Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Thuy phan este dac biet – de1 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.75 KB, 11 trang )

CH 3 COOC2 H 5

CH 3COOC6 H 5

##. Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm

(có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung
dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,6 gam
B. 3,28 gam
*C. 6,4 gam
D. 4,88 gam

CH 3 COOC 2 H 5
$. Số mol

CH3 COOC6 H 5
= số mol

CH 3COONa

= 0,02 (mol)

C6 H5 ONa

→ Chất rắn gồm :
;
; NaOH dư
→ Khối lượng chất rắn = 0,02 × 82 + 0,02 × 82 + 0,02 × 116 + 0,02 × 40 = 6,4
##. Một este vòng X được tạo từ ancol nhị chức và axit hai chức. Lấy 13,0 gam X cho phản ứng với một lượng dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 14,8 gam muối và 6,20 gam ancol. X có tên gọi là


A. etylenglicol oxalat
B. etylenglicol ađipat
C. etylenglicol succinat (axit succinic còn gọi là axit butanđioic)
*D. etylenglicol malonat (axit malonic còn gọi là axit propanđioic)

m NaOH
$. Bảo toàn khối lượng:

= 14,8 + 6,2 - 13 = 8 gam

n NaOH


= 0,2 mol

6, 2
0,1

M ancol
Ancol 2 chức →

M Muoi

=

= 62 → Etilenglicol

NaOOC − CH 2 − COONa

= 148 →

→ etylenglicol malonat

#. Một mol chất phản ứng được với dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol NaOH?
A. 3
*B. 4
C. 2
D. 1
$. Đây là este của phenol vs este vòng để ý 1 tý là thấy 4
##.Cho 3,92 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100ml KOH 0,4M thu được 6,16 gam muối Y. Axit hóa Y
thu được chất Z. Z có công thức phân tử là

C5 H 6 O 2
A.

C5 H 8 O 3
*B.

C6 H12 O2
C.

C6 H12 O3
D.
$. Nhận thấy: 3,92 + 0,04.56 = 6,16
Như vậy, X là este vòng


3,92
0, 04
M=


C5 H 6 O 2
= 98 → X :

C 5 H 8 O3
→Y:

#.
Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu
cơ X, Y; trong đó Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Có các kết luận sau về X, Y:
(1) X là muối, Y là anđehit.
(2) X là muối, Y là ancol không no.
(3) X là muối, Y là xeton.
(4) X là ancol, Y là muối của axit không no.
Số kết luâân đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4

HOOC-COOCH3
$. (1) đúng:

HOOC-COOC2 H 5
(2) đúng:

CH 3 OOC-COOCH 3
(3) sai:

Br2
(Y không làm mất màu


CH 3COOH
(xeton chỉ làm mất màu Brom khan trong

))

C2 H5 OOC-COOC2 H 5
(4) đúng:

C5 H 6 O4 Cl2
#. X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công thức phân tử
. Thủy phân hoàn toàn
X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 3 muối và 1 ancol. Thủy phân hoàn toàn Y trong KOH
dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối và 1 anđehit. X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là

HCOOCH 2 COOCH 2 CHCl 2
A.

CH 3 COOCH 2 COOCHCl2


CH3 COOCCl2 COOCH 3
*B.

ClCH 2 COOCH 2 COOCH 2 Cl


HCOOCH 2 COOCCl2 CH 3
C.


CH 3 COOCH 2 COOCHCl 2


CH 3 COOCH 2 COOCHCl 2

ClCH 2 COOCH 2 COOCH 2 Cl

D.

$. Nhìn đáp án thử với phản ứng thủy phân X,

HCOOCH 2 COOCH 2 CHCl2

HO − CH 2 CHO

HOCH 2 COONa
+ 4NaOH → HCOONa +

+

H2O
+ 2NaCl +



không thu được ancol

HCOOCH 2 COOCCl2 CH 3

HOCH 2 COONa

+ 5NaOH → HCOONa +

CH 3 COONa
+

H2O
+ 2NaCl + 2

→ không

thu được ancol

CH 3 COOCH 2 COOCHCl 2

CH 3 COONa
+ 5NaOH →

HOCH 2 COONa
+

H2O
+ HCOONa + 2NaCl + 2

→ không

thu được ancol

CH 3 COOCCl2 COOCH 3

CH 3COONa

+ 5NaOH →

CH3OH
( muối) + NaOOC-COONa ( muối) +

+ 2NaCl ( muối)


H2O
+2

HO − CH 2 COOK

ClCH 2 COOCH 2 COOCH 2 Cl
+ 4KOH →

HO − CH 2 COOK
+

H2O
+ HCHO + 2KCl +

#. Thuỷ phân este X đơn chức, no chỉ thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn dung dịch, sau đó thêm vôi tôi
xút vào rồi nung ở điều kiện nhiệt độ cao được một ancol Z và một muối vô cơ T. Đốt cháy hoàn toàn ancol Z được

CO2
và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 2 : 3. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
A. 1
*B. 2
C. 3

D. 4
$. Thủy phân X chỉ cho 1 chất hữu cơ nên X là este vòng.

n ancol
Ancol Z:

= 1 → số C là 2

C2 H 5 OH
X đơn chức nên ancol cũng đơn chức →

C3 H 5 O 3
→ Muối là

HO − CH 2 − CH 2 − COONa CH 3 − CH(OH) − COONa

Như vậy, X có 2 công thức: vì có 2 dạng muối

MX

;

MY

##. Hỗn hợp H gồm X, Y (
<
) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam H với 400 ml dung
dịch KOH 1M dư thu được dung dịch D và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế

H2

tiếp có tỉ khối hơi so với
X trong H là
A. 54,66%
B. 45,55%
*C. 36,44%
D. 30,37%

là 26,2. Cô cạn dung dịch D thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của

M tb
$. Có

CH3 CHO
= 52,4 mà 2 andehit là đồng đẳng kế tiếp →

mH

m KOH

C2 H5 CHO


m andehit

Bảo toàn khối lượng →
+
= m chất rắn +
→ m + 0,4. 56 = m + 6,68 + m - 12,6 → m= 28,32 gam

nH



n muoi
=

n andehit
=

= 28,32 : 52,4 = 0,3 mol

nH

n KOH


= 0,4 mol >

29, 4
0,3

M muoi

Vậy X là

=

= 0,3 mol → KOH dư : 0,1 mol

CH3 COOK
= 98 (


CH 3 COOCH = CH 2

)
: x mol và Y là

CH 3 COOCH = CH − CH 3
: y mol


x + y = 0,3


86x + 100y = 28,32
Ta có hệ

→ x = 0,12 ; y = 0,18 mol

86.0,12
28,32

mX
→%

=

× 100% = 36,44%.

##. Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa các nguyên tố (C, H, O) và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ
với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước.


K 2 CO3

CO2
Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 15,68 lít
X là

(đktc); 7,2 gam nước và một lượng

. CTCT của

CH 3 − COO − C6 H5

*A.
B.

HCOO − C6 H 4 − CH 3
CH3 − C6 H 4 − COOH

C.

HCOOC6 H5
D.

H2O
$. Khối lượng nước trong dd KOH: Sô mol

tạo thành trong phản ứng của X với KOH

86, 6 − 96.0,8834

18

n H2O
=

= 0,1 mol

n KOH
= 0,2 mol

H2O
Sản phẩm thủy phân chỉ có chất rắn (muối) và
vòng benzen.

nên X có thể là axit hoặc este có gốc axit đính trực tiếp vào

H2O
Nếu X là axit(đơn chức) thì số mol
Vậy, X là este.

phải bằng số mol KOH ( loại)

HCOO − C6 H 4 − CH 3

Từ 4 đáp án: do X không tráng bạc nên loại đáp án

HCOOC6 H 5


#. Cho 3,44 gam este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được 5,04 gam muối Y. Cho Y

tác dụng với axit HCl thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là

C4 H6 O2
A.

C5 H 8 O 2
B.

C 4 H8 O3
*C.

C5 H10 O3
D.

n NaOH
$.
= 0,04 mol . Ta có
Như vậy, đây là este vòng

m este

m NaOH
+

mY
=


3, 44
0, 04


MX

C4 H6 O2

=

= 86 →

C 4 H8 O3
Ta có: Y + HCl → Z → Z :

O2
#. Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với
luôn
bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%
*B. 56,67% và 43,33%
C. 46,58% và 53,42%
D. 35,6% và 64,4%

O2
$. Do tỉ khối hơi của X đối với

luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este nên 2 este là đồng phân.

n NaOH
= 0,35 mol


nX
= 0,25 mol

n NaOH
Do

nX
>

nên có 1 chất phản ứng với NaOH tỉ lệ 1 : 1 và 1 chất phản ứng tỉ lệ 1 : 2.

HCOO − C6 H 4 CH3

Sản phẩm thu được khi cô cạn chỉ có 2 muối → 2 chất:
Ta có hệ

HCOO − CH 2 C6 H 5

(x mol);

(y mol)

 x + y = 0, 25

2x + y = 0,35
→ x = 0,1 ; y = 0,15 mol

0, 25.68
0, 25.68 + 0,1.130


m HCOONa
→%

=

.100% = 56,67%

C2 H4
##. Tỉ khối hơi của este X, mạch hở (chứa C, H, O) đối với hỗn hợp khí (CO,
) có giá trị trong khoảng (2,5 ;
2,6). Cho 10,8 gam este X tác dụng với dung dịch NaOH dư (hiệu suất bằng 80%) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác

AgNO3 NH 3
dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
A. 51,84 gam
B. 32,4 gam
*C. 58,32 gam
D. 25,92 gam

MX
$. Ta có 70 <

/

MX
< 72,8 →

= 72

HCOOCH = CH 2


Công thức cấu tạo của X: → X là

nX

nX
phản ứng = 0,12 mol;

dư = 0,03 mol

thu được khối lượng bạc là


CH 3 CHO
X → HCOONa +

n Ag


= 0,12.4 + 0,03.2 = 0,62 mol

m Ag


= 58,32 gam

C8 H 8 O 2
#. Một hỗn hợp X gồm 2 este Y và Z có cùng công thức phân tử
và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hoá
hết 0,2 mol X cần 0,3 mol NaOH thu được dung dịch T. Biết rằng trong T chứa 3 muối và T không có khả năng tham

gia phản ứng tráng gương. Cô cạn T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 39,2 gam
B. 35,6 gam
C. 21,1 gam
*D. 34,2 gam

CH 3 COONa C6 H 5 COONa C6 H5 ONa
$. T chứa 3 muối và không có phản ứng tráng gương nên

C6 H 5COOCH 3

;

;

CH 3 COOC6 H 5

→ 2 muối
x mol ;
Giải hệ ta được:
x = y = 0,1 mol
→ m = 0,1.82 + 0,1.144 + 0,1.116 = 34,2 gam

y mol

##. Xà phòng hóa 1 este X đơn chức, no mạch cacbon không phân nhánh bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH
thu được dung dịch Y chỉ chứa một sản phẩm duy nhất. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z với vôi tôi

VCO2
xút được ancol T. Đốt cháy T được

tráng gương. CTCT của X là

VH2 O
:

= 3 : 4. Biết Z tác dụng CuO, to thu được sản phẩm tham gia phản

A.
B. HCOOCH2CH3

*C.

D.
$. Nung Z với vôi tôi xút thu được ancol nên Z sẽ có nhóm COONa
Z tác dụng với CuO cho andehit nên Z có nhóm OH
Mặt khác, X tác dụng với NaOH thu được chất Z duy nhất.
Vì vậy, X sẽ là este vòng, không nhánh

3
1
Số C trong ancol:

=3


HO − CH 2 − CH 2 − CH 3
Như vậy, ancol sẽ có dạng ứng với công thức Z là:

Như vậy, công thức của Z là công thức


MX
#. Một este X (
< 200). Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi (chỉ có nước) và phần rắn là 2,16 gam muối Y. Đốt

CO 2
cháy hoàn toàn lượng Y thu được 2,64 gam
*A. 1,38 và phenyl fomat
B. 2,76 và phenyl axetat
C. 2,4 và phenyl fomat
D. 1,38 và phenyl axetat

K 2 CO3

H2O
, 0,54 gam

, a gam

. Giá trị của a và tên gọi của X là

H2O
$. Do phần hơi chỉ có
nên este có nhóm axit đính trực tiếp vào vòng benzen.
Từ 4 đáp án → là este của phenol ( gốc phenyl).

1, 22
0,01

MX

Như vậy, X sẽ phản ứng với KOH tỉ lệ 1 : 2 →

n CO2

nX
Bảo toàn nguyên tố cacbon: 7

=

=

n K 2 CO3
+

HCOOC6 H 5
= 122 →

n K 2 CO3


= 0,01 → a = 0,01.138 = 1,38 gam

#. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức E cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng được 31,8 gam rắn khan. E có công thức phân tử là

C7 H 6 O 2
A.

C8 H8 O2
B.


C9 H10 O 2
*C.

C10 H10 O2
D.
$. Số mol NaOH phản ứng lớn gấp 2 lần số mol este nên este là este của phenol

m este
Bảo toàn khối lượng:

C9 H10 O 2
= 31,8 + 0,15.18 - 0,3.40 = 22,5 → M = 150 →

CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít
(đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác
nếu cho 21 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn
khan. Công thức phân của axit tạo ra X là

C5 H 6 O 3
A.

C5 H 8 O 3
B.

C5 H10 O3
*C.

C5 H 8 O 2

D.


n CO2
$.

m H2 O
= 0,09 ;

= 0,72 gam

mO


nO
= 18 - 0,9.12 - 0,72.2 = 5,76 →

nC

nH
:

= 0,36 mol

C5 H 8 O 2

nO
:

= 0,9 : 1,44 : 0,36 = 4 : 8 : 2 → X :


nX
18g X :

nX

n KOH

= 0,18 → 21g X :

= 0,21 →

mX
m muối = 34,44 - 0,03.56 = 32,76 =

dư = 0,03 mol

m KOH
+

C5 H10 O3
→ là este mạch vòng nên CTPT của axit tạo ra X là:
#. X là một este đơn chức. Thủy phân 0,01 mol X với 300ml NaOH 0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được phần hơi (chỉ có nước) và 2,38 gam chất rắn khan. Số CTCT có thể có của X

A. 1
B. 2
C. 3
*D. 4
$. Cô cạn Y thu được phân hơi chỉ có nước nên X là este của phenol


n H2O

nX
=

= 0,1 mol

mX
Bảo toàn khối lượng:

=

+

m NaOH
-

= 2,38 + 0,01.18 - 0,03.40 = 1,36

C8 H 8 O 2

MX


m H2 O

mr

= 136 →


(o, m, p) − CH3 C6 H 4 OOCH

Các CTCT phù hợp:

CH 3 COOC6 H 5
;

C9 H 8 O 2
#. Số đồng phân ứng với công thức phân tử

(đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH dư cho 2

Br2
muối và tác dụng với nước
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

theo tỉ lệ 1 : 1 là

C2 H3 COOC6 H 5
$. Chỉ có 1 đồng phân thỏa mãn là:

HCOOC6 H 4 C 2 H3
Loại

HCOO −
vì có nhóm


có thể tác dụng với brom nên tỷ lệ phải là 2:1

C5 H8 O x
##. Hợp chất este X (không chứa nhóm chức khác) có công thức phân tử

, cho 0,1 mol X tác dụng với dung

AgNO3
dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch
thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
*A. 7
B. 9
C. 6

NH 3
dư trong

đun nóng


D. 8

n Ag
$. Nhận thấy

nX
= 0,4 mol = 4

→ trong Y có các TH sau


TH1
: Y chứa 0,1 mol HCOONa và 0,1 mol andehit đơn chức

HCOOC = CH − CH 2 − CH3 HCOOC = C ( CH 3 ) 2

x= 2 có

,

HCOO − CH ( CH 3 ) − OOCCH 3

x= 4 có

TH 2
: Y chứa 0,2 mol HCOONa và không chứa andehit nào khácF

HCOOCH 2 − CH 2 − CH 2 − OOCH HCOO − CH 2 − CH ( CH3 ) − OOCH HCOO − C ( CH 3 ) 2 − OOCH

x = 4 có

,

,

TH 3
: Y chứa 0,1 mol HCHO

CH 3 COO − CH 2 − OOCCH 3


x= 4 có
#. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một
chất hữu cơ Y và một muối của axit hữu cơ. Chất Y không tác dụng với Na và không có khả năng làm mất màu dung
dịch brom. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X ?
A. 4
B. 2
C. 5
*D. 3

C5 H 8 O 2

MX

$.
= 3,125.32 = 100 →
Y không tác dụng với Na và không có khả năng làm mất màu brom nên Y là xeton

HCOOC(C) = C C H3 COOC(C) = C HCOOC(C) = C − C

đồng phân cấu tạo của X phù hợp là:
Không tính đồng phân hình học

;

;

#. Khi 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản
ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa cho
mãn các tính chất trên là
A. 1

B. 2
C. 3
*D. 4

n NaOH

nX

$.
= 0,3 = 2
Mà X đơn chức, nên X là este của phenol

R1COONa
Ta có: X+ NaOH →

R 2 C6 H5 ONa
+

H2O
+

mX
Bảo toàn khối lượng:
Các CTCT có thể có:

C8 H 8 O 2

MX
= 29,7 + 0,15.18 - 12 = 20,4 →


(o, m, p) − CH 3 C6 H 4 OOCH CH 3COOC6 H 5
;

= 136 →


#. Xà phòng hoá este X đơn chức, no chỉ thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau đó thêm NaOH/CaO rồi

CO 2
nung nóng thu được một ancol Z và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này thu được
tỉ lệ về thể tích là 2 : 3. Công thức phân tử của este X là

và hơi nước theo

C4 H6 O2
A.

C3 H 6 O 2
B.

C2 H 4 O2
C.

C3 H 4 O 2
*D.
$. Xà phòng hóa este X đơn chức, no chỉ thu được một chất hữu cơ Y chứa Na nên X là este vòng

n CO 2

n H2O

:

C2 H 6 Ox
= 2 : 3 → Z:

HO − CH 2 − CH 2 − COONa


*O − CH 2 − CH 2 − C * O

→X

HO − CH 2 − CH 2 − OH
+ NaOH/CaO →

(* biểu thị liên kết vòng, O nối với C)

C3 H 4 O 2
→X:

CO 2

H2 O

n CO 2

n H2O

##. Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra


với tỉ lệ số mol
:
= 2 : 1. Đun
nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản

AgNO3
ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được
< 140 đvC. Công thức cấu tạo của X là

MX
trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết

HCOOC6 H5
A.

CH 3COOC6 H 5
*B.

C2 H5 COOC6 H5
C.

C2 H3 COOC6 H 5
D.
$. Phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:2 nên X có thể là este của phenol hoặc este 2 chức.
Ở đây, từ 4 đáp án ta kết luận X là este của phenol

n CO2
Đặt

n H2O

:x;

; y mol

44x + 18y = 1,7 + 3, 6

x = 2y



→ x = 0,1 ; y = 0,05 mol

C8 H 8 O 2

MX


= 136 →

CH 3 COOC6 H 5
X không có phản ứng tráng gương nên CTCT là


C7 H 6 O3
#. Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT

tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Trung

H 2 SO4
hòa Y cần 100 ml dung dịch

A. 31,1 gam
B. 56,9 gam
C. 58,6 gam
D. 62,2 gam

HO− C6 H 4 − COOH

1M được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Z là

H 2SO 4

$.
0,2 mol ;
0,1 mol + NaOH 0,8 mol →
mol ; NaOH 0,2 mol
Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
m = 182.0,2 + 142.0,1 + 40.0,2 = 58,6 gam

NaO − C6 H 4 − COONa

Na 2SO 4
0,2 mol;

0,1



×