C2 H 4 (CHO) 2
##. Oxi hóa hoàn toàn anđehit
trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn
H 2SO 4
hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác
đặc) thu được 2 este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có
72 % lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là
A. 0,30 và 0,20.
*B. 0,36 và 0,18.
C. 0,24 và 0,48.
D. 0,12 và 0,24.
n ancol,pu
$.
= 0,72 mol
HOOCC2 H 4 COOCH 3 : a
C2 H 4 (CHO) 2
→ C2 H 4 (COOCH 3 )2 : b
+ CH3 OH
→ a + 2b = 0,72
a = 0,36
b = 0,18
132a
= 1,81
146b
TH1:
→
a = 0,1685
b = 0, 2757
146b
= 1,81
132a
TH2:
→
H 2SO 4
##. Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác
khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.
*A. 170,4 g
B. 176,5 g
C. 156,7 g
D. 312 g
$. Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.
HO − CH 2 − CH 2 − OH
CH3 COOH
2
+
HO − CH 2 − CH 2 − OH
CH3 COOH
+
C3 H 5 (OH)3
CH3 COOH
2
C3 H 5 (OH)3
+
CH3 COOH
+3
→
+
H2O
+2
C3 H 5 (OH) 2 (OOCCH 3 )
→
n H2 O
Nhận thấy
H2 O
C3 H5 (OH)(OOCCH3 )2
C3 H 5 (OH)3
H2O
+
C3 H 5 (OOCCH 3 )3
→
+
H 2O
+2
HO − CH 2 CH2 OOCCH3
→
CH3 COOH
3
CH 3COOCH 2 CH 2 OOCCH 3
→
). Tính
H 2O
+
n CH3COOH,pu
=
= 0,5. 4 = 2 mol
msanpham
Bảo toàn khối lượng →
= 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4 gam
##. Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối
lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu ; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu
tạo phù hợp với E ?
A. 3
*B. 4
C. 2
D. 5
mE
$. Ta có:
= 1,18.13,8 = 16,284 gam
Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là:
M E = 148
13,8.0,7335 : 92 = 0,110025 →
( số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ).
C5 H 8 O 5
Vậy CTPT của E là:
► TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).
C3 H 5 −
gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và
là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.
C3 H 6 O 2
► TH2: E là este 1 lần axit
và còn 2 nhóm HO-
C3 H 5 −
tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và
là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.
Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E.
##. Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam.
136,5o C
Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở
. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp
suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng
khối lượng este thu được theo m và H là:
A. [(2m + 4,2)H]/100
B. [(1,5m + 3,15)H]/100
*C. [(m + 2,1)H]/100
D. [(m + 3)H]/100
n ancol = 0, 05
$.
mol
n CH3COOH
45
=
= 0, 75
75
mol
Vậy, hiệu suất tính theo ancol.
H 2O
Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H, nên số mol
Khối lượng este thu được là
(m + 2,1)
m este
tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol
H
100
= m.0,01H + 0,05.0,01H.60-0,01.0,05H.18 =
CH3 COOH
##. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit
C2 H5 OH
(có xúc tác
80%). Giá trị của m là
A. 10,12.
*B. 6,48.
C. 8,10.
D. 16,20.
(tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam
H 2SO4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng
n HCOOH = n CH3COOH =
5,3
46 + 60
$. Ta có:
= 0,05 mol
n C2 H5OH = 0,125
Và
mol
Do hiệu suất của mỗi phản ứng este hóa đều bằng 80% nên ta có:
(74 + 88).
m HCOOC2 H5 + m CH3COOC2 H5
80
.0, 05
100
=
= 6,48 gam
##. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác
H2
H 2SO 4
dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí
(đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có
đặc làm xúc tác) thì các
chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu
suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
CH 3COOH
*A.
C2 H 5 COOH
và
CH3 COOH
B. HCOOH và
C 2 H 5COOH
C.
C3 H 7 COOH
và
C3 H 7 COOH
C4 H 9 COOH
D.
và
$. Gọi 2 axit có công thức chung là RCOOH.
n ancol
Khi tham gia phản ứng với Na →
n H2
n axit
+
=2
= 0,6 mol
n axit
Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng este hóa vừa đủ với nhau →
n RCOOCH3
→
= 0,3 mol
−CH3
n axit
=
n ancol
=
= 0,3 mol → (R + 44 + 15). 0,3 = 25 → 15 (
−C 2 H 5
) < R = 24,333 < 29 (
)
CH 3COOH
Vậy axit kế tiếp nhau là
##. Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng R-OH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na
H2
CH3 COOH
(dư) thu được 1,12 lít
(đktc). Phần 2 cho tác dụng với 30 gam
lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá đều bằng 80%.
*A. 6,48 gam.
B. 8,1 gam.
C. 8,8 gam.
D. 6,24 gam.
M ROH =
3,9
= 39
0, 05.2
$.
→ R = 39-17 = 22
n CH3COOH = 0,5
m CH3COOR = m ROH
mol →
= 0,1 mol
m este
→
= 0,1(15 + 44 + 22).0,8 = 6,48 gam
H 2SO 4
(có mặt
đặc). Tính tổng khối
H 2SO 4
##. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có
đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este.
Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml nước. Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của
phản ứng este hóa lần lượt là
C2 H 5 OH
*A. 53,5%
CH 3COOH
; 46,5%
C2 H 5 OH
B. 55,3%
và hiệu suất 80%.
CH 3COOH
; 44,7%
C2 H 5 OH
C. 60,0%
và hiệu suất 80%.
CH 3COOH
; 40,0%
C2 H 5 OH
D. 45,0%
và hiệu suất 75%.
CH 3COOH
; 55,0%
và hiệu suất 60%.
46n ancol + 60n axit = 25,8
3n ancol + 2n axit = 1,
$.
n ancol = 0,3
n axit = 0, 2
→
0,16
H=
= 80%
0, 2
n este = 0,16
mol →
0,3.46
= 53,5%
%m ancol =
25,8
%m = 46,5%
axit
→
CH 3COOH
##. Hỗn hợp X gồm HCOOH và
CH 3 OH
(tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm
C2 H5 OH
và
(tỉ lệ mol 3 : 2).
H 2SO 4
Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác
thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
*A. 10,89 gam.
B. 11,4345 gam.
C. 14,52 gam.
D. 11,616 gam.
MX =
46 + 60
= 53
2
$.
R1 + 45 = 53
→
đặc, đun nóng. Khối lượng của este
R1 = 8
→
32.3 + 46.2
MY =
= 37, 6
3+ 2
R 2 + 17 = 37, 6
→
R 2 = 20, 6
→
7,52
nY =
= 0, 2
37, 6
11,13
nX =
= 0, 21
53
mol;
mol
m este = 0, 2.(R1 + 44 + R 2 ).0, 75
= 0,2.72,6.0,75 = 10,89 gam
CH3 COOH
##. Hỗn hợp X gồm HCOOH,
CH 3 OH C2 H 5 OH
(tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm
,
(tỉ lệ mol 2:3). Lấy
H 2SO 4
16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác
các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
đặc) thu được m gam este (hiệu suất
*A. 12,064.
B. 22,736.
C. 17,728.
D. 20,4352.
46 + 60
= 53
2
$. Hỗn hợp X có khối lượng mol trung bình là:
32.2 + 46.3
= 40, 4
5
Hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình là:
nX =
16,96
= 0,32
53
mol
8, 08
nY =
= 0, 2
40, 4
mol
m este
→
= 0,2.(53 + 40,4-18).0,8 = 12,064 gam
##. Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức., mạch hở và một axit không no đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi ở gốc
CaCO3
hiđrocacbon. Khi cho a gam X tác dụng hết với
CO2
thoát ra 1,12 lít
C2 H5 OH
CH 3 OH
(đktc). Hỗn hợp Y gồm
và
H2
; khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít
(đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun
H 2SO 4
nóng có
đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
*A. (a + 2,1)h %.
B. (a + 7,8)h %.
C. (a + 3,9)h %.
D. (a + 6)h %.
n X = 2n CO2 = 0,1
$.
mol
n Y = 2n H2 = 0, 2
7,8 gam Y thì
n Y = 0,1
mol → 3,9 gam Y thì
mol
nX = nY
→ khi thực hiện phản ứng este hóa thì
m este = m X + m Y − m H2 O
→
= a + 3,9-0,1.18 = a + 2,1
m este
Nếu tính theo hiệu suất h% thì
= (a + 2,1)h%
H 2SO 4
##. Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có
E1
gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este
M E1
E2
và
,
đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X
M E2
<
). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt
E1
là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của
A. 51,656%.
B. 23,934%.
C. 28,519%.
*D. 25,574%.
trong hỗn hợp X là
$. X gồm 5 chất:
H2O
(CH 3 COO)(OH)C 2 H 4
;
E1
(
(CH 3 COO)2 C 2 H 4 E 2
);
(
n CH3COOH = n C2 H4 (OH)2 = 1
Coi hỗn hợp ban đầu có
0,5 mol
n E1 = a
Gọi
CH3 COOH
);
C2 H 4 (OH)2
dư;
dư
mol → Số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol phản ứng là
n E2 = b
;
a + 2b = 0, 7
a + b = 0,5
→ Ta có Hệ PT:
a = 0,3
b = 0, 2
→
m X = maxit + m ancol
= 60 + 62 = 122 gam
%m E1
0,3.104
=
= 25,574
122
→
%
##. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol etylic.
Sau phản ứng thu được 16,8 gam hỗn hợp ba este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hoá trên thực hiện phản ứng
xà phòng hoá hoàn toàn với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối (Giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là
100%). Giá trị của m là
A. 10,0.
*B. 16,4.
C. 20,0.
D. 8,0.
CH3 COOH
$.
Cn H 2n +1OH
+
CH 3COOC n H 2n +1
→
+
16,8 − 8, 4
(59 + 14n + 1) − (14n + 18)
n CH3COOH
Tăng giảm khối lượng:
H2 O
=
= 0,2 mol
CH3 COONa
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa là
→ m = 0,2.82 = 16,4 gam
##. Cho sơ đồ phản ứng:
o
+ Cl2 ,500 C
→
o
o
+ NaOH,t
→
+ CuO,t
→
+ O 2 ,xt
→
o
+ CH3 OH/ H2 SO4d ,t
→
X
Y
Z
T
Q
metyl acrylat
Y, Z, T, Q là các sản phẩm chính của các phản ứng. Tên gọi của X và Z lần lượt là
*A. propen và ancol anlylic.
B. propen và anđehit acrylic.
C. propin và propan-1-ol.
D. xiclopropan và ancol anlylic.
+ Cl 2 ,500 C
CH 2 = CH − CH 3 (X)
→ CH 2 = CH − CH 2 Cl(Y)
o
$.
+ NaOH,t
CH 2 = CH − CH 2 Cl(Y)
→ CH 2 = CH − CH 2 OH(Z)
o
+ CuO,t
CH 2 = CH − CH 2 OH(Z)
→ CH 2 = CH − CHO(T)
o
+ O 2 ,xt
CH 2 = CH − CHO(T)
→ CH 2 = CH − COOH(Q)
+ CH3 OH/ H 2SO4d ,t
CH 2 = CH − COOH(Q)
→ CH 2 = CH − COOCH 3
o
HOOC − (CH 2 ) 4 − COOH
##. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (
Y1
hợp chất có chứa chức este
Y2
và
) với ancol đơn chức X thu được hai
Y1
trong đó
C8 H14 O4
có công thức phân tử là
. Công thức của X là
C3 H5 OH
A.
.
CH 3OH
B.
.
CH 3OH
C2 H5 OH
*C.
hoặc
.
C2 H5 OH
D.
.
Y1
$. Như vậy
Y2
và
có thể là este 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit.
CH3 OOC − (CH 2 ) 4 − COOCH3
Y1
* Nếu
là este 2 chức thì có CT là:
→ ancol là
HOOC − (CH 2 )4 − COOC2 H5
Y1
* Nếu
CH 3OH
là tạp chức của este và axit thì có CT là:
C2 H 5 OH
→ ancol là
##. Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là
C8 H10 O 4
. Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:
A. 3,76 gam.
B. 3,80 gam.
*C. 4,40 gam.
D. 5,12 gam.
π+ v =
8.2 + 2 − 10
=4
2
$. Xét este:
π
Như vậy, axit là đơn chức và có 1 liên kết
trong mạch C.
C2 H3 COOH
Công thức X là:
n KOH = 0, 04
mol
Như vậy, dung dịch sau phản ứng với KOH chứa 0,04 mol muối và 0,01 mol axit dư.
Khi cô cạn: m = 0,04.110 = 4,4 gam
MX < MY
##. Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (
) với một lượng dư
ancol metylic thu được 2,888 gam hỗn hợp este với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của
X và Y lần lượt là
CH3 COOH
A. HCOOH và
.
CH 3COOH
*B.
CH 3 CH 2 COOH
và
.
CH 2 = CHCOOH
C.
CH 2 = C(CH 3 )COOH
và
CH 3 CH 2 COOH
.
CH 3 CH 2 CH 2 COOH
D.
và
.
$. Gọi phân tử khối của X là M thì của Y là M + 14 (M ≥ 46). ta có hệ phương trình:
x + y = 0, 08
0,5x(M + 14) + 0, 4y(M + 28) = 2,888
x + y = 0, 08
(5x + 4y)M + 70x + 112y = 28,88
→
Chặn khoảng giá trị của M: 4(x + y)M + 112(x + y) < 28,88 (do Mx ≥ 46x) → M < 62,25
5(x + y)M + 66(x + y) > 28,88 (do - My < - 46y) → M > 59.
CH3 COOH
Như vậy, chỉ duy nhất M = 60 ứng với axit axetic
C2 H5 COOH
thỏa mãn → còn lại là
.
H2
##. Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít
. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư
H2
H 2SO 4
to
thu được 1,68 lít
. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác
đặc,
thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%
B. 60%
*C. 75%
D. 80%
$. Giả sử ancol có n chức
n ancol =
2n H2
n
=
0,1
n
M ancol = 46n
→
→
Giả sử axit có m chức
n axit =
2n H2
m
=
0,15
m
→
C2 H 5 OH
→n=1→
M ancol = 60m
→
n este
)
CH3 COOH
→m=1→
0, 075
= 75%
0,1
6, 6
=
= 0, 075
88
mol → H =
##. Một hỗn hợp đẳng mol gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức. Chia hỗn hợp làm hai
CO 2
phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 0,2 mol
H2 O
và 0,25 mol
. Phần 2 đem thực hiện phản ứng
CO2
este hóa, phản ứng xong đem loại nước rồi đốt cháy thu được 0,2 mol
ứng este hóa là
A. 40%
B. 45%
C. 50%
*D. 60%
n ancol = n H2 O − n CO2 = 0, 05
$. Phần 1:
Phần 2:
mol
H2O
Ta thấy, lượng
loại đi chính là số mol este tạo thành
n este = 0, 25 − 0, 22 = 0,03
→
mol
H2O
và 0,22 mol
. Hiệu suất của phản
H=
0,3
= 60%
0,5
→
##. Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
Na 2 CO 3
Phần 2 tác dụng với
CO2
dư thấy có 1,12 lít khí
thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
H 2SO 4
Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch
, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản
ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
*D. 5,28 gam
n CH3COOH
$.
n C2 H5OH
= 3a mol;
n H2
- Phần 1:
=
n CH3COOH
n C2 H5 OH
+
= 0,15 mol.
= a + b = 0,15 × 2 = 0,3 mol.
1,12
22, 4
n CO2
- Phần 2:
= 3b mol.
3, 36
22, 4
=
= 0,05 mol.
n CH3COOH
= a = 0,05 × 2 = 0,1 mol. → b = 0,2 mol.
CH3 COOH
- Phần 3:
C2 H 5 OH €
CH 3 COOC2 H 5
+
H 2O
+
.
60
100
mCH3COOC2 H5
= 0,1 × 88 ×
= 5,28 gam.
##. Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa.
H 2O
- Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng
A. 1,8 gam
B. 3,6 gam
*C. 5,4 gam
D. 7,2 gam
$. Este thu được sẽ là este no, đơn chức mạch hở
n H2 O = n CO2
Khi đốt este này thì thu được
Do số C không đổi trong cả 2 phần nên:
n H 2 O = 0,3
m H 2O = 5, 4
mol →
gam
là
CH3 COOH
##. Hỗn hợp X gồm HCOOH,
C2 H5 OH
C2 H 5 COOH
và
(tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75
H 2SO 4
gam
(có
80%). Giá trị m là
*A. 6,4
B. 8,0
C. 6,48
D. 8,1
đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng
CH 3COOH
$. Coi hỗn hợp X gồm HCOOH,
46.5 + 60.1 + 74.1
7
M RCOOH
(tỉ lệ 5:1:1)thành RCOOH với
=
5, 2
52
nX
= 52 →
= 7.
C2 H 5 OH
RCOOC 2 H5
=
↔
= 0,1 mol.
H2O
+
.
n C2 H5 OH
nX
Do
và
MR
PTPƯ: RCOOH +
C2 H5 COOH
= 0,1 mol <
=
0,125 mol.
n este
→
= 0,1× 0,8 = 0,08 (mol)
m este
→
= 0,08 × ( 7 + 44 + 29) = 6,4 gam
##. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn
CO2
hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít
CH 3OH
A.
và
C2 H5 OH
B.
CH 3CH(OH)CH 3
và
C2 H5 OH
*C.
D.
. Công thức cấu tạo của 2 ancol là
C2 H5 OH
CH 3CH 2 CH 2 OH
và
n − C3 H 7 OH
n − C4 H 9 OH
và
n CO2
n este
= 4,5
$. Số C trung bình trong este:
Như vậy, số C trung bình của 2 ancol là 4,5-2 = 2,5.
C2 H 5 OH
Tóm lại, 2 ancol là
C3 H 7 OH
và
O2
##. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol
O2
. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol
H 2SO 4
no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với
nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với
làm xúc tác. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là
C2 H5 COOCH 2 CH 2 OCOC 2 H5
*A.
C2 H 3COOCH 2 CH 2 OCOC2 H 3
B.
CH3 COOCH 2 CH 2 OCOCH 3
C.
HCOOCH 2 CH 2 OCOH
D.
(x +
Cx H y O2
$.
y
− 1)O 2
4
+
x+
→
+
x = 3
y = 6
y
− 1 = 3,5
4
→
y
H2O
2
xCO 2
→ 4x + y = 18 →
n X = 0,1
C2 H 5COOH
→
mol
Giả sử ancol a (a <3) chức.
n este =
0,1
a
→
M este = 87a
→
M este = 174
→a=2→
C2 H5 COO − CH 2 CH 2 − OOCC 2 H 5
→
##. Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
CO2
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam
.
H 2SO 4
Phần 2: đun nóng với
CO2
đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được
H2O
22,0 gam
và 9,0 gam
.
Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là
C3 H 7 COOH
A.
CH3 COOH
B.
C 2 H 5COOH
C.
*D. HCOOH
$. Phần 2:
10, 2 − 12n CO2 − 2n H2O
n este
M este = 102
32
=
= 0,1 mol →
Gọi số C trong axit là a, trong ancol là b
C5 H10 O 2
→
n ancol − n axit = 0,1
Do số mol của axit nhỏ hơn ancol →
n ancol + n axit = 0,3
mol
n ancol = 0, 2
n axit = 0,1
Mặt khác:
mol →
Như vậy, sau phản ứng ancol dư 0,1
CO 2
Số
CO2
chênh lệch giữa 2 phần chính là
do ancol dư tạo ra
0, 4
=4
0,1
Số C trong ancol:
C4 H 9 OH
→
0,9 − 0, 2.4
=1
0,1
Như vậy, số C trong axit:
→ HCOOH
(C 4 H 3O 2 ) n
##. Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là
(n < 4) với một lượng dư
(C6 H 7 O2 )m
ancol Y đơn chức thu được este Z thuần chức có công thức
. Công thức ancol Y là
CH 3OH
A.
C2 H5 OH
*B.
CH 2 = CH − CH 2 OH
C.
C3 H 7 OH
D.
$. Dễ thấy, do este Z thuần chức nên số O trong este bằng số O trong axit, như vậy n = m
6n − 4n
=2
n
Số C của ancol:
7n − 3n + 2n
=6
n
Số H của ancol:
C2 H5 OH
Do ancol đơn chức nên ancol là
X1
##. Este X được tạo ra từ ancol
có bao nhiêu chất thoả mãn ?
*A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
X2
đơn chức và axit
C 2 H 3O 2
đa chức có công thức đơn giản là
. Hãy cho biết
C2n H3n O 2n
$. Gọi công thức là:
Dễ thấy, n phải là số chẵn (n lẻ thì số H sẽ lẻ)
CH3 OOC − COOCH3
C4 H 6 O4
n=2→
→
C8 H12 O8
n=4→
π+ v =
Chất này là este 4 chức:
8.2 + 2 − 12
=3<4
2
→ Loọa
##. X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng
NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?
A. 1
*B. 2
C. 3
D. 4
n NaOH = 2n X = 0, 2
$.
mol
MX =
m X = 21, 2 − m NaOH = 13, 2
Bảo toàn khối lượng:
Các este thỏa mãn là:
13, 2
= 132
0,1
→
C5 H 8 O 4
→
CH 2 (OOCH) − CH(OOCH) − CH3
CH 2 (OOCH) − CH 2 − CH 2 (OOCH)
##. Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với Na giải phóng ra
H2
H 2SO 4
4,48 lít
(đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có
đậm đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X
phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%).
Công thức của 2 axit lần lượt là
C6 H13COOH
C7 H15 COOH
A.
và
CH3 COOH
.
C2 H 5 COOH
B.
và
.
C3 H 7 COOH
C.
C4 H 9 COOH
và
.
CH 3COOH
*D. HCOOH và
.
n H2 = 0, 2
$.
mol
n axit = n ancol = n este = 0, 2
Vì 2 chất phản ứng vừa đủ tạo este nên:
M RCOOC2 H5
mol
16, 2
=
= 81
0, 2
→
→R=8
CH3 COOH
→ HCOOH;
H2
##. Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít
(đktc). Khi đun
H 2SO 4
nóng 28,8 gam hỗn hợp X có
đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X
và hiệu suất của phản ứng este hóa?
C2 H 5 OH
A. 47,92%
CH 3COOH
; 52,08%
C2 H5 OH
*B. 47,92%
; 52,08%
C2 H 5 OH
C. 45,0%
và hiệu suất 80%
CH 3COOH
; 55,0%
C2 H 5 OH
D. 52,08%
và hiệu suất 75%
CH3 COOH
và hiệu suất 60%
CH3 COOH
; 47,92%
và hiệu suất 70%
C2 H 5 OH
$. Gọi số mol của
CH3 COOH
và
x + y = 0, 275.2
46x + 60y = 28,8
Ta có hệ
lần lượt là x, y
x = 0,3
y = 0, 25
→
CH3 COOH
C2 H 5 OH €
CH 3 COOC2 H 5
+
n CH3COOH
Vì
+
n C2 H5OH
<
nên hiệu suất được tính theo axit
0, 2
0, 25
n este
Có
H2O
= 0,2 mol → H =
×100% = 80%
0,3.46
28,8
%mC2 H5 OH
=
%mCH3COOH
×100% = 47,92%,
= 52,08%.