Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BÀI tập KIỀM THỔ HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.74 KB, 12 trang )

BÀI TẬP KIỀM THỔ - NHÔM (MỚI 17/05/2016)
DS. Trần Văn Hiền – Hue University of Medicine and Pharmacy 
Câu 1: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau phản ứng
chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120
ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần
trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là
A. 51,72%
B. 76,70%
C. 53,85%
D. 56,36%
Câu 2: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70
B. 23,64
C. 7,88
D. 13,79
Câu 3: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO 3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,168 gam
B. 0,123 gam
C. 0,177 gam
D. 0,150 gam
Câu 4: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl 2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư,
thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO 4 trong dung
dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 72,91%
B. 64,00%
C. 66,67%
D. 37,33%
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS 2 trong 200 ml dung dịch HNO 3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X
và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm


khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
A. 12,8
B. 6,4
C. 9,6
D. 3,2
Câu 6: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X
và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng
với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
V. 6,72
D. 3,36
Câu 7: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với
300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của
a là
A. 0,9
B. 1,3
C. 0,5
D. 1,5
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe.
B. Al, Fe và Al2O3.
C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.
D. Al2O3, Fe và Fe3O4.
Câu 9: Cho 500ml dung dịch Ba (OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc
thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75.
B. 150.

C. 300.
D. 200.
Câu 10: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO 3)2 thu được kết tủa X và
dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn
bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam.
B. 7,88 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,85 gam.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na 2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì
đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3.
B. 23,4 và 35,9.
C. 15,6 và 27,7.
D. 15,6 và 55,4.
Câu 12: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ
quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 87,18%.
C. 65,75%.
D. 88,52%.


Câu 13: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO 3 .
Khi các phản ứng kết thúc, thu dược 0,75 m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và
NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5 ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8.
B. 33,6.
C. 40,5.

D. 50,4.
Câu 14 : Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần một vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần hai vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan
hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng ( tính theo gam) của K, Al, Fe tính trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là :
A. 0,39 ; 0,54 ; 1,40. B. 0,78; 0,54; 1,12.
C. 0,39; 0,54; 0,56.
D. 0,78; 1,08; 0,56.
Câu 15: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H 2SO4 0,1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425
gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối
lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam
B. 0,112 lít và 3,750 gam
C. 0,112 lít và 3,865 gam
D. 0,224 lít và 3,865 gam
CuSO4
Câu 16: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch
. Sau một thời gian, thu được
H SO .
dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch 2 4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết
thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối
lượng của Fe trong X là
A. 58,52%.
B. 41,48%.
C. 48,15%.
D. 51,85%.
Câu 17: Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8%, thu
được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là :

A. Be.
B. Mg.
C. Ba.
D. Ca.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại K và Al bằng nước (dư), sau phản ứng thu được dung
dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 200 ml dung
dịch HCl 1M thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Thành phần phần trăm về khối lượng của từng kim loại lần
lượt trong hỗn hợp đầu là :
A. 74,29% và 25,71%.
B. 78,54% và 21,46%.
C. 54,68% và 45,32%.
D. 67,75% và 32,25.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào
dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá
trị của V là :
A. 1,12 lít.
B. 1,68 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
+
Câu 20: Cho sơ đồ biểu diễn mối liên hộ giữa ion H và lượng kết tủa Al(OH) 3 trong phản ứng của ion H + với
dung dịch chứa ion AlO2- (hoặc Al[(OH)4]-) như sau:
Cho X là dung dịch HCl x mol/lít. Khi cho 25 ml X (TN 1) hoặc 175 ml X (TN 2) vào 25 ml dung dịch NaAlO 2
1,2M, thu được lượng kết tủa bằng nhau. Giá trị của x là :
n Al(OH)3
a
a
4a
n H+
A. 0,48.

C. 1.

B. 0,8.
D. 0,6.


Câu 21: Sục 7,28 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ca(OH) 2 0,2M, phần nước lọc
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO 3, NaCl, Ca(OH)2,
NaHSO4, Mg(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 22: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO 3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn hợp
NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là:
A. 6 : 11
B. 8 : 15.
C. 11 : 28
D. 38 : 15
Câu 23: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng 9,28g Fe3O4 nung nóng, sau một thời gian dẫn toàn bộ lượng khí
thoát ra vào 171g dung dịch Ba(OH)2 15% thu được 23,64g kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng m
gam. Gía trị của m là ?
A. 7,36.
B. 7,36 hoặc 6,4
C. 6,88
D. 7,36 hoặc 6,88
Câu 24: Hòa tan hết 13g hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,25 mol NaNO3. Sau phản
ứng thu được dung dịch chỉ X chứa các muối sulfat có khối lượng 52,35g và hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Sục
khí NH3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi được 4,4g
chất rắn. Khối lượng Fe2(SO4)3 có trong dung dịch X là ?

A. 5g
B. 6g.
C. 11g
D. 10g
Câu 25: Dung dịch X chứa Ba(OH) 0,05M, BaCl 1,55M và NaOH 0,1M. Dung dịch Y chứa Na CO 0,5M,
2
2
2 3
KHCO 0,2M và KNO 0,3M. Cho 100 ml dung dịch X vào 200 ml Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
3
3
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 19,5.
B. 23,5.
C. 27,5.
D. 31,5.
Câu 26: Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl ; 0,1 mol CuCl và 0,16 mol HCl (với hai
3
2
điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác
dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO , kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y
3
chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 34,5%.
B. 33,5%.
C. 30,5%.
D. 35,5 %.
Câu 27: Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho 17,75 gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được 7,28 lit khí H 2
(đktc) và dung dịch Y chứa 2 chất tan. Thêm từ từ 100 ml dung dịch H 2SO4 1,3M vào dung dịch Y thu được kết
tủa có khối lượng là:

A. 30,32 gam
B. 35 gam
C. 33,44 gam
D. 32,66 gam
Câu 28: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 59,9 gam hỗn hợp X gồm bột nhôm và một oxit sắt trong bình kín một
thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 3,0 mol axit HCl thu được dung
dịch Z và 13,44 lít khí H (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào Z đến khi không còn phản ứng xảy ra nữa thì
2
thấy đã dùng vừa đúng 3,5 mol, đồng thời thu được 55,7 gam kết tủa. Khối lượng của oxit sắt trong X là :
A. 24,0 gam.
B. 46,4 gam.
C. 32,9 gam.
D. 14,4 gam
Câu 29: Cho các sơ đồ phản ứng sau :
xt
xt
→Y
→ G
(a) X + O2 
(b) Z + H2O 
+

H
xt
→ T
(c) Z + Y 
(d) T + H2O → Y + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C.
% Khối lượng của nguyên tố oxi có trong phân tử T là :
A. 37,21%.

B. 53,33%.
C. 43,24%
D.
44,44--------------------------------


Câu 30: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H 2 (đktc) và còn
0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,982V
lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,36
B. 11,24
C. 10,39
D. 10,64

Câu 31: Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có
cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau :

Cho a mol Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl 3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 10,874
B. 11,776
C. 12,896
D. 9,864
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí
H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y,
tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng trung hoà là
A. 14,62 gam.
B. 18,46 gam.
C. 12,78 gam.
D. 13,70 gam.

Câu 33: Hỗn hợp X gồm Al, Mg , FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N 2O (đktc) có tỉ khối so với
hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan nầy trong
không khí đến khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 106
B. 103
C. 105
D. 107
Câu 34: Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe, Al vào dung dịch HNO3 dư thu được dung
dịch Y và 5,6 lít khí NO (khí duy nhất ở đkc). Cô cạn dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khan.
Số mol HNO3 tham gia phản ứng là :
A. 1,025
B. 1,250
C. 1,375
D. 1,350
Câu 35: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, K trong nước được 100ml dung dịch X và 0,112 lít khí thoát ra (đktc).
Giá trị pH của dung dịch X là ?
A. 1
B. 13
C. 12
D. 11
Câu 36: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và 0,1 mol Fe2O3. Sau một thời gian thu được hỗn
hợp rắn X. Hòa tan hết X trong HCl dư thấy có 0,05 mol khí thoát ra và a mol HCl phản ứng. Giá trị của a là ?
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,8
D. 1,0
Câu 37 : Cho m gam hỗn hợp X gồm các oxit Fe2O3, CuO và ZnO tác dụng với CO, đun nóng, thu được hỗn
hợp gồm các rắn Y và có hỗn hợp khí thoát trong đó có 0,305 mol CO2. Sau đó thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
hỗn hợp Y ở nhiệt độ cao, để khử hết hỗn hợp Y nhằm tạo kim loại thì cần dùng 0,64 mol Al và thu được 54,29

gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là :
A. 74,53
B. 72,67
C. 71,82
D. 68,96
Câu 38 : Cho m gam hỗn hợp Na và K có tỉ lệ số mol Na:K=1:3 vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NH4NO3 0,75M
và (NH4)2SO4 0,25M thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 5,36 và dung dịch X chứa m1 gam chất tan.
Giá trị của m1 là
A. 56,24
B. 57,15
C. 55,19
D. 58,24
Câu 39 : Cho 66,06 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 2,8 mol HCl.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 141,3 gam muối clorua và 8,96 lít (đktc)


khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9,4. Phần trăm
khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 15,377%.
B. 18,255%.
C. 16,822%.
D. 17,166%.

Câu 40 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H 2 (đktc), dung
dịch Y và m1 gam chất rắn không tan Z. Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch Y ta có đồ thị sau

Cho m1 gam chất rắn Z tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và N 2O (đktc, không có
sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối so với hiđro 97/6. Giá trị của m là
A. 15,210
B. 23,904

C. 21,420
D. 18,315
Câu 41 : Cho 4,96g hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít hỗn hợp khí B. Đun hỗn
hợp khí B có mặt xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí X. Lấy 1/2 X trộn với 1,68 lít O 2 (đktc) trong bình kín
dung tích 4 lít (không có không khí). Bật tia lửa điện để đốt cháy rồi giữ nhiệt độ bình ở 109,2 0C. Tính áp suất
trong bình ở nhiệt độ này ?
A. 0,784 atm.
B. 0,384 atm.
C. 0,874 atm.
D. 2 atm.
Câu 42 : Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở
nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Z. Cho Z
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thì
thu được 19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 50,8.
B. 58,6.
C. 46,0.
D. 62,0.
Câu 43 : Cho a gam Ba vào 160 ml dung dịch gồm Fe 2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25 M thu được kết tủa X.
Nung kết tủa X đến khối lượng không đổi thì thu được 47,18 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 28,77g
B. 13,70g
C. 26,42g
D. 27,40 g
Câu 44: Một oleum X có công thức là H2SO4.3SO3. Để thu được oleum mới có hàm lượng SO3 là 10% người ta
tiến hành pha m gam oleum X ở trên vào 100ml dung dịch H2SO4 40% (d=1,31g/ml). Giá trị m gần nhất với ?
A. 549.
B. 367.
C. 472.
D. 297.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na 2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H 2

(đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH) 2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO 2
(đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 25,5 gam.
B. 24,7 gam.
C. 26,2 gam.
D. 27,9 gam.
Câu 46: Trộn 58,75 gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Zn với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X
trong một lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Y chỉ có chứa 4 ion (không kể H+ và OH- do H2O phân
li) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ
khối của Z so với H2 là 19,2. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là gần nhất với ?
A. 397.
B. 380.
C. 398.
D. 394.
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Cu tác dụng với một lượng nước dư thu được 4,704 lít H2 (đktc),
dung dịch Y và một chất rắn Z. Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào dung dịch Y, lọc thu được 7,8 gam kết tủa.
Hòa tan toàn bộ chất rắn Z cần vừa đúng 100 ml dung dịch hỗn hợp FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,8M. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Gía trị m gần nhất với ?
A. 19.
B. 17.
C. 22.
D. 20.
Câu 48. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp gồm Mg(NO 3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 1,08
mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn


hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14
mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối
lượng của Al có trong hỗn hợp X là.
A. 31,95%

B. 19,97%
C. 23,96%
D. 27,96%

Câu 49. Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO 3)3, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa H2SO4 và
0,1 mol NaNO3 (đun nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat (không chứa ion
99,5
NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỉ khối của Z so với He bằng 11 . Cho dung dịch NaOH 1,5M
vào dung dịch Y đến khi kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 480 ml. Lấy kết tủa nung ngoài không khi đến khối
lượng không đổi thu được 12,96 gam rắn. Biết rằng trong X phần trăm khối lượng của Mg chiếm 20,797%. Phần
trăm khối lượng của N2O có trong hỗn hợp Z là.
A. 66,3%
B. 49,7%
C. 55,3%
D. 44,2%
Câu 50. Cho 25,76 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y
có chứa 26,0 gam FeCl3. Mặt khác tòa tan hết 25,76 hỗn hợp X trên dung dịch chứa H 2SO4 và 0,16 mol NaNO3
đun nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp gồm 0,05 mol khí A và 0,03 mol khí B (không còn sản phẩm khử
nào khác). Chia dung dịch Z làm 2 phần bằng nhau.
+ phần 1 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 16,05 gam kết tủa.
+ phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là.
A. 89,78 gam
B. 89,12 gam
C. 88,09 gam
D. 88,76 gam
Câu 51. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn
toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10.
B. 32,58

C. 31,97
D. 33,39.
Câu 52. Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO.
Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, còn lại 0,25a mol khí O2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,1
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Câu 53. Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác
dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung
dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là
A. 180 ml
B. 200 ml
C. 110 ml
D. 70 ml
Câu 54: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và
kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80.
B. 40.
C. 160.
D. 60.
Câu 55: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3
(đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 144,0.
B. 104,4.
C. 82,8.
D. 115,2.

Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi)
trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy
nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Zn.
B. Ca .
C. Mg.
D. Cu.
Câu 57. Cho 65,9 gam hỗn hợp gồm Na2O, Ba vào nước dư thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc).
Trung hòa dung dịch X cần dùng dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước
lọc thu được m gam muối khan. Giá trị m là.
A. 40,95 gam
B. 46,80 gam
C. 54,42 gam
D. 48,05 gam


Câu 58. Hỗn hợp X chứa Mg, Fe3O4 và Cu trong đó oxi chiếm 16% về khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X vào
dung dịch chứa 2,1 mol HNO 3 (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và 0,16 mol khí NO. Cô cạn
dung dịch Y thu được 3,73m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30 gam
B. 35 gam
C. 40 gam
D. 25 gam
Câu 59: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch
Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a
gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 3 : 2
B. 4 : 3
C. 1 : 2
D. 5 : 6

Câu 60: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết
thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28
B. 0,64
C. 0,98
D. 1,96
Câu 61: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một
thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng
vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu
được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng
Cr2O3 đã phản ứng là
A. 20,00%
B. 33,33%
C. 50,00%
D. 66,67%
Câu 62: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100 ml X vào
100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được
V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng
A. 11:4
B. 11:7
C. 7:5
D. 7:3
Câu 63 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện
không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí
H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 3,51
C. 7,02
D. 4,05

Câu 64: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2
(đktc). Giá trị của m là
A. 29,9
B. 24,5
C. 19,1
D. 16,4
Câu 65: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 8,75% về khối
lượng) vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H 2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung
dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Câu 66: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch BaCl 2 (dư), thu
được m gam kết tủa.
Giá trị của m là ?
A. 51,22.
B. 11,82.
C. 19,70.
D. 15,76.
Câu 67. Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu
được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 32,65
B. 31,57
C. 32,11

D. 10,80.
Câu 68. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp
rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 ((đktc). Sục
khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6
gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩn khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là :


A. 6,29.

B. 6,48

C. 6,96

D. 5,04.

Câu 69. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :

Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 1 : 1
D. 2 : 1.
Câu 70. Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24
lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :
A. 4,85.
B. 4,35.
C. 3,70
D. 6,95.

Câu 71: X là dung dịch chứa x mol H 2SO4 ; Y là dung dịch chứa x mol NaHCO 3 và y mol Na2CO3. Cho từ từ
từng giọt X vào Y thu được 2,24 lít khí. Cho từ từ từng giọt Y vào X được 5,6 lít khí và dung dịch Z. Cho BaCl 2
dư vào dung dịch Z được m gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị phù hợp với m là:
A. 95,85.
B. 93,88.
C. 76,15.
D. 77,89.
Câu 72: Nung m gam hỗn hợp Al và Cr 2O3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng
nhau:
- Phần 1 : tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Phần 2 : tác dụng với dung dịch HCl 1M dư, đun nóng thu được 6,72 lít H 2 (đkc) và còn lại 11,4 gam chất
rắn.
Giả sử Cr3+ chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75%
B. 80%
C. 60%
D. 50%
Câu 73: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R CO và NaHCO (có số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa
2 3
3
HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO (ở đktc). Mặt khác nung nóng 9 gam X đến
2
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,45.
B. 2,65.
C. 3,45.
D.6,25.
Câu 74: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 0,05M và NaOH 0,1M.
2
2

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và m lần lượt là
1
1
A. 19,7 và 10,6.
B. 39,4 và 16,8.
C. 13,64 và 8,4.
D. 39,8
và 8,4.
Câu 75: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe O đến khi phản ứng hoàn toàn
3 4
thu được hỗn hợp Y (biết Fe O chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành 2 phần:
3 4
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H , dung dịch Z và phần không tan T.
2
Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H .
2
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,2 mol H .
2


Giá trị của m là
A. 144,9.
B. 135,4.
C. 164,6.
D. 173,8.
+
2+
Câu 76. Dung dịch X chứa: Na (0,36 mol); Ca ; Cl ; HCO3 . Chia dung dịch X làm 3 phần bằng nhau:
+ Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 8,0 gam kết tủa.

+ Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 12,0 gam kết tủa.
+ Phần 3 đem cô cạn đến cạn khô thu được m gam rắn khan.
Giá trị m là.
A. 20,48 gam
B. 18,96 gam
C. 15,24 gam
D. 24,48 gam
Câu 77. Nung nóng hỗn hợp khí gồm N 2 và H2 có tỉ khối so với H 2 bằng 3,6 có mặt bột Fe làm xúc tác, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Hiệu suất tổng hợp amoniac là.
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 45%
Câu 78. Hòa tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X và 0,03 mol khí
N2O duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 41,76 gam muối. Kim loại M là.
A. Mg
B. Al
C. Ca
D. Cu
Câu 79. Chia 29,92 gam hỗn hợp gồm Na, Al và Fe làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào nước dư, thấy thoát
ra 5,376 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X chứa một chất tan duy nhất và còn lại một kim loại
không tan. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y chứa x gam muối. Giá trị x là.
A. 43,36 gam
B. 29,16 gam
C. 42,48 gam
D. 44,12 gam
Câu 80. Nung nóng hỗn hợp X gồm Al, Fe 3O4 và CuO trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
hỗn hợp rắn Y. Chia hỗn hợp Y làm 2 phần không bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng
NaOH phản ứng là 6,4 gam; đồng thời thoát ra 0,06 mol H 2. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát
ra 0,252 mol H2; đồng thời còn lại 3,456 gam kim loại không tan. Phần trăm khối lượng của Fe 3O4 có trong hỗn

hợp X là.
A. 53,7%
B. 44,8%
C. 59,6%
D. 47,7%
Câu 81. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ca, Al 4C3 và CaC2 vào nước dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí X; đồng thời
thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Đun nóng toàn bộ X có mặt Ni làm xúc,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa 2 hiđrocacbon có thể tích là 8,064 lít (đktc).
Giá trị của m là.
A. 21,54 gam
B. 24,12 gam
C. 22,86 gam
D. 23,04 gam
Câu 82: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4)
KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho biết
có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3- → CO32- + H2O
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 83: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và khí
Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y,
khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,26.
B. 14,04.
C. 15,60.
D. 14,82.
Câu 84: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)


t

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Giá trị của t là
A. 4825.
B. 3860.
C. 2895.
D. 5790.
Câu 85: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2. Sự phụ thuộc của số
mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:



Giá trị của y là
A. 1,7.

B. 1,4.

C. 1,5.

D. 1,8.

Câu 86: Cho KOH vào dung dịch chứa a mol HNO và b mol Al(NO ) . Kết quả thí nghiệm được biểu
3
33
diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,1.
D. 0,15.
Câu 87: Dung dịch X chứa các ion: Na

+

(a mol), Ba

2+

(b mol) và HCO


-

(c mol). Chia X thành hai phần
3
bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH) dư, được 4m
2
gam kết tủa. Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 2.
B. 3 : 1.
C. 1 : 3.
D. 2 : 1.
Câu 88: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và hai oxit sắt (trong điều kiện không có
không khí, hiệu suất 100%, giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành sắt), thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y
bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,06 mol
khí. Sục CO đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 10,2 gam một chất
2
rắn. Cho toàn bộ rắn T tác dụng với dung dịch HNO đặc, nóng thu được 37,36 gam muối và 9,856 lít khí NO
3
2
(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 19,32.
B. 13,92.
C. 19,80.
D. 15,00.
Câu 89: Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi phản ứng
nhiệt nhôm xãy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xãy ra phản ứng khử oxit sắt) thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai
phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc)
- Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl dư được 1,344 lít H2 (đktc)
Công thức của oxit Fe trong X là

A. FeO hoặc Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4
Câu 90: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm bột Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng
xãy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất
rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6
B. 48,3
C. 36,7
D. 57,0
Câu 91: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện
không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H2
(ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có
13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức o


xit sắt lần lượt là:
A. 40,8 gam và Fe3 O4
B. 45,9 gam và Fe2O3
C. 40,8 gam và Fe2O3
D. 45,9 gam và Fe3O4
Câu 92:
Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không
khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H
2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứn
g là:
A. 75 % và 0,54 mol
B. 80 % và 0,52 mol
C. 75 % và 0,52 mol

D. 80 % và 0,54 mol
Câu 93: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có
không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc)
thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít
khí SO2(ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3trong Y và công thức oxit sắt lần
lượt là:
A. 40,8 gam và Fe3O4
B. 45,9 gam và Fe2O3 C. 40,8 gam và Fe2O3
D. 45,9 gam và Fe3O4

Câu 94: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không
có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3O4thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng
dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4
đã phản ứng là:
A. 75 % và 0,54 mol
B. 80 % và 0,52 mol C. 75 % và 0,52 mol
D. 80 % và 0,54 mol
Câu 95: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xãy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với
300ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần 2 cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl.
Giá trị của a là
A. 0,9
B. 1,3
C. 0,5
D. 1,5
Câu 96: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có O2 hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam
Cr2O3, sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng,
nóng), sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư
dung dịch NaOH (đăc, nóng), sau khi kết thúc phản ứng thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14

B. 0,08
C. 0,16
D. 0,06
Câu 97: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá
trị của V là
A. 7,84
B. 4,48
C. 3,36
D. 10,08
+
+
2Câu 98. Dung dịch X chứa các ion: K (0,12 mol), NH4 , SO4 và Cl (0,1 mol). Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2
0,2M vào dung dịch X, đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 1,792 lít khi Y (đktc); đồng thời thu
được dung dịch Z và kết tủa T. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là.
A. 10,28 gam
B. 11,32 gam
C. 14,47 gam
D. 13,64 gam
Câu 99. Hòa tan hết 9,66 gam hỗn hợp gồm Al và Al(NO 3)3 trong dung dịch chứa 0,68 mol NaHSO 4 và 0,04 mol
HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N 2, N2O, H2
(trong đó số mol của N2O là 0,03 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Đế tác dụng tối đa các muối có trong
dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,9 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là.
A. 4,5
B. 5,0
C. 6,0
D. 5,5
+
2Câu 100: Dung dịch X chứa: NH4 , SO4 và NO3 . Dung dịch Y chứa các ion: Ba2+, OH- và NO3-. Cho dung dịch
X vào dung dịch Y, đun nhẹ thấy thoát ra 1,792 lít khí (đktc); đồng thời thu được 4,66 gam kết tủa và dung dịch

Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là.
A. 4,52 gam
B. 5,84 gam
C. 6,12 gam
D. 7,44 gam


Câu 101: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,4M vào 300 ml dung dịch chứa NaHCO 3 0,2M và Ca(HCO3)2 0,1M.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, đến
khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng V ml. Giá trị của V là.
A. 50 ml
B. 60 ml
C. 10 ml
D. 40 ml
Câu 102: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H 2 và dung
dịch X. Sục 0,32 mol khí CO 2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung
dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 30,68 gam
B. 20,92 gam
C. 25,88 gam
D. 28,28 gam
Câu 103: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,8M. Kết
thúc phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch HCl 0,9M thấy
thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 1,288 lít
B. 1,176 lít
C. 1,344 lít

D. 1,232 lít
Câu 104: Cho hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 400 ml dung dịch HCl 0,6M. Sau phản
ứng thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X chứa 18,68 gam chất tan. Hai kim loại lần lượt là:
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. Mg và Ca.
D. Li và K.
Câu 105: Hoà tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp gồm Al 2O3 và Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng dư, kết thúc phản
ứng thấy thoát ra 2,016 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là.
A. 54,36 gam
B. 48,52 gam
C. 63,36 gam
D. 41,04 gam
Câu 106. Cho 12,76 gam hỗn hợp gồm Na và Al 2O3 vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X.
Nhỏ từ từ đến hết 320 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị
m là.
A. 6,24 gam
B. 7,80 gam
C. 12,48 gam
D. 9,36 gam
Câu 107. Hòa tan hết 10,5 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1 vào dung dịch HNO3 loãng
dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó
có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 26/3 . Số mol HNO3 đã phản ứng là.
A. 1,04 mol
B. 1,06 mol
C. 1,02 mol
D. 1,08 mol




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×