Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết “BÌNH XĂNG CON”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.64 KB, 26 trang )

Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

chơng i: phân tích sản phẩm
. phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Chi tiết bình xăng con dùng để chứa xăng từ bình xăng chính
đi xuống thông qua dây dẫn.Chi tiết có hai mặt phẳng dùng để lắp ghép
chính là mặt phẳng đáy và mẳt phẳng chứa lỗ 28.Hai mặt phẳng này đợc
lắp ghép với mặt phẳng của chi tiết khác bằng cách lắp ren.Mặt phẳng
chứa lỗ 28 có bề mặt đợc lắp chính xác với bề mặt của khoá xăng bằng
4 lỗ ren M4.Do đó khi gia công chi tiết bình xăng con đòi hỏi phải
đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ đề ra.
. phân tích tính công nghệ và yêu cầu kĩ thuật
trong kết cấu của chi tiết:
Chi tiết dạng bình xăng con là chi tiết dạng hộp điển
hình.Nó có kết cấu phức tạp.Do đó sẽ kho khăn khi gia công để đạt độ
chính xác theo yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ đề ra vì.
- Chi tiết có thành mỏng lên trong quá trình gia công thờng khó phân
phối lực kẹp.Dễ gây biến dạng trong quá trình gia công.
- Các mặt phẳng và các mặt lỗ đều là những mặt dùng để lắp ghép do
vậy khi gia công đòi hỏi độ chính xác gia công cao.
- Bề mặt chứa lỗ (M10x1,25 th) khi gia công cần đạt độ bóng và dung
sai độ song song với mặt chuẩn (A)0,025.
- Bề mặt chứa lỗ (M8x1) khi gia công cần đạt độ bóng và dung sai độ
song song với mặt (A)0,01.
- Mặt lỗ 28 cần gia công đạt độ bóng
- Mặt lỗ 13,5 và mặt phẳng chứa lỗ 13,5 khi gia công cần đạt độ
bóng


- Gia công hai mặt lỗ (R3 de20) và (R1,25) cần đạt dung sai độ đồng
tâm hai lỗ 0,02

chơng ii: xác định dạng sản xuất và
chọn phơng pháp chế tạo phôi
i. Xác định dạng sản xuất:
Sản lợng hàng năm của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.


N = N .m(1 +
)
1
100
Trong đó:
N:Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm.
N1:Số sản phẩm (số máy) đợc sản xuất trong một năm.
m:Số chi tiết trong một sản phẩm.
:Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ.
Lấy = 5%.
5

) = 3150
100
Suy ra:
(chi tiết)
II. Xác định trọng lợng của chi tiết:
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
N = 3000.1.(1 +

Q=V. (KG)
Trong đó:
Q:Trọng lợng của chi tiết (KG).
V:Thể tích của chi tiết (dm3).
:Trọng lợng riêng của chi tiết (Kg/dm3).
Nhôm = 2,7 (Kg/dm3)
Theo tính toán ta có bảng thống kê sau
File: D:\bai tap\do an cong nghe che tao may\vu khien\thuyet minh\binh xang con
Mass properties for component: PART1_1
Computed on Tuesday June 8 2004 at 09:57:08
Input units: Metric (mm, kg)
Output units: Metric (mm, kg)
Coordinate system: Center of Gravity (CG)
Summary:
Mass
Volume
Surface area

0.18 kg
67237.17 mm^3
40461.64 mm^2


Centroid
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


§å ¸n m«n häc.

C«ng nghÖ

chÕ t¹o m¸y.

X

0.00 mm

Y

0.00 mm

Z

0.00 mm

Mass moments of inertia
X

139.57 kg mm^2

Y


133.22 kg mm^2

Z

124.97 kg mm^2

Mass products of inertia
XY

-0.82 kg mm^2

XZ

-7.03 kg mm^2

YZ

-13.52 kg mm^2

Radii of gyration
X

27.73 mm

Y

27.09 mm

Z


26.24 mm

Principal mass moments and axes about CG
I

137.02 kg mm^2

Axis
X

0.78 mm

Y

-0.59 mm

Z

-0.21 mm

J

146.86 kg mm^2

Axis

K

X


0.60 mm

Y

0.58 mm

Z

0.55 mm
113.89 kg mm^2

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

Axis
X

-0.20 mm

Y


-0.56 mm

Z

0.81 mm

Part List:
Item ; Part Name;QuantityMaterial; Density (g/cm^3);Volume;Mass;Surface area

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------PART1 ;1;Nhôm; 2.70 g/cm^3 ;67237.17 mm^3 ;0.18 kg ; 40461.64 mm^2

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Total parts: 1
WARNING: The assembly contains suppressed features.
Mass properties were not computed for those features.

Theo tính toán ta có:Q=0,18Kg.
II. Xác định dạng sản xuất:
Theo tính toán ở trên ta có:

Q=0,18(Kg)
N=3150(Chi tiết)
Tra bảng 2:(Tài liệu:Thiết kế đồ án môn học CNCTM- Trần văn Địch).
Chọn dạng sản xuất hàng loạt vừa
III. Xác định phơng án chế tạo phôi:
Chi tiết bình xăng con là một chi tiết dạng hộp.Có kết cấu
phức tạp và đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cao.
Chọn phơng án chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc.Qua nghiên cứu kết
cấu và yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.Ta chọn phơng pháp đúc phôi là đúc
bằng khuôn kim loại và phơng pháp đúc là đúc áp lực.
Nh vậy chi tiết sẽ đảm bảo đợc các yêu cầu kĩ thuật và phù hợp với

dạng sản xuất.

chơng III: thiết kế quy trình công
nghệ gia công chi tiết bình xăng con
I. Xác định đờng lối công nghệ:

Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

Chi tiết bình xăng con có yêu cầu kĩ thuật cao nhất là gia
công đạt độ vuông góc giữa mặt lỗ 9 và mặt chuẩn đáy.Ngoài ra còn
phải đảm bảo độ song song của hai mặt lỗ M10x1,25 và M8x1 với mặt
đáy và độ đồng tâm giữa lỗ 28 và 13,5.Do đó ta lựa chọn phơng án
công nghệ nh sau.
Sau khi tạo phôi ta dùng mặt (B) làm chuẩn thô để phay mặt đáy (A)
và dùng tiếp mặt (B) làm chuẩn thô để gia công các lỗ ở mặt đáy (A).Sau
đó lấy mặt đáy (A) và 2 lỗ vừa gia công là 5,5 làm chuẩn tinh chính.
Thứ tự các nguyên công nh sau.
1.Nguyên công I:Nguyên công tạo phôi.
2.Nguyên công II:Nguyên công phay mặt đáy (A).
3.Nguyên công III:Nguyên công gia công các mặt lỗ ở mặt đáy (A).
4.Nguyên công IV:Nguyên công phay hai mặt bên chứa lỗ 28 và 9.

5.Nguyên công V:Nguyên công khoan,ta rô lỗ M8x1 và M10x1,25.
6.Nguyên công VI:Nguyên công khoan,doa,ta rô lỗ 9 và M4x0,75.
7.Nguyên công VII:Nguyên công khoan,ta rô lỗ M4x0,75.
8.Nguyên công IIX:Nguyên công khoan,doa,ta rô lỗ 28 và M8x1.
9.Nguyên công IX:Nguyên công gia công các mặt lỗ dới.
10.Nguyên công X:Nguyên công phay rãnh R1.5 De3.
11.Nguyên công XI:Nguyên công kiểm tra.
Sản phẩm sau các quá trình gia công phải đạt đợc các yêu cầu kĩ thuật
của bản vẽ đề ra.Về độ bóng,độ nhám,độ song song,độ vuông góc,độ
đồng tâm
II.quy trình công nghệ gia công chi tiết:
Nguyên công I:nguyên công tạo phôi
1.Sơ đồ nguyên công:

2.Nội dung nguyên công:
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

Theo tính toán ở trên ta có dạng sản xuất ở đây là dạng sản xuất hàng
loạt vừa.Căn cứ vào yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ chi tiết ta chọn phơng
pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn kim loại và phơng pháp đúc là đúc
áp lực.

Chi tiết sau khi đúc có hình dáng cơ bản giống với hình dáng của chi
tiết.
Yêu cầu kĩ thuật của phôi
.Phôi không bị nứt rỗng,cong vênh quá phạm vi cho phép.
.Phôi không bị sai lệch về hình dáng hình học quá phạm vi cho phép.
.Phôi phải đảm bảo có đủ lợng d để cho các nguyên công gia công
cơ sau có thể cắt gọt hết vết do nguyên công trớc để lại.
.Sau khi đúc xong phải cho nguội dần để đảm bảo cơ tính của phôi.
Nguyên công II:Nguyên công phay mặt phẳng (a)
1.Sơ đồ nguyên công:

2.Nội dung nguyên công:
Mục đích:Đây là nguyên công tạo chuẩn tinh chính cho các nguyên
công tiếp theo.Nguyên công này gồm hai bớc phay thô,phay tinh cho đến
khi đủ kích thớc.
Chuẩn :Chi tiết đợc định vị ở mặt (B) 3 bậc tự do và mặt bên 2 bậc tự do
nh (hình vẽ) .
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

Dùng lực kẹp để kẹp chặt chi tiết,hớng của lực kẹp từ phải sang
trái,phơng của lực kẹp vuông góc với phơng của kích thớc thực hiện.

Chọn máy và dao:
Máy Phay:6H10.
Dao:Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 có Z=4(răng).
Đồ gá:
Dùng đồ gá chuyên dùng:
Dụng cụ kiểm tra:
Thớc cặp 1/50.
Đồng hồ so
nguyên công III:nguyên công gia công
các mặt lỗ ở mặt đáy (A)
1.Sơ đồ nguyên công :

2.Nội dung nguyên công:
Mục đích:Đây là nguyên công tạo chuẩn tinh chính cho các nguyên
công tiếp theo.Nguyên công này gồm hai bớc khoan và doa các lỗ có 7
và 5,5 ở mặt đáy (A).
Chuẩn:Chi tiết đợc định vị ở mặt (B) 3 bậc tự do và mặt bên 2 bâc tự do
nh( hình vẽ).
Dùng lực kẹp để kẹp chặt chi tiết,hớng của lực kẹp từ phải sang
trái,phơng của lực kẹp vuông góc với phơng của kích thớc thực hiện.
Chon máy và dao:
Máy Khoan 2A135.
Dao:Dao khoan và dao doa theo tiêu chuẩn.
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.


Công nghệ

chế tạo máy.

Đồ gá:
Dùng đồ gá chuyên dùng:
Dụng cụ kiểm tra:
Thớc cặp 1/50.
Calip
Nguyên công IV:Nguyên công phay hai mặt bên
Chứa Lỗ 28 và 9
1.Sơ đồ nguyên công:

2.Nội dung nguyên công:
Chọn mặt đáy (A) và mặt lỗ vừa gia công là 5,5 vừa gia công làm
chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn:Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy (A) 3 bậc tự do và 2 mặt lỗ 5,5
3 bậc tự do.
Dùng lực kẹp để kẹp chặt chi tiết hớng và phơng của lực kẹp
nh( hình vẽ).
Chọn máy và dao:
Máy Phay 678M.
Dao:Dao phay hai mặt răng.
Đồ gá:
Dùng đồ gá chuyên dùng là hai phiến tỳ để định vị mặt phẳng và
dùng hai chốt trụ trám để định vị hai mặt lỗ 5,5.
Dụng cụ kiểm tra:
Thớc cặp 1/50.
Sinh viên: vũ văn khiên


Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

Dụng cụ kiểm tra chuyên dùng.
Nguyên công V:Nguyên công khoan,ta rô
Lỗ m8x1 và m10x1,25:
1.Sơ đồ nguyên công:

2.Nội dung nguyên công:
Chọn mặt đáy (A) và mặt lỗ 5,5 làm chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn:Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy (A) 3 bậc tự do và 2 mặt lỗ 5,5
3 bậc tự do.
Dùng lực kẹp để kẹp chặt chi tiết hớng và phơng của lực kẹp
nh( hình vẽ).
Chọn máy và dao:
Máy Khoan 2A135.
Dao:Dao khoan và dao ta rô ren theo tiêu chuẩn.
Đồ gá:
Dùng đồ gá chuyên dùng là hai phiến tỳ để định vị mặt phẳng và
dùng hai chốt trụ trám để định vị hai mặt lỗ 5,5.
Dụng cụ kiểm tra:
Thớc cặp 1/50.
Dụng cụ kiểm tra ren
Nguyên công VI:nguyên công khoan,doa,ta rô

Lỗ 9 và m4x0,75
1.Sơ đồ nguyên công:
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

2.Nội dung nguyên công:
Chọn mặt đáy (A) và mặt lỗ 5,5 làm chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn:Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy (A) 3 bậc tự do và 2 mặt lỗ 5,5
3 bậc tự do.
Dùng lực kẹp để kẹp chặt chi tiết hớng và phơng của lực kẹp
nh( hình vẽ).
Chọn máy và dao:
Máy Doa ngang 2620B.
Dao:Dao khoan,dao doa và dao ta rô ren theo tiêu chuẩn.
Đồ gá:
Dùng đồ gá chuyên dùng là hai phiến tỳ để định vị mặt phẳng và
dùng hai chốt trụ trám để định vị hai mặt lỗ 5,5.
Dụng cụ kiểm tra:
Thớc cặp 1/50.
Calip.
Dụng cụ kiểm tra ren
Nguyên công VII:nguyên công khoan,ta rô

lỗ m4x0,75
1.Sơ đồ nguyên công:

Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

2.Nội dung nguyên công:
Chọn mặt đáy (A) và mặt lỗ 5,5 làm chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn:Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy (A) 3 bậc tự do và 2 mặt lỗ 5,5
3 bậc tự do.
Dùng lực kẹp để kẹp chặt chi tiết hớng và phơng của lực kẹp
nh( hình vẽ).
Chọn máy và dao:
Máy Doa ngang 2620B.
Dao:Dao khoan và dao ta rô ren theo tiêu chuẩn.
Đồ gá:
Dùng đồ gá chuyên dùng là hai phiến tỳ để định vị mặt phẳng và
dùng hai chốt trụ trám để định vị hai mặt lỗ 5,5.
Dụng cụ kiểm tra:
Dụng cụ kiểm tra ren
Nguyên công IIX:nguyên công khoan,doa,ta rô
Các lỗ ở bề mặt lỗ 28

1.Sơ đồ nguyên công:

2.Nội dung nguyên công:
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

Chọn mặt đáy (A) và mặt lỗ 5,5 làm chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn:Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy (A) 3 bậc tự do và 2 mặt lỗ 5,5
3 bậc tự do.
Dùng lực kẹp để kẹp chặt chi tiết hớng và phơng của lực kẹp
nh( hình vẽ).
Chọn máy và dao:
Máy Doa ngang 2620B.
Dao:Dao khoan,dao doa và dao ta rô ren theo tiêu chuẩn.
Đồ gá:
Dùng đồ gá chuyên dùng là hai phiến tỳ để định vị mặt phẳng và
dùng hai chốt trụ trám để định vị hai mặt lỗ 5,5.
Dụng cụ kiểm tra:
Đồng hồ so.
Thớc cặp 1/50.
Dung cụ kiểm tra ren
Nguyên công IX:nguyên công gia công

các mặt lỗ dới
1.Sơ đồ nguyên công:

2.Nội dung nguyên công:
Chọn mặt (B) và mặt lỗ 5,5 làm chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn:Chi tiết đợc định vị ở mặt (B) 3 bậc tự do và 2 mặt lỗ 5,5
3 bậc tự do.
Dùng lực kẹp để kẹp chặt chi tiết hớng và phơng của lực kẹp
nh( hình vẽ).
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

Chọn máy và dao:
Máy Doa ngang 2A135.
Dao:Dao khoan,dao doa và dao ta rô ren theo tiêu chuẩn.
Đồ gá:
Dùng đồ gá chuyên dùng là hai phiến tỳ để định vị mặt phẳng và
dùng hai chốt trụ dàiđể định vị hai mặt lỗ 5,5.
Dụng cụ kiểm tra:
Đồng hồ so.
Thớc cặp 1/50.
Dung cụ kiểm tra ren

Nguyên công X:nguyên công phay rãnh r1,5 de3
1.Sơ đồ nguyên công:

2.Nội dung nguyên công:
Chọn mặt (B) và mặt lỗ 5,5 làm chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn:Chi tiết đợc định vị ở mặt (B) 3 bậc tự do và 2 mặt lỗ 5,5
3 bậc tự do.
Dùng lực kẹp để kẹp chặt chi tiết hớng và phơng của lực kẹp
nh( hình vẽ).
Chọn máy và dao:
Máy Phay 6H10.
Dao:Dao phay ngón.
Đồ gá:
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

Dùng đồ gá chuyên dùng là hai phiến tỳ để định vị mặt phẳng và
dùng hai chốt trụ dài định vị hai mặt lỗ 5,5.
Dụng cụ kiểm tra:
Đồng hồ so.
Thớc cặp 1/50.
Nguyên công XI:nguyên công kiểm tra

1.Sơ đồ nguyên công:

2.Nội dung nguyên công:
Kiểm tra các bề mặt theo yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ
Kiểm tra độ song song của bề mặt chứa lỗ M8x1và M10x1,25
Đặt chi tiết lên bàn mát dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song
của bề mặt chứa lỗ M8x1 và M10x1,25 với mặt chuẩn đáy
Kiểm tra độ đồng tâm giữa các lỗ M10x1,25 và R9,M8 và R7
Kiểm tra độ vuông góc của mặt lỗ 9 và mặt chuẩn đáy

Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

Chơng IV:xác định lợng d gia công
I.tính lợng d gia công cho bề mặt (A).
Vật liệu là nhôm có lợng d nhỏ nhất đợc xác định theo công thức khi
phay thô là:
Zmin=(Rz+h)i-1+ i-1+i
Trong đó:
RZi-1:Chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để
lại.
hi-1:Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc

để lại.
i-1:Tổng sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát
trớc để lại (Độ cong vênh,độ lệch tâm,không song song)
i :sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Tra bảng (3-65):Tài liệu sổ tay công nghệ chế tạo máy T1.
Ta có: (Rz+h)i-1=200(àm)
Tra bảng (3-67):Tài liệu sổ tay công nghệ chế tạo máy T1.
Ta có: i-1 =1,7(mm)
Sai số gá đặt khi phay thô là:
gd = 2c + 2k
Tra bảng 24: Tài liệu thiết kế đồ án CNCT máy-Trần Văn Địch.
Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


Đồ án môn học.

Công nghệ

chế tạo máy.

k =100(àm)
Mà c=0 do chuẩn định vị trùng với chuẩn kích thớc.
gđ =100(àm)
Zmin =0,2 + 0,1+1,7 = 2(mm)
Sai lệch không gian còn lại sau phay thô là:
i-1 = 0,2x1,7 =0,34(mm)
Sai lệch gá đặt cho phay tinh là:
gđ =0,2x0,1 =0,02(mm)

Lợng d nhỏ nhất đợc xác định theo công thức khi phay tinh là;
Zmin=(Rz+h)i-1+ i-1+i
Tra bảng (3-69):Tài liệu sổ tay công nghệ chế tạo máy T1.
(Rz+h)i-1 =100(àm)
Zmin =0,1 + 0,02+0,34 = 0,47(mm)
Vậy ta có:
Zo = Zthô + Ztinh =2 +0,47 =2,4(mm)
Do độ không phẳng của mặt phẳng đúc ta lấy:
Zo =2,5(mm)

Sinh viên: vũ văn khiên

Lớp: CTM3-K3


§å ¸n m«n häc.

C«ng nghÖ

chÕ t¹o m¸y.

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3


§å ¸n m«n häc.

C«ng nghÖ


chÕ t¹o m¸y.

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3


§å ¸n m«n häc.

C«ng nghÖ

chÕ t¹o m¸y.

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3


§å ¸n m«n häc.

C«ng nghÖ

chÕ t¹o m¸y.

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3


§å ¸n m«n häc.


C«ng nghÖ

chÕ t¹o m¸y.

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3


§å ¸n m«n häc.

C«ng nghÖ

chÕ t¹o m¸y.

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3


§å ¸n m«n häc.

C«ng nghÖ

chÕ t¹o m¸y.

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3



§å ¸n m«n häc.

C«ng nghÖ

chÕ t¹o m¸y.

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3


§å ¸n m«n häc.

C«ng nghÖ

chÕ t¹o m¸y.

Sinh viªn: vò v¨n khiªn

Líp: CTM3-K3


×