Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

glucozo - luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.93 KB, 7 trang )

Giáo án 12
Bài 1
(2 tiết)
Glucozơ
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
Biết cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vòng),sự chuyển hoá giữa 2 đồng
phân của glucozơ, fructozơ.
Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ và fructozơ, vận dụng tính chất của
các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hoá học của glucozơ và fructozơ.
2. Kĩ năng
Rèn luyện phơng pháp t duy trừu tợng .
Khai thác mối quan hệ : cấu trúc phân tử

ơ
tính chất hoá học.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.Giải các bài tập .
II. Chuẩn bị
Dụng cụ : kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa tt, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm
nhỏ.
Hoá chất : glucozơ, các dung dịch : AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV và HS Nội dung
Hoạt động 1


GV cho HS quan sát mẫu
glucozơ và tự nghiên cứu SGK, yêu cầu
HS cho biết những tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của glucozơ ?
Hoạt động 2
Glucozơ có cấu tạo phân tử C
6
H
12
O
6
, để
xác định CTCT của glucozơ, GV yêu cầu
HS nghiên cứu kĩ SGK và cho biết :
Để xác định CTCT của
glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm
nào ?
HS nêu kết quả thu đợc qua
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu,
nóng chảy ở 146
o
C (dạng ) và 150
o
C (dạng
), dễ tan trong nớc.
Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của
cây (lá, hoa, rễ).
- Trong máu ngời có một lợng nhỏ glucozơ, tỉ
lệ hầu nh không đổi là 0,1 %.

II. Cấu trúc phân tử
1. Dạng mạch hở
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu
gọn là : CH
2
OH CHOH CHOH CHOH
CHOH CH=O
1
Giáo án 12
từng thí nghiệm, phân tích kết quả thí
nghiệm thu đợc, từ đó nêu ra các kết
luận về cấu tạo của glucozơ.
Hoạt động 3
HS nhắc lại khái niệm đồng
phân.
GV nêu các đồng phân có tính
chất khác nhau (nhiệt độ nóng chảy và
nhiều tính chất vật lí khác).
HS nghiên cứu SGK cho biết
hiện tợng đặc biệt về nhiệt độ nóng chảy
của glucozơ.
GV nêu :
o Hiện tợng glucozơ có 2 nhiệt độ nóng
chảy khác nhau, nh vậy glucozơ có 2
đồng phân.
o Nguyên nhân do nhóm OH liên kết
với nguyên tử C số 5 cộng vào nhóm
C O> =
tạo ra 2 dạng vòng 6 cạnh
và .

o Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng
mạch hở và 2 đồng phân mạch vòng
và của glucozơ.
Hoạt động 4
HS quan sát GV biểu diễn thí
nghiệm oxi hoá glucozơ bằng AgNO
3
trong dung dịch NH
3
(để thí nghiệm
thành công GV chú ý ống nghiệm phải
sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng).
HS nêu hiện tợng, giải thích
và viết PTHH.
Tơng tự HS quan sát, nêu hiện
tợng, viết PTHH của phản ứng oxi hoá
glucozơ bằng Cu(OH)
2
trong thí nghiệm
đợc GV biểu diễn trên lớp.
GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng
khử glucozơ bằng hiđro.
Hoạt động 5
HS viết PTHH của phản ứng
giữa dung dịch glucozơ và Cu(OH)
2
(đã
Hoc vit gn hn
CH
2

OH[CHOH]
4
CHO
2. Dạng mạch vòng
Glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng và
.
Nếu nhóm OH đính với C số 1 nằm dới mặt
phẳng của vòng 6 cạnh là glucozơ, ngợc lại
nằm trên mặt phẳng của vòng 6 cạnh là
glucozơ.
III. Tính chất hoá học
1. Tính chất của nhóm anđehit
a) Oxi hoá glucozơ bằng phức bạc amoniac
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+2[Ag(NH
3
)
2
OH

CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag + 3NH

3
+H
2
O
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+ 2Cu(OH)
2
+ NaOH

CH
2
OH[CHOH]
4
COONa+ Cu
2
O + 3H
2
O
b)Khử glucozơ bằng hiđro(tạo sobitol)
Trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức
anđehit CH=O.
2. Tính chất của ancol đa chức (poliol)
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
b) Phản ứng tạo este C
6
H

7
O(OCOCH
3
)
5
Trong phân tử glucozơ chứa 5 nhóm
2
Giáo án 12
nêu kết quả thí nghiệm ở II (1) trang 5
SGK) dới dạng phân tử.
HS nghiên cứu SGK cho biết
đặc điểm cấu tạo của este đợc tạo ra từ
glucozơ. Kết luận rút ra về đặc điểm cấu
tạo của glucozơ.
Hoạt động 6
HS cho biết điểm khác nhau
giữa nhóm OH đính với nguyên tử C
số 1 với các nhóm OH đính với các
nguyên tử C khác của vòng glucozơ.
GV : Tính chất đặc biệt của
nhóm OH ở C
1
(OH hemiaxetal) tác
dụng với metanol có dung dịch HCl làm
xúc tác tạo ra este chỉ ở vị trí này. GV
yêu cầu HS viết PTHH.
HS nghiên cứu SGK cho biết
tính chất của metylglucozit.

Hoạt động 7

HS tìm hiểu SGK cho biết đặc
điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng
nhất của glucozơ là fructozơ.
HS cho biết tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của fructozơ.
HS cho biết các tính chất hoá
học đặc trng của fructozơ. Giải thích
nguyên nhân gây ra các tính chất đó.
Hoạt động 8 : Củng cố kiến thức.
Tiết 1 :
GV dừng ở hoạt động 4 và yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi.
GV nêu thí nghiệm để chứng
minh trong phân tử glucozơ chứa nhóm
CH=O.
HS làm bài tập 5 SGK.
Tiết 2 :
HS trả lời câu hỏi : So sánh
những điểm giống và khác nhau về cấu
tạo phân tử và tính chất hoá học của
OH, các nhóm OH ở vị trí liền kề.
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
Nhóm -OH đính với C
1
(-OH hemiaxetal) có
tính chất khác với các nhóm
OH đính với các nguyên tử C khác của
vòng :
Tạo metyl glucozit khi tác dụng với
metanol có xúc tác dung dịch HCl.

Khi nhóm OH ở C
1
chuyển thành nhóm
OCH
3
thì dạng vòng không chuyển sang dạng
mạch hở đợc nữa.
4. Phản ứng lên men. Phần này đã xét ở lớp 9,
HS tự viết PTHH.
IV. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
2. ứng dụng. Phần này HS nghiên cứu SGK và
tìm hiểu thực tế cuộc sống.
V. Đồng phân của glucozơ : Fructozơ
Fructozơ là polihiđroxi xeton.
Có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6
cạnh (dạng 5 cạnh có 2 đồng phân và ).
Fructozơ có tính chất tơng tự glucozơ và có
sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân :
Glucozơ
OH


ơ
Fructozơ
3
Giáo án 12
glucozơ và fructozơ.
HS làm bài tập 6, 8 trong SGK.
Bài 5

(1 tiết)
Luyện tập
Cấu trúc và tính chất của một số cacbohiđrat tiêu biểu
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu.
Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp
chất cacbohiđrat tiêu biểu, mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên.
2. Kĩ năng
Lập bảng tổng kết chơng. Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.
II. Chuẩn bị
HS làm bảng tổng kết về chơng cacbohiđrat, chuẩn bị các bài tập trong SGK và
SBT.
GV chuẩn bị bảng tổng kết.
III. Các hoạt động dạy học
Phần ôn tập lí thuyết chuẩn bị theo bảng ôn tập sau :
Chất
Mục
Monosaccarit Đisacarit Poli saccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ
CTPT
Cấu trúc phân tử
Tính chất hoá học
1. Tính chất anđehit
2. Tính chất
OH hemiaxetal
3. Tính chất
ancol đa chức
4. Phản ứng
thuỷ phân

5. Phản ứng màu
Hoạt động GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
GV gọi 3 HS lên bảng (1 HS viết cấu trúc phân tử của
monosaccarit, 1 HS viết cấu trúc phân tử của đisaccarit, 1
HS viết cấu trúc phân tử của polisaccarit và những đặc
Các hợp chất cacbohiđrat đều
có cấu trúc phân tử mạch
vòng, nguyên nhân do sự kết
hợp của nhóm OH với
nhóm >C=O của chức
4
Giáo án 12
điểm cấu tạo của hợp chất này).
GV sửa chữa cấu trúc phân tử của HS, ghi vào bảng
tổng kết và nêu những điểm về cấu trúc phân tử HS
cần lu ý.
Hoạt động 2
HS cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào
tác dụng đợc với dung dịch AgNO
3
, trong dung dịch
NH
3
, tại sao ?
HS cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào
tác dụng đợc với CH
3
OH/HCl, tại sao ?
HS cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào

có tính chất của ancol đa chức. Phản ứng nào đặc trng
nhất ?
HS cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào
thuỷ phân trong môi trờng H
+
?
HS cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào có phản
ứng màu với dung dịch I
2
Hoạt động 3. Hoạt động củng cố.
GV hớng dẫn HS giải bài tập bổ sung và một số bài tập
trong SGK.
Bài tập bổ sung : Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu
biểu, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột và
xenlulozơ hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol ?
(HS nêu sơ đồ, đánh số phơng trình, ghi rõ điều kiện
phản ứng).
Bài tập 3 SGK. HS chọn đáp án đúng hoặc
sai cho 3 trờng hợp ABC.
o GV sửa chữa cho HS, từ đó khắc sâu kiến thức cơ
bản cho HS.
Bài tập 5 SGK.
o HS nêu phơng pháp giải các bài toán 5 (a) và 5 (b).
o HS tính toán và so sánh các kết quả của GV.
Khi làm bài tập về cacbohiđrat, HS đọc kĩ bài, trên cơ
sở kiến thức cơ bản chắc chắn về hợp chất cacbohiđrat,
viết chính xác các PTHH.
Từ dữ kiện đã cho, thiết lập mối quan hệ giữa các dữ
kiện để tìm ra kết quả, cách giải bài tập khoa học,
chính xác thể hiện đặc trng của bài toán

anđehit hoặc xeton.
Glucozơ, fructozơ, mantozơ có
chứa nhóm OH hemiaxetal.
Glucozơ, fructozơ, mantozơ
còn nhóm OH hemiaxetal
khi mở vòng tạo ra chức CH
= O, do đó :
Có phản ứng với
AgNO
3
/NH
3
,
Có phản ứng với H
2
,
Tác dụng với
CH
3
OH/HCl tạo ete.
Glucozơ, fructozơ, saccarozơ,
mantozơ, xenlulozơ có phản
ứng hoà tan kết tủa Cu(OH)
2
do có nhiều nhóm OH ở vị
trí liền kề.
Các đisaccarit, polisaccarit :
saccarozơ, mantozơ, tinh bột,
xenlulozơ đều bị thuỷ phân
trong môi trờng H

+
tạo ra sản
phẩm cuối cùng là glucozơ.
Tinh bột tác dụng với dung dịch
I
2
cho màu xanh lam.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×