Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi CKI lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.85 KB, 5 trang )

phòng gD & Đt Tiên Yên
tr ờng th thị trấn
kiểm tra định kỳ cuối kỳ I
năm học: 2008 - 2009

Môn: Toán - lớp 2
(Thời gian làm bài 60 phút)
Họ và tên học sinh: ....
Giám thị
Lớp :
Số phách:
==========================================================
Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số phách
Phần 1: 3,0 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
1. Kết quả của phép tính 9 + 2 = ? là:
A. 11 B. 7 C. 13
2. Số hạng thứ nhất là 25, số hạng thứ hai là 8, tổng là:
A. 26 B. 23 C. 17 D. 33
3. Số bị trừ là 16, số trừ là 7, hiệu là:
A. 8 B. 23 C. 22 D. 9
4. Kết quả của phép tính 34 15 là:
A. 20 B. 21 C. 19
5. Hình vẽ sau có mấy hình chữ nhật?
A. 3 B. 4 C. 5
6. Kết quả của phép tính 40 + 30 là:
A. 60 B. 70 C. 80

(Học sinh không viết vào phần gạch chéo)
===============================================================
Phần 2: 7,0 điểm


1. Đặt tính rồi tính:
a) 34 + 7 b) 28 + 45 c) 56 47 d) 50 + 30
.............. ................. ................. ..................
.............. ................. ................. ..................
.............. ................. ................. ..................
2. Tìm x:
a) x + 23 = 30 b) x 6 = 15
.................................... .....................................
.................................... .....................................
3. a. Vẽ đờng thẳng đi qua 2 điểm A và B. A B
. .
b. Lấy điểm C để có 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
4. Giải Toán
a. Thùng bé có 22 kg sơn, thùng to có nhiều hơn thùng bé 8 kg sơn. Hỏi thùng to có bao
nhiêu kg sơn?
Bài giải
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
b. Năm nay chị 11 tuổi, em kém chị 4 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
Bài giải
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
phòng gD & Đt Tiên Yên
tr ờng th thị trấn
kiểm tra định kỳ cuối kỳ I
năm học: 2008 - 2009

Môn: Tiếng Việt - lớp 2

(Thời gian làm bài 60 phút)
Họ và tên học sinh: ....
Giám thị
Lớp :
Số phách:
============================================================
Điểm đọc Điểm viết Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số phách
I. Bài kiểm tra đọc:
1. Đọc hiểu:
Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học
tập, đợc thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lời biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc
đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhng Vạc chẳng nghe.
Nhờ siêng năng học nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn
chê cời, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Ngời ta bảo đấy là
quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi
mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
* Bài tập: Dựa vào nôị dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trớc câu trả lời đúng:
1/ Cò là một học sinh nh
thế nào?
Yêu trờng, yêu lớp
Chăm làm
Ngoan ngoãn, chăm chỉ
2/ Vạc có điểm gì khác Cò?
Học kém nhất lớp
Không chịu học hành
Hay đi chơi
3/ Vì sao ban đêm Vạc mới

bay đi kếm ăn?
Vì lời biếng
Vì không muốn học
Vì xấu hổ
4/ Những cặp từ ngữ nào dới đây là cặp
từ cùng nghĩa?
Chăm chỉ siêng năng
Chăm chỉ ngoan ngoãn
Thầy yêu bạn mến
5/ Cò ngoan ngoãn đ ợc cấu tạo theo
mẫu nào trong 3 mẫu dới đây?
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
2. Đọc thành tiếng:
(GV kiểm tra từng học sinh, mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ thuộc
các chủ đề đã học ở học kì I)

(Học sinh không viết vào phần gạch chéo)
===============================================================
II. Bài kiểm tra viết:
1. Bài viết chính tả: 15 phút
a
2. Tập làm văn: 25 phút
Dựa vào những gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em:
- Gia đình em gồm mấy ngời? Đó là những ai?
- Nói về từng ngời trong gia đình em.
- Em yêu quý những ngời trong gia đình em nh thế nào?
a


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×