTV Than ạH Long

- Vinacomin), khiến 2 công nhân thiệt

mạng...
Với tư cách là

, nhận thức rõ được

viên ch

tầm quan trọng lớn lao của công tác đảm bảo an toàn - vệ sinh lao động trong sản
xuất nói chung và nhất là trong ngành
tiêu:

-

-

nói riêng,

–P

; đồng thời qua quá trình nghiên


cứu thực tế tại Doanh nghiệp, em đã chủ động lựa chọn đề tài
-VSLĐ tr

3

t

s:


Luận Văn


-Vinacomin”.
2. Lịch sử nghiên cứu luận văn:
Luận văn này đã được nghiên cứu trên
chứa các nội dung về những giải pháp

, Công ty

AT - VSLĐ trong k
nhất trong lĩnh vực công nghiệp

một cách tổng quát
nói chung và

Công ty

-Vinacomin.


3. Mục đích nghiên cứu luận văn:
- Mục đích nghiên ứ
cu :

ơ

-

- VSLĐ cho Công ty.

qu

- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống quản lý AT – VSLĐ.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Số liệu nghiên cứu tại Công ty;

tháng đầu năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài cần phải dùng những phương pháp:
Những phương pháp được sử dụng để nghiên cứu đề tài đó là: Nghiên cứu số
liệu thống kê trong thực tiễn có so sánh với các văn bản hướng dẫn hiện hành,
phương pháp phân tích điều tra, phân tích hệ thống, …
Nghiên cứu các yêu cầu của văn bản pháp luật liên quan đến công tác an toàn
- vệ sinh lao động.
Nghiên cứu các tài liệu các hệ thống quản lý chất lượng, an toàn, và môi
trường theo các tiêu chuẩn, cùng các mô hình quản lý an toàn tiên tiến.
Những quan điểm nâng cao công tác quản lý AT - VSLĐ trong ngành công
nghiệp

hiện nay.

-VSLĐ tr

4


Luận Văn

Sử dụng phương pháp phân tích, điều tra, thống kê. Phương pháp khảo sát
thực tiễn: quan sát, nghiên cứu tình huống. So sánh nghiên cứu tài liệu và nghiên
cứu sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến công tác quản lý AT VSLĐ

Công ty

.

5. Y nghÜa khoa häc vµ thùc tiÔn cña ®Ò tµi:
, đánh giá thực trạng quản lý
AT - VSLĐ tại Công ty

: Đề
AT - VSLĐ

xuất một số giải pháp
Công ty

.

6. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, kết cấu
luận văn gồm có 03 chương:

Chương 1: Cơ sở

AT - VSLĐ trong

về

doanh nghiệp. Phần này bao gồm các vấn đề giải quyết các vấn đề lý luận về
quản lý an toàn - vệ sinh lao động .
Chương 2: Phân tích thự c trạng công tác quản lý AT – VSLĐ, hệ thống
quản lý AT - VSLĐ và các vấn đề tồn tại trong công tác quản lý AT - VSLĐ
, để có hướng

Công ty

giải pháp

hoàn

AT - VSLĐ

thiện
Công ty

.

Chương 3:Đề xuất Một số giải pháp nâng cao côn
Công ty

AT VSLĐ
– Vinacomin.


đến Cô giáo TS Trần Thị Bích Ngọc đã luôn nhiệt

Em xin trân trọng

tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện l
Cô giáo trong bộ môn quản lý
Trường ĐHBK- Hà Nội,

các Thầy,
, Viện Đào tạo SĐH -

giúp đỡ em

,

toàn thể các Anh, Chị trong Công ty

Ban Lãnh đạo cùng
- Vinacomin

đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu, nghiên cứu tình hình thực tế. Mặc dù đã rất cố
gắng trong việc thực hiện l

, nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Em

-VSLĐ tr

5



Luận Văn

mong nhận được những

góp

của các Thầy, Cô để l

hoàn thiện hơn.
, tháng 12 năm 2012
thực hiện

-VSLĐ tr

6


Luận Văn

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của quản lý AT - VSLĐ trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
- An toàn lao động : Là việc ngăn ngừa sự cố tai nạn xẩy ra trong quá trình
lao động gây thương tích cơ thể hoặc gây tử vong đối với người lao động.
- Vệ sinh lao động: Là việc ngăn ngừa bệnh tật do các chất độc hại tiếp xúc
trong quá trình laođộng, gây ra đối với nội tạng hoặc gây tử vong cho người lao
động.

(Đinh Đắc Hiến, Trần Văn Địch (2005). GT An Toàn Lao Động. NXB KH&KT).
1.1.2. Giải thích một số thuật ngữ
- Điều kiện lao động: Tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội , tổ chức, kỹ thuật,
tự nhiên thể hiện qua quy trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động,
môi trường lao động, con ngư ời lao động v sự tác động qua lại giữa chúng, tạo
điều kiện cần thiết cho hoạt động của con người trong quá trình sản xuất.
- Yêu cầu an toàn lao động: L

c yêu cầu cần phải đư ợc thực hiện nhằm

đảm bảo an to n lao động.
- Yếu tố nguy hiểm trong trong lao động: L yếu tố có khả năng tác động
gây chấn thương hoặc chết người đối với người lao động.
- Yếu tố có hại đối với sức khỏe trong lao động: Là những yếu tố của điều
kiện lao động không thuận lợi, vượt quá giới hạn của tiêu chuẩn vệ sinh lao động
cho phép, làm giảm sức khỏe người lao động, gây bệnh nghề nghiệp. Đó là vi khí
hậu, tiếng ồn, rung động, phóng xạ, ánh sáng, bụi, các chất, hơi, khí độc, các sinh
vật có hại.
- Quy trình làm việc an toàn: Là trình tự các bước phải tuân theo khi tiến
hành một công việc hoặc khi vận hành một thiết bị, máy nào đó nhằm đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị , máy.
-VSLĐ tr

7


Luận Văn

- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân: Là những dụng cụ, phương tiện cần
thiết mà người lao động phải được trang bị để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực

hiện nhiệm vụ trong điều kiện có các yếu tố nguy hiểm, độc hại khi các thiết bị kỹ
thuật an toàn - vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết các yếu tố
nguy hiểm, độc hại.
- Tai nạn lao động: Là tai nạn xảy ra do tác động bởi các yếu tố nguy hiểm,
độc hại trong lao động gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ
thể người lao động hoặc gây tử vong trong quá trình lao động gắn liền với việc thực
hiện công việc, nhiệm vụ lao động kể cả trong thời gian khác theo quy định của Bộ
luật Lao động (TTLT ốs 14/2005/TTLT/BLĐTBXH -BYT-TLĐLĐVN ban hành
08/032005).
- Bệnh nghề nghiệp: L bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động
có hại đối với người lao động.
- Hiểm họa: Là các sự kiện, quy trình, đối tượng có khả năng gây hậu quả
không mong muốn. Tất cả các hiểm họa đều có 4 thuộc tính: Xác suất (bất ngờ),
tiềm ẩn, liên tục, tổng thể (Theo TS Trần Quốc Khánh -BHLĐ và KTAT điện-NXBKHKT 2011).
- Vùng nguy hiểm: Là vùng không gian trong đó các nhân t ố nguy hiểm đối với
sự sống, sức khỏe con người, xuất hiện và tác dụng một cách thường xuyên hoặc bất
ngờ.
1.1.3. Các phương pháp xác định yếu tố có hại trong sản xuất
+ Vi khí hậu:
- Phương pháp xác định: Chủ yếu dùng phương pháp định lượng, sử dụng
các thiết bị đo chuyên dụng như: nhiệt kế, ẩm kế, phong kế…
+ Bụi công nghiệp:
- Phương pháp xác định: Có thể dùng các phương pháp định tính thông qua
việc tiếp xúc trực tiếp với các giác quan (mắt, mũi,...) để phát hiện các khu vực có
bụi, sau đó sử dụng các thiết bị đo chuyên dụng máy đo bụi tổng hợp và bụi hô hấp
thông qua phương pháp đếm hạt, trọng lượng.
-VSLĐ tr

8



Luận Văn

+ Chất độc:
- Phương pháp xác định: Có thể dù ng phương pháp định lượng dựa vào các
thiết bị đo hoặc thông qua kết quả khám sức khỏe để đánh giá nguy cơ tiểm ẩn.
+ Ánh sáng:
- Phương pháp xác định: Đối với yếu tố này có thể dùng 2 phương pháp chính
là phương pháp dựa vào người tiếp xúc để đánh giá và phương pháp định lượng tiến
hành đo cường độ ánh sáng.
+ Tiếng ồn và chấn động:
- Phương pháp xác định:
. Phương pháp định lượng tiến hành đo mức độ chấn động (rung cục bộ, rung
toàn thân), độ ồn (độ ồn trung bình, ồn tức thời) sử dụng máy đo ồn tức thời, đo ồn
phân tích các dải tần số.
. Phương pháp phỏng vấn dựa vào người tiếp xúc với các yếu tố để đánh giá
và sử dụng kết quả khám sức khỏe định kỳ để đánh giá.
1.1.4. Các phương pháp xác định yếu tố nguy hiểm trong sản xuất
Phương pháp chủ yếu được sử dụng là đánh giá các yếu tố nguy hiểm so với
qui định tại TCQGKT (Tiêu chuẩn quốc gia kỹ thuật) hiện hành.
+ Đối với máy, thiết bị cơ khí:
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:
. Che chắn các bộ phận truyền động;
. Biện pháp nối đất bảo vệ;
. Đầy đủ của các thiết bị an toàn.
+ Đối với thiết bị áp lực:
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:
. Thời hạn kiểm định thiết bị;
. Sự hoàn hảo của thiết bị đo và cơ cấu an toàn;
. Tình trạng kỹ thuật thực tế: sự ăn mòn quá mức đối với các phần tử chịu

áp lực và biến dạng;
. Tình trạng an toàn của các thiết bị liên quan;
-VSLĐ tr

9


Luận Văn

. Nơi đặt thiết bị.
+ Hệ thống nối đất và chống sét:
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:
- Kiểm tra, đánh giá các dây, cọc nối đất.
+Các kho chứa nguyên vật liệu:
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:
. Sự sắp xếp và bố trí kho theo qui định;
. Thực hiện các biện pháp an toàn chống đổ, chống cháy nổ;
. Các cửa thoát hiểm, hệ thống thông gió, hệ thống điện;
. Các phương tiện thiết bị để xử lý phòng cháy, chữa cháy.
+ Các thiết bị nâng hạ:
Kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:
. Thời hạn kiểm định thiết bị;
. Tình trạng kỹ thuật thực tế: sự ăn mòn quá mức đối với các phần tử chịu
lực, xác định biến dạng, tình trạng của cáp, móc, …
. Tình trạng an toàn của các thiết bị liên quan: cơ cấu hạn chế quá tải, cơ
cấu hạn chế chiều cao nâng móc, cơ cấu hạn chế hành trình…
+ An toàn giao thông nội bộ, nhà xưởng

:


. Các rãnh thoát nước, hố ga trên đường vận chuyển (nắp đậy, …)
. Độ cản trở giao thông hoặc vận chuyển nguyên vật liệu…
. Tình trạng kỹ thuật hiện hữu…
+ Hệ thống điện và các thiết bị bảo vệ: kiểm tra, xác định theo các yêu cầu sau:
. Hệ thống dây dẫn điện;
. Hệ thống phân phối điện.
. Các thiết bị bảo vệ.
1.1.5. Vai trò, ý nghĩa của quản lý AT - VSLĐ
1.1.5.1. Vai trò
Xã hội loài người tồn tại và phát triển là nhờ vào quá trình lao động. Một quá
trình lao động có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố ngu y hiểm, có hại. Nếu không
được phòng ngừa, ngăn chặn, chúng có thể tác động vào con người gây chấn
-VSLĐ tr

10


Luận Văn

thương, gây bệnh nghề nghiệp, làm giảm sút, làm mất khả năng lao động hoặc gây
tử vong. Cho nên việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo nơi làm việc
an toàn, vệ sinh là một trong những nhiệm vụ trọng yếu để phát triển sản xuất, tăng
năng suất lao động. Do vậy việc quản lý AT - VSLĐ có vai trò:
- Đảm bảo an toàn thân thể người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất, hoặc
không để xảy ra tai nạn trong lao động.
- Đảm bảo cho người lao động mạnh khỏe, không bị mắc bệnh nghề nghiệp
hoặc các bệnh tật khác do điều kiện lao động không tốt gây nên.
- Bồi dưỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho người lao
động.
- Giúp tổ chức, DN nâng cao được uy tín, hình ảnh của mình với các đối tác

và người tiêu dùng, đảm bảo lòng tin của NLĐ, giúp họ yên tâm làm việc, cống hiến
cho doanh nghiệp.
1.1.5.2. Ý nghĩa
a- Ý nghĩa chính trị
Đảm bảo AT - VSLĐ thể hiện quan điểm coi con người vừa là động lực,
vừa là mục tiêu của sự phát triển. Một đất nước có tỷ lệ TNLĐ và BNN thấp, người
lao động khỏe mạnh là một xã hội luôn coi con người là vốn quý nhất, sức lao
động, lực lượng lao động luôn được bảo vệ và phát triển. Công tác AT - VSLĐ làm
tốt là góp phần tích cực chăm lo bảo vệ sức khỏe, tính mạng và đời sống người
lao động, biểu hiện quan điểm quần chúng, quan điểm quý trọng con người của
Đảng và Nhà nước, vai trò của con người trong xã hội được tôn trọng.
Trên thực tế thì quyền được đảm bảo về AT - VSLĐ trong quá trình làm việc
được thừa nhận và trở thành một trong những mục tiêu đấu tranh của người lao động.
Ngược lại, nếu công tác AT - VSLĐ không tốt, điều kiện lao động
không được cải thiện, để xảy ra nhiều tai nạn lao động nghiêm trọng thì uy tín của
chế độ, uy tín của doanh nghiệp sẽ bị giảm sút.
b- Ý nghĩa xã hội
Đảm bảo AT - VSLĐ là chăm lo đời sống, hạnh phúc của người lao động,
-VSLĐ tr

11


Luận Văn

nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và hình ảnh của mỗi quốc gia, góp phần
vào công cuộc xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh và phát triển.
c- Ý nghĩa kinh tế
Thực hiện tốt công tác AT - VSLĐ sẽ đem lại lợi ích kinh tế rõ rệt. Trong
lao động sản xuất nếu người lao động được bảo vệ tốt, điều kiện lao động thoải

mái, thì sẽ an tâm, phấn khởi sản xuất, phấn đấu để có ngày công, giờ công cao,
phấn đấu tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần hoàn
thành tốt kế hoạch sản xuất, giảm chi phí khắc phục các vụ tai nạn lao động sau khi
xảy ra cho cả Nhà nước và DN.
Tóm lại: An toàn là để sản xuất, an toàn là hạnh phúc của người lao động,
là điều kiện đảm bảo cho sản xuất phát triển và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
1.2. Hệ thống an toàn - vệ sinh lao động
Hệ thống an toàn - vệ sinh lao động : Là hệ thống mà trong đó con người là
một phần tử quan trọng nhất được xem xét và phân tích dưới góc độ an toàn.
Căn cứ theo ILO-Tổ chức Lao động Quốc tế và công văn số 1229/LĐTBXHBHLĐ ban hành ngày 29/4/2005 c ủa Bộ LĐTB&XH, các yếu tố của hệ thống côngtác
AT - VSLĐ tạo thành chu trình khép kín và nếu các yếu tố đó liên tục được thực hiện
nghĩa là công tác AT - VSLĐ luôn được cải thiện và hệ thống quản lý AT - VSLĐ
đang được vận động và trong quá trình phát triển không ngừng, bao gồm các yếu tố
sau:
- Chính sách (Các nội quy, quy định, chính sách về AT - VSLĐ).
- Tổ chức bộ máy (Tổ chức bộ máy, phân công trách nhiệm).
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện (Xác định các yếu tố nguy hiểm, có hại
và xây dựng kế hoạch về AT - VSLĐ, tổ chức thực hiện).
- Kiểm tra và Đánh giá (Thực hiện các hành động kiểm tra và tự kiểm tra...).
- Hành động và cải thiện(Tiến hành các hành động cải thiện, các giải pháp hợp
).

-VSLĐ tr

12


Luận Văn

Hình 1.1. Sơ đồ chu trình năm yếu tố của hệ thống quản lý AT - VSLĐ

HÀNH ĐỘNG
CẢI THIỆN

CHÍNH
SÁCH

TỔ CHỨC
BỘ MÁY

LẬP KH
VÀ TC

KIỂM TRA
& ĐÁNH
GIÁ

(Nguồn: Hướng dẫn hệ thống quản lý AT - VSLĐ- Bộ LĐTBXH-Tổ chức lao động
quốc tế ILO, Hà Nội tháng 5 năm 2011-dự án RAS/08/07M/JPN- Cục an toàn lao
động-Bộ LĐTBXH, Hướng dẫn hệ thống quản lý AT - VSLĐ kèm theo công văn số
1229/LĐTBXH-BHLĐ ban hành ngày 29/4/2005 của Bộ LĐTB&XH).
1.2.1. Chính sách an toàn - vệ sinh lao động
1.2.1.1. Chính sách của Nhà nước
An toàn - vệ sinh lao động là một chính sách kinh tế - xã hội luôn được Đảng
và Nhà nước ta giành sự ưu tiên quan tâm trong chiến lược bảo vệ và phát triển
nguồn nhân lực, phát triển bền vữ kinh tế-xã hội của đất nước. Điều đó có ý nghĩa
đặc biệt và hơn bao giờ hết trước những thách thức khi Việt Nam đang phấn đấu trở
thành một nước công nghiệp vào năm 2020 và khi đã gia nhập Tổ chức Thương mại
Quốc tế.
Các quan điểm về đảm bảo AT - VSLĐ đã được Đảng và Nhà nước thể hiện
trong Hiến pháp năm 1992, Bộ luật Lao động ban hành năm 1994,

2003, năm2007,gần đây nhất là trong Bộ luật Lao động đã sửa
đổi bổ sung năm 2012, và coi đây là một chương trình mục tiêu Quốc gia.
1.2.1.2. Chính sách an toàn - vệ sinh lao động của doanh nghiệp
Là tập hợp các qui định, nội quy, các dự báo/cảnh báo, mục tiêu, chương
trình về AT - VSLĐ tại doanh nghiệp.
Việc tuân thủ các qui định của pháp luật về AT - VSLĐ là trách nhiệm và
nghĩa vụ của người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động cần chỉ đạo và đứng
-VSLĐ tr

13


Luận Văn

ra cam kết các hoạt động an toàn - vệ sinh lao động trong DN, đồng thời tạo điều
kiện để xây dựng hệ thống quản lý an toàn - vệ sinh lao động tại cơ sở. Khi xây
dựng các chính sách về an toàn - vệ sinh lao động tại DN cần:
- Phải tham khảo ý kiến của NLĐ và đại diện NLĐ;
- Đảm bảo an toàn và sức khỏe đối với mọi thành viên của DN thông qua các
biện pháp phòng chống tai nạn/cảnh báo tai nạn, ốm đau, bệnh tật và sự cố có liên
quan đến công việc;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật nhà nước về AT - VSLĐ và các thỏa
ước cam kết, tập thể có liên quan đến an toàn - vệ sinh lao động ;
- Đảm bảo có sự tư vấn (nhà chuyên môn, tổ chức Công đoàn...).
- Không ngừng cải tiến, hoàn thiện việc thực hiện hệ thống quản lý AT VSLĐ.
1.2.2. Tổ chức bộ máy và phân công trách nhiệm về an toàn - vệ sinh lao động
Đây là yếu tố thứ 2 trong hệ thống quản lý AT - VSLĐ. Luật pháp của Việt
Nam đã quy định trong T hông tư liên ịch
t
số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYTTLĐLĐVN Ngày 31/10/1998: “Các Doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt công tác

tổ chức bộ máy và phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của NLĐ, NSDLĐ, cán bộ
làm công tác AT - VSLĐ, cán bộ Công đoà n, Hội đồng BHLĐ, Bộ phận Y tế và
trách nhiệm của mạng lưới an toàn - vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp, cơ
sở...” cụ thể như sau:
1.2.2.1. Hội đồng bảo hộ lao động trong doanh nghiệp
- Hội đồng BHLĐ trong doanh nghiệp là tổ chức phối hợp và tư vấn về các
hoạt động BHLĐ ở doanh nghiệp và để đảm bảo quyền được tham gia và kiểm tra,
giám sát về BHLĐ của tổ chức Công đoàn. Hội đồng bảo hộ lao động do người sử
dụng lao động thành lập.
- Số lượng thành viên HĐBHLĐ tùy thuộc vào số lượng lao động và quy mô
DN, nhưng ít nhất cũng phải có các thành viên có thẩm quyền đại diện cho người sử
dụng lao động và tổ chức công đoàn cơ sở, cán bộ làm công tác BHLĐ, cán bộ y tế,
ở các DN lớn cần có các thành viên là cán bộ kỹ thuật.
-VSLĐ tr

14


Luận Văn

- Đại điện người lao động làm Chủ tịch Hội đồng, đại diện của ban chấp
hành Công đoàn làm Phó chủ tịch Hội đồng, trưởng bộ phận hoặc cán bộ theo dõi
công tác BHLĐ của doanh nghiệp làm ủy viên thường trực kiêm Thư ký Hội đồng.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Tham gia và tư vấn với N SDLĐ đồng thời phối hợp các hoạt động trong
việc xây dựng quy chế quản lý, chương trình hành động, kế hoạch BHLĐ và các
biện pháp AT - VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa TNLĐ và BNN;
+ Định kỳ 6 tháng và hàng năm HĐBHLĐ tổ chức kiểm tra tình hình thực
hiện công tác BHLĐ ở các phân xưởng sản xuất để có cơ sở tham gia vào kế hoạch
và đánh giá ìtnh hình BHLĐ của DN. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện các

nguy cơ mất an toàn, thì có quyền yêu cầu người quản lý thực hiện các biện pháp
loại trừ nguy cơ đó.
1.2.2.2. Bộ phận Bảo hộ lao động
Tuỳ theo đặc điểm sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh, mức độ nguy
hiểm của nghành nghề, số lượng lao động, địa bàn phân tán hoặc tập trung của từng
DN, NSDLĐ tổ chức phòng, ban hoặc cử cán bộ là m công tác BHLĐ nhưng phải
đảm bảo mức tối thiểu sau:
- Các doanh nghi ệp có dưới300 lao động phải bố trí ít nhất 01 cán bộ bán chuyên
trách;
- Các doanh nghiệp có từ 300 đến dưới 1000 lao động thì phải bố trí ít nhất
01 cán bộ chuyên trách;
- Các doanh nghiệp có từ 1000 lao động trở lên thì phải bố trí ít nhất 02 cán
bộ chuyên trách hoặc tổ chức phòng hoặc ban BHLD riêng để việc chỉ đạo của
người sử dụng lao động được nhanh chóng, hiệu quả.
- Các Tổng Công ty Nhà nước quản lý nhiều DN c ó nhiều yếu tố độc hại
nguy hiểm phải tổ chức phòng hoặc ban BHLĐ.
- Cán bộ làm công tác BHLĐ cần được chọn từ những cán bộ có hiểu biết về
kỹ thuật và thực tiễn sản xuất và phải được đào tạo chuyên môn và bố trí ổn định để
đi sâu vào nghiệp vụ công tác BHLĐ.
-VSLĐ tr

15


Luận Văn

- Ở các DN không thành lập phòng hoặc ban BHLĐ thì cán bộ làm công tác
BHLĐ có thể sinh hoạt ở phòng kỹ thuật hoặc phòng tổ chức lao động nhưng phải
được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của NSDLĐ.
- Nhiệm vụ

- Phối hợp với bộ phận tổ chức lao động xây dựng nội quy, quy chế quản lý
công tác BHLĐ của DN;
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, quy chuẩn về AT - VSLĐ của
Nhà nước và các nội quy, qui chế, chỉ thị về BHLĐ của lãnh đạo DN đến các cấp và
NLĐ trong DN, đề xuất việc tổ chức cá c hoạt động tuyên truyền về AT - VSLĐ và
theo dõi đôn đốc việc chấp hành;
- Dự thảo kế hoạch BHLĐ hàng năm, phối hợp với bộ phận kế hoạch đôn đốc
các Phân xưởng, các bộ phận có liên quan thực hiện đúng các biện pháp đã đề ra
trong kế hoạch BHLĐ;
- Phối hợp với bộ phận kỹ thuật, quản đốc các phân xưởng xây dựng quy trình,
biện pháp AT - VSLĐ, phòng chống cháy nổ, quản lý theo dõi việc kiểm định, xin
cấp giấy phép sử dụng các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về AT - VSLĐ;
- Phối hợp với bộ phận tổ chức lao động, bộ phận kỹ thuật, quản đốc các phân
xưởng tổ chức huấn luyện về BHLĐ cho NLĐ;
- Phối hợp với bộ phận Y tế tổ chức đo đạc các yếu tố có hại trong môi trường
lao động, theo dõi tình hình bệnh tật, TNLĐ, đề xuất với NSDLĐ các biện pháp
quản lý, chăm sóc sức khoẻ lao động;
- Kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ BHLĐ, tiêu chuẩn AT - VSLĐ
trong phạm vi DN và đề xuất biện pháp khắc phục;
- Điều tra và thống kê các vụ TNLĐ xảy ra trong DN;
- Tổng hợp và đề xuất với NSDLĐ giải quyết kịp thời các đề xuất, kiến nghị
của các đoàn thanh tra, kiểm tra;
- Dự thảo trình lãnh đạo DN ký các báo cáo về BHLĐ theo quy định hiện
hành;

-VSLĐ tr

16



×