SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT TAM QUAN Môn: Giáo dục -Công dân 10
Năm học 2008 - 2009
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………….
ĐỀ 2: (Từ 10A8 đến 10A13)
Câu1 : (2,0 điểm) Triết học là gì? Nêu đối tượng nghiên cứu và vai trò của triết
học ?
Câu 2: (3,0 điểm) Nhận thức là gì? Nêu hai giai đoạn của nhận thức theo quan điểm
của chủ nghóa duy vật biện chứng? Cho ví dụ?
Câu3: (3,0 điểm) Nêu khái niệm tồn tại xã hội, ý thữc xã hội? Mối quan hệ tồn tại xã
hội và ý thức xã hội?
Câu 4: (2,0 điểm) Phương thức sản xuất là gì? Vì sao phương thức sản xuất là yếu tố
quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội?
SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT TAM QUAN Môn: Giáo dục -Công dân 10
Năm học 2008 - 2009
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………….
ĐỀ 2: (Từ 10A8 đến 10A13)
Câu1 : (2,0 điểm) Triết học là gì? Nêu đối tượng nghiên cứu và vai trò của triết
học ?
Câu 2: (3,0 điểm) Nhận thức là gì? Nêu hai giai đoạn của nhận thức theo quan điểm
của chủ nghóa duy vật biện chứng? Cho ví dụ?
Câu3: (3,0 điểm) Nêu khái niệm tồn tại xã hội, ý thữc xã hội? Mối quan hệ tồn tại xã
hội và ý thức xã hội?
Câu 4: (2,0 điểm) Phương thức sản xuất là gì? Vì sao phương thức sản xuất là yếu tố
quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội?
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Câu1:
- Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vò trí của con người
trong thế giới đó.
- Đối tượng nghiên cứu của triết học: triết học là bộ môn khoa học nghiên cứu những quy
luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của thế giới tự nhiên, đời sống
xã hội và tư duy của con người.
- Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn
và hoạt động nhận thức của con người.
Câu 2:
- Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của
con người để tạo nên những hiểu biết về chúng.
- Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ
quan cảm giác với sự vật hiện tượng đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên
ngoài của chúng.
Ví dụ: khi muối ăn tác dụng vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng
dạng tinh thể, mũi cho ta biết muối không có mùi, lưỡi cho ta biết muối có vò mặn.
- Nhận thức lý tính: là giai đoạn nhận thức tiếp theo dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm
tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như: phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa…
tìm ra bản chất của quy luật hiện tượng.
Ví dụ: nhờ đi sâu phân tích người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của
muối, điều chế được muối.
Câu 3:
- Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã
hội bao gồm: môi trường tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất.
- Ý thức xã hội là toàn bộ những quan điểm của các cá nhân trong xã hội từ các hiện tượng
tình cảm, tâm lý đến các quan điểm và các học thuyết về chính trò, pháp quyền, tôn giáo,
đạo đức, nghệ thuật, khoa học, triết học.
- Mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
+ Tồn tại xã hội quyết đònh ý thức xã hội: Ý thức xã hôi là sự phán ánh tồn tại của xã
hội do tồn tại xã hội sinh ra và quyết đònh. Khi tồn tại xã hội thay đổi thì sớm muộn ý thức
xã hội cũng thay đổi theo.
+ Ý thức xã hội tác động trở lại đối với tồn tại xã hội: Ý thức xã hội có tính độc lập
tương đối đối với tồn tại xã hội.
+Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn đối với tồn tại xã hội và có lúc ý thức xã hội đi trước
tồn tại xã hội.
Câu 4:
Phương thức sản xuất là cách thức con người làm ra của cải vật chất trong những giai
đoạn lòch sử nhất đònh. Mỗi phương thức sản xuất bao gồm hai bộ phận là lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất.
Phương thức sản xuất là yếu tố quan trọng nhất vì thể hiện trình độ của con người trong
việc cải tạo và làm chủ thế giới khách quan và xã hội.