Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG lần II Hóa học 12 ngày 4/10/2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.25 KB, 4 trang )

MOON.VN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LẦN II – LTĐH 2016
MÔN: HÓA HỌC 12 – CHƯƠNG 1-2
Thời gian: 90 phút – Ngày 04/10/2015

Hướng dẫn: DS. Trần Văn Hiền – Đại Học Y Dược Huế
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
a) Este là dẫn xuất của axit cacboxylic được tạo thành khi thay thế nhóm –OH trong phân tử axit cacboxylic
bằng nhóm OR.
b) Este có nhiệt độ sôi cao hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon, do giữa các phân tử este không tạo
được liên kết hidro.
c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo xà phòng nên được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
d) Chất béo là một loại trieste.
e) (C17H31COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi lần lượt là trilinoleoylglixerol và tristearin.
f) Ở điều kiện thường, chất béo ở thể lỏng hoặc rắn, không tan trong nước.
g) Dầu mỡ bị ôi thiu là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa.
h) Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng, glyxerol và chế biến thực phẩm.
Số phát biểu đúng ?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 2: Triolein không tác dụng với chất nào sau đây ?
A. Nước brom.
B. Dung dịch thuốc tím.
C. Dung dịch NaOH.
D. Cu(OH)2/NaOH.
Câu 3: Cho các tính chất sau:
1) Ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước.
2) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.


3) Tham gia este hóa với (CH3CO)2O.
4) Đều có dạng mạch vòng trong dung dịch.
5) Có liên kết glicozit trong phân tử.
6) Tham gia phản ứng tráng gương.
Số tính chất chung giữa glucozo và saccarozo là ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4: Cho dãy chất sau: vinyl fomat, benzyl axetat, metyl metacrylat, etyl axetat, isoamyl fomat, triolein.
Số chất khi thủy phân tạo ancol là ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 5: Dãy chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường ?
A. Glucozo, fructozo, tinh bột.
B. Sorbitol, saccarozo, glyxerol.
C. Xenlulozo, saccarozo, glucozo.
D. Glyxerol, triolein, fructozo.
Câu 6: Cho hợp chất hữu cơ X (thuần chức, mạch hở) có công thức phân tử là C6H6O4. Cho X tác dụng hết với
NaOH(dư) đun nóng, thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Đun Y với H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Dung
dịch Z có chứa chất hữu cơ T, cho T tác dụng với H2SO4 loãng được chất M. Biết 1 mol M khi cộng với 1 mol
HBr thu được tối đa 3 sản phẩm hữu cơ. Phát biểu nào không đúng ?
A. Dung dịch Z chứa 3 chất tan.
B. Chất Y là ancol đơn giản nhất.
C. X tác tạo tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Chất M có công thức phân tử là C3H4O2.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Khử glucozo ta được n-hexan, chứng tỏ glucozo có dạng mạch hở, không phân nhánh.

B. Glucozo và fructozo là đồng phân nhóm chức của nhau.
C. Trong dung dịch, glucozo chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng.
D. Trong môi trường axit, fructozo chuyển hóa thành glucozo.
Câu 8: Cho các nhận xét sau:
a) Tinh bột và xenlulozo đều là các polime thiên nhiên, cùng công thức đơn giản nhất.
b) Xenlulozo không tan trong nước, tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2.
c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozo đều cho glucozo.
d) Tinh bột và xenlulozo có cùng cấu trúc mạch polime.
e) Xenlulozo triaxetat được dùng để chế tạo thuốc súng.
f) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, hồ dán,..
Số nhận xét đúng là ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 9: Phát biểu nào đúng ?
A. Xenlolozo và glucozo đều phản ứng được với anhidrit axetic.
B. Glucozo và fructozo đều tác dụng được với nước brom cho axit gluconic.
C. Saccarozo và fructozo đều tham gia tráng gương.
D. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.
1


Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm metanol và hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic tác dụng hết
với Na dư giải phóng 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X có xúc tác thì các chất trong hỗn hợp X tác
dụng với nhau vừa đủ thu được 25g hỗn hợp este. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình
đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng m gam. Gía trị của m gần nhất với ?
A. 25,0.
B. 25,3.
C. 25,6.

D. 25,9.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etylaxetat và metylacrylat thu được H2O và CO2, trong đó số
mol CO2 lớn hơn số mol nước là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp trên với 400 ml dung dịch KOH 0,75M.
Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Gía trị m là:
A. 26,40
B. 26,64
C. 20,56
D. 26,16
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản
ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là ?
A. 8,16.
B. 6,12.
C. 2,04.
D. 4,08.
Câu 13: Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic (với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thấy hiệu
suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit
axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu ?
A. 58,5%.
B. 68,5%.
C. 78,0%.
D. 80,0%.
Câu 14: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là ?
Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
A. 5,4 kg.
B. 5,0 kg.
C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.
Câu 15: Thuỷ phân m gam mantozo trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp A. Khi cho A tác
dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 388,8g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 342,00.
B. 348,75.
C. 651,60.
D. 513,00.
Câu 16: Số đồng phân cấu tạo của este (thuần chức) có công thức phân tử C4H6O2 là ?
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 5.
Câu 17: Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3. Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thì cần một dung
dịch chứa ít nhất bao nhiêu gam KOH ?
A. 16,8.
B. 11,2.
C. 12,0.
D. 8,0.
Câu 18: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol
có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và
hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Tổng số nguyên tử có trong phân tử anetol là ?
A. 23.
B. 12.
C. 19.
D. 16.
Câu 19: Hỗn hợp R chứa các chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X),ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X
và Y). Đốt cháy 2,15 gam este (Z) rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết
tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7
gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là
A. HCOOH và C3H5OH.
B. HCOOH và C3H7OH.
C. CH3COOH và C3H5OH.
D. C2H3COOH và CH3OH.

Câu 20: Axit linoleic chứa bao nhiêu liên kết π trong phân tử ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C 4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H 2SO4 đặc ở 1400C, thu
được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là ?
A. 50,0 gam.
B. 34,2 gam.
C. 53,2 gam.
D. 42,2 gam.
Câu 22: Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natrioleat và natristearat
theo tỷ lệ mol lần lựơt là 1 : 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A. b - c = 4a.
B. b - c = 2a.
C. b - c = 3a.
D. b = c – a.
Câu 23: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 200 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 80 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau
khi trung hòa, thu được 14,72 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 30,28 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong
đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
Câu 24: Công thức tổng quát của một este no, hai chức mạch hở là ?
A. CnH2nO4 (n ≥ 2).
B. CnH2n-2O4 (n ≥ 4).
C. CnH2n-2O4 (n ≥ 3).

D. CnH2nO4 (n ≥ 4).
2


Câu 25: Cho các phản ứng:
o

X + 3NaOH

t
→

C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O

0

Y + 2NaOH

,t
CaO



T + 2Na2CO3
o

t
→

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

Z + …..
CaO ,t 0
→
Z + NaOH
T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là:
A. C11H12O4.
B. C12H14O4.
C. C12H20O6.
D. C11H10O4.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của
nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước.
Tính phần trăm khối lượng của anđehit có trong khối lượng hỗn hợp X ?
A. 26,29%.
B. 21,60%.
C. 32,40%.
D. 23,07%.
Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch
KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Gía trị m là ?
A. 15,35.
B. 18,20.
C. 14,96.
D. 20,23.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Chất béo còn được gọi là triaxyl glyxerol.
B. Axit panmitic là một axit béo.
C. Thủy phân chất béo thu được xà phòng.
D. Thủy phân chất béo luôn cho glyxerol.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức
Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam

dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch
N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng
của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là ?
A. 31,5.
B. 33,1.
C. 36,3.
D. 29,1.
Câu 30: Anlyl metacrylat có công thức phân tử là ?
A. C6H10O2.
B. C6H8O2.
C. C7H10O2.D. C7H12O2.
Câu 31: Nhận định nào không đúng về gluxit?
(1) Mantozơ, glucozơ có -OH hemiaxetal, còn saccarozơ không có -OH hemiaxetal tự do.
(2) Khi thuỷ phân mantozơ, saccarozơ có mặt xúc tác axit hoặc enzim đều tạo ra glucozơ.
(3) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ thuộc nhóm đisaccarit.
(4) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 tạo thành phức đồng màu xanh
lam.
A. 1, 4.
B. 2, 3.
C. 1, 2.
D. 3, 4.
Câu 32: Cho các lọ riêng biệt đựng mỗi dung dịch sau : Glucozo, Axit axetic, CuSO4, KOH, glyxerol.
Số hóa chất tối thiểu cần dùng để nhận biết các lọ dung dịch trên là ?. Điều kiện thí nghiệm coi như có đủ.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư
thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glycol (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%,
sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là ?

A. (m + 30,8) gam.
B. (m + 9,1) gam.
C. (m + 15,4) gam.
D. (m + 20,44) gam.
Câu 34: Cho dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên một phản ứng):
C2H2 → X → Y → Z → T.
Biết X chứa 3 nguyên tố C,H,O. Chất Y và T (theo thứ tự) không thể là:
A. CH3COONH4; CH4.
B. C2H5OH; cao su bu-na.
C. CH3COOH; CH4.
D. CH3-CHO; CH4.
Câu 35 : Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH,
p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (C, H, O) thu được x mol CO 2 và y mol H2O với x = y + 5a.
Hydro hóa hoàn toàn 0,15 mol X thu được 32,4 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô
3


cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa 2 muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử
cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2; 9,45 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3.
Tổng số nguyên tử có trong X là ?
A. 23.
B. 25.
C. 27.

D. 21.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và axit linoleic. Lấy 16,96 gam X tác dụng với NaHCO 3 vừa đủ
thu được 18,28 gam muối. Mặt khác đốt cháy 16,96 gam X với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ba(OH)2 thu được 55,16 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch thu được như thế nào so với dung dịch Ba(OH) 2
ban đầu ?
A. Tăng 11,08 gam.
B. Giảm 12,02 gam.
C. Giảm 10,08 gam.
D. Tăng 12,24 gam.
Câu 38: Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit
stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br 2. Phần 2
đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử (đvC) của X là ?
A. 886.
B. 888.
C. 884.
D. 890.
Câu 39: Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng mà sản phẩm thu được đều làm mất màu nước brom là ?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 40: X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên
kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X,
Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E với cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M;
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng
số nguyên tử cacbon. Giá trị m gần nhất với ?
A. 27,1.
B. 27,4.

C. 20,0.
D. 28,1.
-HếtMọi thắc mắc xin liên hệ: DS. Trần Văn Hiền – Khoa Dược – Đại Học Y Dược Huế
DĐ: 01642689747
Facebook: fb.com/hiend1a
Fanpage: fb.com/Hienpharmacist

4



×