##. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và ancol không no đều mạch hở cần 5,04
lit oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là (biết C = 12, O = 16, H = 1)
HCOOCH = CH 2
A.
B.
CH3 COOCH 2 CH = CH 2
CH 3COOCH = CH 2
C.
HCOOCH 2 CH = CH 2
*D.
HCOOCH = CH 2
$. Vì este đơn chức được tạo từ axit no và rượu không no. → Loại
CH 3 COOCH = CH 2
và
C n H 2n − 2 O 2
Gọi este có công thức đó là
3n − 3
O2
2
Cn H 2n −2 O2
+
CO 2
→n
H2O
+ (n-1)
4,3
(3n − 3)
14n + 30
n O2
= 0,225 →
HCOOCH 2 CH = CH 2
= 0,45 → n = 4 →
CO2
#. Đốt cháy một lượng este no đơn chức A cần dùng 0,35 mol oxi, thu được 0,3mol
. CTPT của este A là
C3 H 6 O 2
*A.
C5 H10 O 2
B.
C2 H 4 O 2
C.
C4 H8 O 2
D.
$. Nhận xét: A là este no đơn chức nên có 2 nguyên tố O và
n CO 2
Đốt cháy cho:
n H2O
=
= 0,3 mol
nA
Baor toàn nguyên tố O: 2
nA
+ 0,35.2 = 0,3.3 →
0, 3
0,1
Do đó, số C bằng:
= 0,1 mol
C3 H 6 O 2
= 3 → este:
CO 2
#. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol
este là
*A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. n-propyl axetat.
O2
sinh ra bằng số mol
đã phản ứng. Tên gọi của
CO 2
$. Số mol
O2
bằng số mol
nên este có dạng
π
Este no đơn chức nên
Cn (H 2 O) m
C n H 2m Om
→
=1→n=m
C2 H 4 O2
Este đơn chức nên có 2O trong phân tử → m = n = 2 →
HCOOCH 3
→
→ metyl fomat
O2
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít
P2 O5
1 đựng
của V là
*A. 7,84
B. 3,92.
C. 15,68.
D. 5,6.
(đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình
Ca(OH) 2
(dư), bình 2 đựng
(dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị
17, 6
44
n CO2
$.
=
= 0,4 mol
n H2O
5, 4
18
=
= 0,3 mol
Cx H y O4
O2
CO 2
+
→
H2O
+
2n O2
Bảo toàn nguyên tử oxi
→ V = 7,84 lít
n CO 2
=2
n H 2 O 4n X
+
-
n O2
→
= 0,35 mol
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu
CO2
được 0,22 gam
A. 2
B. 5
*C. 4
D. 6
và 0,09 gam
. Số este đồng phân của X là
0,11 − 0, 005.12 − 0, 005.2
32
nX
$.
H2O
=
= 0,00125 mol
n CO2
Nhận xét: do
n H2O
=
nên este là no, đơn chức
0, 005
0, 00125
C 4 H8 O 2
Số C trong X:
=4→
Các đồng phân thỏa mãn
HCOOCH 2 CH 2 CH 3 HCOOCH(CH 3 ) 2 CH3 COOC2 H5 C2 H5 COOCH 3
;
;
;
O2
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml
, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí
và hơi
nước có tỉ lệ thể tích là 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều
kiện. Công thức của este X là
C4 H 6 O 2
*A.
.
C4 H 6 O 4
B.
.
C4 H8 O 2
C.
.
C8 H 6 O 4
D.
.
VH2 O
$.
VCO2
= 30 ml →
= 40ml
40
10
Số C trong este:
=4
30.2
10
Số H trong este:
=6
40.2 + 30 − 45.2
10
Số O trong este:
=2
C4 H 6 O2
Vậy, công thức este là
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm 1 este no đơn chức mạch hở và 1 este đơn chức, không no có 1 liên kết
O2
đôi C = C mạch hở cần vừa đủ V lít
*A. 5,04
B. 2,8
C. 5,6
D. 10,08
(đktc) thu được 5,04 lít
H2O
(đktc) và 3,6 gam
. Giá trị của V là
2n CO2 + n H2 O − 2n este
n O2
$.
CO 2
2
=
= 0,225 mol → V = 5,04 lít
P2 O 5
#. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este mạch hở, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng
dư,
Ca(OH) 2
khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch
este trên thuộc loại gì ?
A. Este thuộc loại no
B. Este thuộc loại không no đa chức
*C. Este thuộc loại no, đơn chức
D. Este thuộc loại không no
dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các
6, 21
18
n H2O
$.
=
n CO2
34,5
34,5
= 0,345 mol
=
= 0,345 mol47m
→ Este no, đơn chức, mạch hở
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam
H2O
và 0,45 mol
. Công thức phân tử este là
C2 H 4 O 2
A.
C3 H 6 O 2
*B.
C4 H8 O 2
C.
C5 H10 O 2
D.
n CO2
n H2O
$.
=
= 0,45 mol
Như vậy, este là no đơn chức
0, 45
0,15
Số C trong este:
C3 H 6 O 2
=3→
CO2
#. Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam
*A. no, đơn chức.
B. mạch vòng, đơn chức
C. hai chức, no.
D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức
n CO2
H 2O
và 5,4 gam
. X thuộc loại este
n H2O
$.
=
= 0,3 mol
Như vậy, este là no, đơn chức.
CO 2
#. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol
este là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat
C. etyl axetat.
*D. metyl fomat.
O2
sinh ra bằng số mol
C n H 2m Om
$. Este sẽ có dạng:
2n + 2 − 2m
2
π
Do là no đơn chức nên
=1→
=1→n=m
C2 H 4 O 2
Do là đơn chức nên n = m = 2 →
HCOOCH 3
→
→ metyl fomat
đã phản ứng. Tên gọi của
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam
A. C4H8O4
H2O
và 4,68 gam
. Công thức phân tử của este là
C4 H8 O 2
B.
C2 H 4 O 2
*C.
C3 H 6 O 2
D.
n CO2
n H2O
$.
=
= 0,26 mol
Như vậy, este là no, đơn chức
Cn H 2n O2
Gọi công thức este là
7,8n
14n + 32
→
n CO2
=
C2 H 4 O 2
= 0,26 → n = 2 →
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí
phân tử của X là
(đktc) và 2,7 gam nước. Công thức
C2 H 4 O 2
A.
C3 H 6 O 2
*B.
C4 H8 O 2
C.
C5 H 8 O 2
D.
n CO2
$.
n H2O
=
= 0,15 mol
3, 7 − 0,15.12 − 0,15.2
32
nX
=
= 0,05 mol
3, 7
0, 05
MX
→
=
C3 H 6 O 2
= 74 →
#. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng
CO 2
dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của
*A. 0,1 và 0,1 mol
B. 0,1 và 0,01 mol
C. 0,01 và 0,1 mol
D. 0,01 và 0,01 mol
H2O
và
sinh ra lần lượt là
n CO2
$. Đốt este no, đơn chức nên
n CO2
→
=
6, 2
44 + 18
n H2O
=
n H2O
=
= 0,1 mol
#. Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi C =
CO 2
C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít
(đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05.
*B. 0,10.
C. 0,15.
D. 0,20.
$. X tạo từ ancol no và axit không no có 1 nối đôi C = C, nhưng khi xác định số π
πC = O
rất nhiều bạn quên rằng trong X còn có 1π nữa là
n π(X)
nghĩa là ∑
CO 2
=2→∑
H2O
–∑
trong liên kết –COO.
nX
=
= 0,4 – 0,3 = 0,1 mol.
#. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng
Ca(OH) 2
dung dịch
A. 12,4 gam.
*B. 20 gam.
C. 10 gam.
D. 24,8 gam.
dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là
n CO2
$. Đốt este no, đơn chức thì thu được
n CO2
→
=
12, 4
44 + 18
n H2O
=
n H2O
=
= 0,2 mol
m CaCO3
→
= 0,2.100 = 20 gam
Ca(OH) 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch
Công thức phân tử của X là
HCOOCH 3
*A.
HCOOC2 H5
B.
CH 3 COOCH3
C.
CH 3 COOC2 H 5
D.
n CO2
$.
= 0,2 mol
dư thu được 20 gam kết tủa.
0, 2
0,1
Số C có trong X:
=2
HCOOCH 3
Chỉ có 1 este duy nhất có 2C trong phân tử, đó là
#. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
*C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
C 4 H8 O 2
$. 2 este trên đều có chung CTPT là
4, 4
88
n este
=
= 0,05 mol
n CO2
n H2O
→
=
n O2
→
= 0,05.4 = 0,2 mol
0, 2.44 + 0, 2.18 − 4, 4
32
=
= 0,25 mol → V = 5,6 lít
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí
*A. 13,44.
B. 3,36.
C. 8,96.
D. 4,48.
13, 2
88
n este
$.
=
n CO2
= 0,15 mol →
= 0,15.4 = 0,6 mol → V = 13,44 lít
VCO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức X thấy
và áp suất. Tên gọi của X là
A. metyl fomat.
*B. vinyl fomat.
C. etyl fomat.
D. vinyl axetat.
nH
$. Ta có tỉ lệ:
:
=
VH2 O
cần dùng và gấp 1,5 lần
ở cùng điều kiện nhiệt độ
= 2:1
nC : nH : nO
= 1,5:1 = 3:2 →
HCOOCH = CH 2
CTCT của X:
VO 2
nO
n C n H2O
:
(đktc). Giá trị của V là
C3 H 4 O 2
= 3:4:2 →
→ vinyl fomat
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức X. Sản phẩm thu được gồm 30,8 gam
của X là
C5 H 8 O 2
A.
.
và 12,6 gam nước. CTPT
C7 H12 O2
B.
.
C6 H12 O2
C.
.
C7 H14 O 2
*D.
.
n CO2 = n H2 O
$.
= 0,7 mol
Vậy, đây là este no đơn chức
13 − 0, 7.14
32
nX
→
=
13
0,1
MX
= 0,1 mol →
=
C7 H14 O 2
= 130 →
CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp
và nước
H2
có tỉ khối so với
là 15,5. CTPT của X là
C2 H 4 O 2
A.
.
C3 H 6 O 2
B.
.
C 4 H8 O 2
*C.
.
C5 H10 O 2
D.
.
n O2 = 0, 25
12, 4
= 0, 4
n CO2 + n H2 O =
15,5.2
44n CO + 18m H O = 12, 4
2
2
n O2 = 0, 25
n CO2 = n H 2 O = 0, 2
$.
→
Như vậy, đây là este no, đơn chức
0, 2.3 − 0, 25.2
2
nX
→
=
= 0,05 mol
0, 2
0, 05
Số C trong X:
C 4 H8 O 2
=4→
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X thu được 11,2 lít
C4 H8 O 2
A.
.
C5 H 8 O 2
*B.
.
C4 H 6 O 2
C.
.
C5 H10 O 2
D.
.
H 2O
(đktc) và 7,2 gam
. CTPT của X là
n CO2
$.
n H2O
= 0,5 mol;
10 − 0,5.12 − 0, 4.2
32
nX
→
= 0,4 mol
=
10
0,1
MX
= 0,1 mol →
=
C5 H 8 O 2
= 100 →
O2
###. Este đơn chức X được tạo bởi axit hữu cơ Y và ancol Z. Tỉ khối hơi của Y so với
bằng 2,25. Để đốt cháy
CO2
hoàn toàn 2,28 gam X thu được 7,08 gam hỗn hợp
và hơi nước. Công thức của X là
CH 3 COOC3 H 7
A.
C2 H 3COOC3 H 7
*B.
C2 H5 COOC3 H 7
C.
C2 H 3COOC3 H 5
D.
CH 2 = CH − COOH
MY
$.
= 72 →
CH3 COOC3 H 7
Như vậy, loại trừ được đáp án A
C2 H5 COOC3 H 7
và
C2 H3COOC3 H 7
Nếu X là
2π
Este này có
trong phân tử
2, 28
= 0, 02
n CO2 − n H2 O = n X =
114
44n CO + 18n H O = 7, 08
2
2
→
n CO2 = 0,12
n H2 O = 0,1
→
0,12
0, 02
Số C trong phân tử:
= 6 → Thỏa mãn
C2 H3COOC3 H 5
Nếu X là
3π
Este này có
trong phân tử
2, 28
= 0, 04
n CO2 − n H 2O = 2n X =
114
44n CO + 18n H O = 7, 08
2
2
→
n CO2 = 0,1258
n H 2 O = 0, 0858
→
0,1258
0, 02
Số C trong phân tử:
= 6,29 → không thỏa mãn
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một este no đơn chức E thu được 4,48 lít
(ở đktc). Công thức của este đó là
C5 H10 O 2
A.
C3 H 6 O 2
B.
C 4 H8 O 2
*C.
C2 H 4 O 2
D.
Cn H 2n O2
$. Giả sử công thức este là
4, 4n
14n + 32
n CO2
→
=
C 4 H8 O 2
= 0,2 → n = 4 →
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức E thì thể tích
điều kiện. Công thức của este đó là
thu được bằng thể tích của oxi trong cùng
HCOOCH 3
*A.
CH 3 COOCH3
B.
CH 3 COOC2 H 5
C.
HCOOC3 H 7
D.
C n H 2m Om
$. Este sẽ có dạng:
2n + 2 − 2m
2
π
Do là no đơn chức nên
=1→
=1→n=m
C2 H 4 O 2
Do là đơn chức nên n = m = 2 →
HCOOCH 3
→
Ca(OH) 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào dung dịch
gam kết tủa xuất hiện, độ giảm khối lượng dung dịch là 8,5 gam. Biết MX < 100. CTPT của X là
C5 H10 O 2
A.
.
C3 H 6 O 2
B.
.
C4 H8 O 2
C.
.
C4 H 6 O 2
*D.
.
n CO2
$.
= 0,2 mol
m CO2
Khối lượng dung dịch giảm:
m H2 O m CaCO3
+
-
n H2O
= -8,5 →
= 0,15 mol
dư có 20
4,3 − 0,15.2 − 0, 2.12
16
n O(X)
=
= 0,1 mol
nC : nH : nO
(C 2 H 3O) n
= 0,2:0,3:0,1 →
C4 H 6 O 2
→ 43n < 100 → n = 2 →
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C = C thu được 1,12 lít khí
(đktc)
H2O
và 0,72 gam
. Công thức phân tử của X là
C4 H8 O 2
A.
C5 H10 O 2
B.
C4 H 6 O 2
C.
C5 H 8 O 2
*D.
2π
$. Este có
trong phân tử
n CO2 n H 2 O
nX
Vì vậy,
=
-
MX
= 0,05-0,04 = 0,01 mol →
C5 H 8 O 2
= 100 →
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam
chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7 gam.
*B. 3,6 gam.
C. 6,3 gam.
D. 7,2 gam.
mC
$. 0,75m =
+
=
+
#. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este của
Giá trị của m là
*A. 7,2.
B. 3,6.
C. 0,4.
D. 0,8.
$. Các este này đều là no, đơn chức, mạch hở
→
n CO2
=
, biết trong 3 este thì oxi
= 2,7 → m = 3,6 gam
C3 H 6 O 2
n H 2O
và 2,7 gam
2, 7.2
18
8,8.12
44
mH
H2O
C4 H8 O 2
và
CO 2
thu được 8,96 lít
(đktc) và m gam nước.
m H2 O
= 0,4 mol →
= 0,4.18 = 7,2 gam
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam este X no đơn chức thu được 2,688 lít khí
C2 H 4 O 2
A.
(ở đktc). CTPT của X là
C4 H8 O 2
B.
C3 H 6 O 2
*C.
C5 H10 O 2
D.
n H2O
$. Do đốt este no đơn chức nên
n CO2
=
= 0,12 mol
2,96 − 0,12(12 + 2)
32
n este
=
= 0,04 mol →
CO2
$. Khi đốt este tạo
=
C3 H 6 O 2
= 74 →
H2O
#. Đốt cháy este X tạo ra
và
A. este đơn chức
B. este no, đa chức
*C. este no, đơn chức
D. este có một nối đôi, đơn chức
n CO 2
2,96
0, 04
M este
với số mol như nhau. Vậy X là
n H2O
=
π
thì este đó phải là no, đơn chức ( có
+ v = 1)
##. Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít Oxi (đktc).
CTPT hai este là
C2 H 4 O 2
A.
C3 H 6 O 2
và
C4 H8 O 2
B.
.
C5 H10 O 2
và
C 4 H8 O 2
*C.
.
C3 H 6 O 2
và
C2 H 4 O 2
D.
.
C5 H10 O 2
và
.
1,904.32
22, 4
44 + 18
1, 62 +
n CO2
$. Đốt este no đơn chức nên
=
=
1, 62 − 0, 07(12 + 2)
32
n este
→
n H2O
=
= 0,07 mol
M este
= 0,02 mol →
= 81
C 4 H8 O 2
Do 2 este đồng đăng kế tiếp nên CTPT của 2 este là
C3 H 6 O 2
và
.
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít
CTPT của hai este là
C3 H 6 O 2
*A.
C2 H 4 O 2
B.
C4 H 6 O 2
C.
H2O
(ở đktc) và 5,4 gam
.
C4 H8 O 2
D.
n CO2
$.
n H2O
=
= 0,3 mol
7, 4 − 0,3(12 + 2)
2,16
n este
→
=
M este
= 0,1 mol →
C3 H 6 O 2
= 74 →
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit
CO 2
H2O
(đktc) và 7,56 gam
. Khối lượng hỗn hợp
H2O
và
thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công thức phân tử là
C2 H 4 O 2
A.
C3 H 6 O 2
B.
C3 H 4 O 2
C.
C 4 H8 O 2
*D.
n CO2
$.
n H2O
=
= 0,42 mol
0, 42.62
1,55.32
n O2
→
=
= 0,525 mol
0, 42.3 − 0,525.2
2
n este
→
=
= 0,105 mol
0, 42.62 − 0,525.32
0,105
M este
→
C 4 H8 O 2
=
= 88 →
O2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 10,08 lit
H 2O
(đktc) thu được 5,4 gam
. Hấp thụ toàn bộ sản
Ca(OH) 2
phẩm vào bình đựng
A. 10 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
*D. 40 gam
0,1.2 + 0, 45.2 − 0,3.1
2
n CO2
$.
dư thì thu được lượng kết tủa là
=
n CaCO3
= 0,4 mol →
= 0,4.100 = 40 gam
#. Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần
O2
khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol
C2 H 4 O 2
*A.
C3 H 6 O 3
và
.
. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
C2 H 4 O 2
B.
C3 H 4 O 2
và
.
C3 H 6 O 3
C.
và C4H8O4.
C2 H 4 O 2
C3 H 6 O 2
D.
và
.
$. Từ giả thiết Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X và do X và Y có cùng %Oxi nên ta suy ra
số nguyên tử O trong Y gấp 1,5 lần trong X
Như vậy, số nguyên tử O trong X và Y theo tỉ lệ 2:3
Trong các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãn
O2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol
là
A. 0,3.
B. 0,35.
C. 0,2.
*D. 0,4.
n H2O
$. Bảo toàn Oxi:
n O2
n este
=2
+2
CO 2
thu được 8,96 lít
H2O
và b mol
. Giá trị của b
n CO2
-2
= 0,4 mol
O2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí
CO2
thu được 6,72 lít khí
A. 4,48 lít
*B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
(ở đktc) và 3,6 gam
n CO2
$. Ta có
(ở đktc)
H2O
. Giá trị của V là
n H2O
= 0,3 mol,
= 0,2 mol
n O(X)
Vì X là este đơn chức →
= 0,1.2 = 0,2 mol
2.n CO2 + n H2 O − 2n O(X)
n O2
Bảo toàn nguyên tố O →
→ V = 6,72 lít
2.0,3 + 0, 2 − 0, 2
2
2
=
=
= 0,3 mol
#. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm các este no đơn chức, mạch hở. sản phẩm thu được dẫn vào nước vôi
CO2
trong dư thấy bình tăng lên 6,2 gam. Số gam
*A. 4,4 gam và 1,8 gam.
B. 2,2 gam và 0,9 gam.
C. 6,6 gam và 2,7 gam.
D. 5,28 gam và 2,16 gam.
và số gam nước thu được lần lượt bằng
Cn H 2n O2
$. Nhận thấy este no đơn chức , mạch hở có công thức tổng quát là
n CO2
Khi đốt este luôn cho
n H 2O
=
= x mol
m CO2
m tan g
Ta có
=
m H2 O
+
m CO 2
= 6,2 → 44x + 18x = 6,2 → x = 0,1 mol
m H2O
Vậy
= 4,4 gam,
= 1,8 gam
O2
#. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với
vừa đủ
CO2
rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm
và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là:
C3 H 6 O 2
*A.
.
C4 H8 O 2
B.
.
C5 H10 O 2
C.
.
C3 H 8 O 2
D.
.
Cn H 2n O2
$. Vì hỗn hợp A gồm 2este đơn chức no, mạch hở nên đặt CTC của hhA là
3n − 2
2 O2
Cn H 2n O2
+
n CO2
→
n CO2
n H2O
+
n H2O
Ta có:
=
= 0,6 : 2 = 0,3 mol
→ số C = 0,3 : 0,1 = 3; số H = 0,3.2 : 0,1 = 6
C3 H 6 O 2
→ CT của 2 este là
##. Hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R’COOR và R’’COOR. Đốt cháy hoàn toàn
O2
20,1 gam X cần 29,232 lít (đktc)
C5 H 8 O 2
*A.
và
.
và
.
C6 H12 O2
và
C5 H 8 O 2
D.
. Hai este trong X là
C6 H8 O2
C5 H10 O 2
C.
thu được 46,2 gam
C6 H10 O2
C5 H 8 O 2
B.
CO2
.
C7 H10 O 2
và
.
n O2
n CO2
$.
= 1,305 mol;
= 1,05 mol.
Vì hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R'COOR và R''COOR → hỗn hợp X gồm 2
este cũng thuộc 1 dãy đồng đẳng.
m H2O
Theo BTKL:
n H2O
= 20,1 + 1,305.32 - 46,2 = 15,66 gam →
nX
Theo BTNT O:
= (1,05.2 + 0,87 - 1,305.2) : 2 = 0,18 mol.
= 0,87 mol.
C5
Ta có: số C trung bình = 1,05 : 0,18 ≈ 5,83 → hỗn hợp X gồm
n CO2
Vì
n H2O
>
→ hỗn hợp este không no, đơn chức.
C5 H 8 O 2
Dựa vào đáp án → hỗn hợp X gồm
C6 H10 O2
và
C6
và
.